Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2019/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2019 |
HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ TRẺ EM
Căn cứ Luật trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trẻ em,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn tổ chức Tháng hành động vì trẻ em.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn tổ chức Tháng hành động vì trẻ em.
2. Thông tư này áp dụng đối với Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội các cấp, các bộ, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em.
Điều 2. Tổ chức Tháng hành động vì trẻ em
1. Xây dựng kế hoạch tổ chức Tháng hành động vì trẻ em
a) Hằng năm, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng chủ đề, hướng dẫn triển khai Tháng hành động vì trẻ em;
b) Ủy ban nhân dân các cấp xây dựng kế hoạch triển khai Tháng hành động vì trẻ em theo quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Các bộ, ngành, tổ chức có liên quan xây dựng kế hoạch triển khai hoặc kế hoạch hưởng ứng Tháng hành động vì trẻ em hoặc lồng ghép nội dung thực hiện Tháng hành động vì trẻ em vào chương trình, kế hoạch hằng năm.
2. Thời gian tổ chức phát động Tháng hành động vì trẻ em
Thời gian tổ chức phát động Tháng hành động vì trẻ em vào tuần cuối tháng 5 hoặc ngày 01 tháng 6 hằng năm.
Điều 3. Nội dung hoạt động của Tháng hành động vì trẻ em
1. Truyền thông
a) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính sách, chương trình, kế hoạch, dự án cho trẻ em;
b) Xây dựng các thông điệp triển khai chủ đề, nội dung hoạt động của Tháng hành động vì trẻ em;
c) Xây dựng các tài liệu, sản phẩm truyền thông;
d) Tổ chức hoạt động xã hội vì trẻ em tại cộng đồng.
2. Vận động nguồn lực
Quỹ Bảo trợ trẻ em, quỹ tài chính ngoài ngân sách, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, cơ quan, tổ chức hoạt động vì trẻ em vận động sự đóng góp tự nguyện của cơ quan, tổ chức, cá nhân ở trong nước, nước ngoài để thực hiện các mục tiêu về trẻ em được Nhà nước ưu tiên hoặc xây dựng các công trình cho trẻ em phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Hoạt động thúc đẩy sự tham gia của trẻ em
a) Tổ chức diễn đàn, hội nghị, hội thảo, tọa đàm để trẻ em bày tỏ ý kiến, kiến nghị, nguyện vọng của trẻ em hoặc để các cơ quan, tổ chức đối thoại, thăm dò, lắng nghe ý kiến, nguyện vọng của trẻ em đối với các vấn đề về trẻ em hoặc liên quan đến trẻ em;
b) Tổ chức câu lạc bộ, đội, nhóm của trẻ em; các chương trình, hoạt động do trẻ em khởi xướng và thực hiện tại địa phương; các hoạt động khác thúc đẩy sự tham gia của trẻ em;
c) Tổ chức các lớp hướng dẫn trẻ em về kỹ năng sống, kỹ năng tự bảo vệ, phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em, phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em và các vấn đề liên quan đến trẻ em phù hợp với độ tuổi, mức độ trưởng thành và phát triển của trẻ em.
4. Tiếp nhận và quản lý trẻ em về sinh hoạt hè tại xã, phường, thị trấn, cộng đồng dân cư.
5. Tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí, văn hóa, thể thao, du lịch và tham quan di tích, thắng cảnh bảo đảm an toàn, lành mạnh cho trẻ em.
6. Kiểm tra, rà soát, phát hiện và có biện pháp khắc phục kịp thời những nơi không an toàn, có nguy cơ xảy ra tai nạn, thương tích trẻ em.
7. Thực hiện phong trào toàn dân chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em theo quy định pháp luật về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em .
Các bộ, ngành, tổ chức và Ủy ban nhân dân các cấp căn cứ tình hình thực tiễn của cơ quan, đơn vị tổ chức khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc và đóng góp hiệu quả cho công tác trẻ em theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
1. Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo kết quả Tháng hành động vì trẻ em về Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 10 tháng 7 hằng năm.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo kết quả Tháng hành động vì trẻ em về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 20 tháng 7 hằng năm.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, ngành, tổ chức có liên quan gửi báo cáo kết quả Tháng hành động vì trẻ em về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 31 tháng 7 hằng năm.
Báo cáo kết quả Tháng hành động vì trẻ em theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Kinh phí tổ chức Tháng hành động vì trẻ em
Kinh phí tổ chức Tháng hành động vì trẻ em được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Hằng năm, xây dựng chủ đề, hướng dẫn phát động Tháng hành động vì trẻ em.
2. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả tổ chức Tháng hành động vì trẻ em.
Điều 8. Trách nhiệm của các bộ, ngành, tổ chức có liên quan
1. Ban hành kế hoạch triển khai hoặc kế hoạch hưởng ứng Tháng hành động vì trẻ em hoặc lồng ghép nội dung thực hiện Tháng hành động vì trẻ em vào chương trình, kế hoạch hằng năm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Bộ, ngành, tổ chức.
2. Hướng dẫn các đơn vị, cơ sở thành viên hoặc thuộc thẩm quyền quản lý triển khai các hoạt động hưởng ứng, báo cáo kết quả Tháng hành động vì trẻ em theo quy định tại Thông tư này.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Xây dựng kế hoạch, tổ chức các hoạt động của Tháng hành động vì trẻ em tại địa phương.
2. Báo cáo kết quả Tháng hành động vì trẻ em theo quy định tại Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2020.
2. Thông tư số 15/2014/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn tổ chức Tháng hành động vì trẻ em hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Thông tư số 28 /2019/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ TRẺ EM
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công tác chỉ đạo, ban hành kế hoạch triển khai
2. Phát động Tháng hành động vì trẻ em
3. Nội dung hoạt động đã triển khai
4. Kinh phí tổ chức
a) Ngân sách nhà nước
b) Ngân sách vận động
(Bảng tổng hợp số liệu kèm theo)
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những kết quả đã đạt được, bài học kinh nghiệm
2. Những khó khăn, tồn tại
3. Kiến nghị, đề xuất
TỔ CHỨC THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ TRẺ EM NĂM ...
(Kèm theo báo cáo kết quả Tháng hành động vì trẻ em)
1. Tổ chức phát động, kinh phí và công trình dành cho trẻ em
Tổ chức phát động Tháng hành động vì trẻ em | Công trình dành cho trẻ em | Kinh phí cho Tháng hành động vì trẻ em | |||
Số điểm phát động | Số trẻ em tham dự | Số công trình xây mới | Số công trình nâng cấp | Ngân sách nhà nước | Vận động |
2. Hoạt động hỗ trợ trẻ em
Tặng quà | Cấp học bổng | Khám bệnh, chữa bệnh miễn phí cho trẻ em | |||
Số lượng trẻ em | Kinh phí | Số lượng trẻ em | Kinh phí | Số lượng trẻ em | Kinh phí |
3. Hoạt động có sự tham gia của trẻ em và vui chơi giải trí
Các hoạt động có sự tham gia của trẻ em (Diễn đàn, hội nghị, hội thảo, tọa đàm, câu lạc bộ, đội, nhóm, tham vấn, thăm dò, lấy ý kiến trẻ em,...) | Các hoạt động vui chơi, giải trí (hội thi, cắm trại, thể thao, du lịch, tham quan) | ||
Số lượng hoạt động | Số lượng trẻ em tham gia | Số lượng hoạt động | Số lượng trẻ em tham gia |
- 1Thông tư 15/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tổ chức Tháng hành động vì trẻ em do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 572/QĐ-LĐTBXH Kế hoạch triển khai Tháng hành động vì trẻ em năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 1499/LĐTBXH-TE về triển khai Tháng hành động vì trẻ em năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 1500/LĐTBXH-TE về đề nghị phối hợp triển khai Tháng hành động vì trẻ em năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 1191/LĐTBXH-TE hướng dẫn triển khai Tháng hành động vì trẻ em năm 2022 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 454/QĐ-LĐTBXH phê duyệt Kế hoạch triển khai Tháng hành động vì trẻ em năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 1088/LĐTBXH-TE hướng dẫn triển khai Tháng hành động vì trẻ em năm 2023 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 2788/BGDĐT-GDTC hướng dẫn triển khai Tháng hành động vì trẻ em năm 2023 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Luật trẻ em 2016
- 2Nghị định 14/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3Nghị định 56/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật trẻ em
- 4Quyết định 572/QĐ-LĐTBXH Kế hoạch triển khai Tháng hành động vì trẻ em năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 1499/LĐTBXH-TE về triển khai Tháng hành động vì trẻ em năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 1500/LĐTBXH-TE về đề nghị phối hợp triển khai Tháng hành động vì trẻ em năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 1191/LĐTBXH-TE hướng dẫn triển khai Tháng hành động vì trẻ em năm 2022 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 454/QĐ-LĐTBXH phê duyệt Kế hoạch triển khai Tháng hành động vì trẻ em năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Công văn 1088/LĐTBXH-TE hướng dẫn triển khai Tháng hành động vì trẻ em năm 2023 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Công văn 2788/BGDĐT-GDTC hướng dẫn triển khai Tháng hành động vì trẻ em năm 2023 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Thông tư 28/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn tổ chức Tháng hành động vì trẻ em do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 28/2019/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/12/2019
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Thị Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 205 đến số 206
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra