- 1Luật Thanh niên 2020
- 2Quyết định 1136/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Kế hoạch 4561/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Kế hoạch 924/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn I (2021-2025) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2022 về Phát triển thanh niên tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030
- 6Công văn 509/BNV-CTTN hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2024 do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1135/KH-UBND | Kon Tum, ngày 04 tháng 4 năm 2024 |
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Thực hiện Văn bản số 509/BNV-CTTN ngày 29 tháng 01 năm 2024 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2024, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển thanh niên năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Kế hoạch), cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, hướng dẫn, triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thống nhất, đồng bộ và hiệu quả, gắn với thực hiện Luật Thanh niên năm 2020.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, mục tiêu, chỉ tiêu tại Kế hoạch số 4561/KH-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030.
2. Yêu cầu: Đảm bảo sự thống nhất, phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện ở cơ sở.
1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên.
2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo.
3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao.
4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên.
5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên.
6. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan: Triển khai thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên gắn với các nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch này và văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ; tổ chức lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai thực hiện của các đơn vị, địa phương; kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các chỉ tiêu của Kế hoạch (nếu có). Định kỳ, tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu phát triển thanh niên năm 2024 bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ.
- Tiếp tục tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt và triển khai hiệu quả Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và các kế hoạch, văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên[1].
- Phân công bộ phận đầu mối hoặc bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm phụ trách về công tác thanh niên để chủ trì tham mưu tổ chức thực hiện.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai thực hiện chỉ tiêu phát triển thanh niên của cơ quan, đơn vị.
3. Đề nghị Tỉnh đoàn
- Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Thanh niên, và các nội dung về phát triển thanh niên đến các đối tượng và tổ chức thanh niên trên địa bàn tỉnh; thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp; thanh niên lực lượng vũ trang,...
- Triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2024 gắn với việc thực hiện các phong trào, nhiệm vụ phát triển thanh niên của tổ chức đoàn thanh niên.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của Đoàn để triển khai các nội dung của Kế hoạch này. Phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, kịp thời và phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nội vụ (trước ngày 15 tháng 11 năm 2024) để tổng hợp, báo cáo chung. Quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị, địa phương chủ động báo cáo, đề xuất gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NỘI DUNG CHỈ TIÊU CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 1135/KH-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Chỉ tiêu thực hiện |
1 | Thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. | Các sở, ban, ngành và địa phương | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 100% |
2 | Thanh niên là học sinh, sinh viên được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh. | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Đạt 100% |
3 | Thanh niên là đồng bào dân tộc thiểu số được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Đạt 75% |
4 | Thanh niên là công nhân được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Đạt 80% |
5 | Tỷ lệ thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành và địa phương | Đạt 40% |
1 | Thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm. | Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường Đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 100% |
2 | Tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 69,5% |
3 | Tỷ lệ thanh niên là đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 51% |
4 | Tỷ lệ thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống (tăng % so với năm 2020) | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh Đoàn, Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị; UBND các huyện, thành phố | Tăng 4% |
5 | Tỷ lệ công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì (tăng % so với năm 2020) | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh Đoàn, Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị; UBND các huyện, thành phố | Tăng 4% |
6 | Tỷ lệ thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (tăng % so với năm 2020) | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh Đoàn, Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị; UBND các huyện, thành phố | Tăng 4% |
7 | Thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại các thôn, xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật | Sở Tư pháp | UBND các huyện, thành phố | Đạt 20% |
1 | Học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; Sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các trường Đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan | Đạt 100% |
2 | Số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp | Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường Đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 20% |
3 | Tỷ lệ thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tỉnh Đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 70% |
4 | Tỷ lệ thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tỉnh Đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 42,5 % |
5 | Số thanh niên được giải quyết việc làm | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tỉnh đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tối thiểu 1.700 |
6 | Tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tỉnh Đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Dưới 15 % |
7 | Tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tỉnh Đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Dưới 12 % |
8 | Tỷ lệ thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tỉnh Đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 55% |
9 | Tỷ lệ thanh niên là đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo việc làm ổn định | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tỉnh Đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 45% |
1 | Tỷ lệ thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: 1.1; 1.2) | Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường Đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Y tế; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trên 70% |
1.1 | Tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục | Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường Đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Y tế; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 100% |
1.2 | Tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường Đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Y tế; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trên 90% |
2 | Tỷ lệ thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan | Trên 60% |
3 | Tỷ lệ cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trên 70% |
4 | Tỷ lệ nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trên 70% |
5 | Tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Trường Cao đẳng Kon Tum và Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum | UBND các huyện, thành phố; Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Y tế, và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan | Đạt 100% |
6 | Tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên được chăm sóc sức khỏe ban đầu | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Trường Cao đẳng Kon Tum và Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đạt 100% |
7 | Tỷ lệ thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; Trường Cao đẳng Kon Tum và Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trên 80% |
1 | Tỷ lệ thanh niên ở vùng thuận lợi được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các đơn vị, địa phương có liên quan | Trên 80% |
2 | Tỷ lệ thanh niên là đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các đơn vị, địa phương có liên quan | Đạt 60% |
3 | Tỷ lệ thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan | Đạt 50 % |
Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc | ||||
1 | Tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Các đơn vị, địa phương có liên quan | Đạt 100% |
2 | Tỷ lệ thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương | Các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị xã hội, các đơn vị và địa phương |
| Đạt 15 % |
3 | Tỷ lệ thanh niên thuộc các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý | Các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị xã hội, các đơn vị và địa phương |
| Đạt 10 % |
4 | Tỷ lệ tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia | Tỉnh đoàn | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Đạt 100% |
[1] Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 về phát triển thanh niên tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 1136/QĐ-UBND ngày 03/12/2021 về ban hành Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Kế hoạch số 4561/KH-UBND ngày 24/12/2021 về triển khai Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch số 924/KH-UBND ngày 04/4/2022 về triển khai Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn I (2021-2025); Văn bản số 2558/UBND-NC ngày 08/8/2022 về yêu cầu các cơ quan, đơn vị và địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện Nghị quyết số 44/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn bản số 3163/UBND-NC ngày 22/9/2022 về phát động phong trào thi đua thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030.
- 1Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2020
- 2Kế hoạch 3990/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2030
- 4Kế hoạch 702/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cao Bằng năm 2024
- 5Kế hoạch 207/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Hà Tĩnh năm 2024
- 1Quyết định 878/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2020
- 2Luật Thanh niên 2020
- 3Kế hoạch 3990/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 1136/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2030
- 6Kế hoạch 4561/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Kế hoạch 924/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn I (2021-2025) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2022 về Phát triển thanh niên tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030
- 9Công văn 509/BNV-CTTN hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2024 do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Kế hoạch 702/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cao Bằng năm 2024
- 11Kế hoạch 207/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Hà Tĩnh năm 2024
Kế hoạch 1135/KH-UBND triển khai Chương trình phát triển thanh niên năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 1135/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 04/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Y Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định