ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 197/KH-UBND | Hòa Bình, ngày 23 tháng 12 năm 2019 |
Thực hiện Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 12/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025” theo Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 12/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh trật tự, góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng dân tộc thiểu số với các địa bàn trong tỉnh; Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức cho đồng bào dân tộc thiểu số về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
2. Yêu cầu
- Nâng cao vai trò tham mưu của các cơ quan, đơn vị trong việc tham gia thực hiện chính sách dân tộc; Tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, đẩy mạnh tuyên truyền, vận động nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động sản xuất và đời sống.
- Lồng ghép việc ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chiến lược công tác dân tộc và triển khai các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế xã hội, các chính sách, dự án trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để đồng bào dân tộc thiểu số chủ động nắm bắt thông tin chính thống, chủ động phòng chống các tình huống có nguy cơ ảnh hưởng đến an ninh, trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
1. Mục tiêu chung
Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin nhằm góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa vùng dân tộc thiểu số với các địa bàn khác trong tỉnh; chủ động phòng chống các tình huống gây mất an ninh trật tự trong vùng dân tộc thiểu số; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc.
2. Các mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm 2023
- Thiết lập hệ thống thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận chủ trương, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; thông tin khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và an ninh trật tự. Từng bước kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống thông tin của Ủy ban Dân tộc và các địa phương để cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho đồng bảo dân tộc thiểu số. Đến cuối năm 2023, 100% người có uy tín, 90% đồng bào dân tộc thiểu số nắm được chủ trương, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nắm bắt thông tin về an ninh, trật tự, chính sách về bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng, phòng chống thiên tai; 80% đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và thị trường; 90% đồng bào các dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin, kiến thức về y tế, phòng chống các bệnh đặc thù.
- Hỗ trợ nâng cao, hoàn thiện kiến thức về công tác dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại vùng dân tộc thiểu số; đa dạng hình thức dạy, học tiếng dân tộc thiểu số và dạy nghề cho thanh niên dân tộc thiểu số.
- Bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số, đảm bảo 80% các lễ hội, phong tục tập quán của các dân tộc thiểu số được bảo tồn dưới dạng cơ sở dữ liệu số hóa, đa phương tiện và được phổ biến, giới thiệu rộng rãi đến với cộng đồng trong và ngoài tỉnh.
- Xây dựng hệ thống thông tin về công tác dân tộc bảo đảm khả năng kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận thông tin.
- Xây dựng thư viện điện tử về công tác dân tộc.
- Tăng cường ứng dụng, công nghệ thông tin để người dân chủ động, cảnh giác trước các âm mưu của các thế lực thù địch gây mất an ninh, trật tự tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2.2. Mục tiêu đến năm 2025
Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc và các ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số. Phấn đấu 100% đồng bào dân tộc thiểu số nắm được chủ trương, quan điểm của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; được tiếp cận đầy đủ thông tin về y tế, giáo dục, khoa học công nghệ, thị trường; hoàn thiện thư viện điện tử về công tác dân tộc, các thông tin về lễ hội, phong tục tập quán, sản phẩm, vật phẩm của các dân tộc trên địa bàn tỉnh được phổ biến đến với cộng đồng trong và ngoài tỉnh. Thúc đẩy đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin góp phần phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh trật tự trên địa bàn toàn tỉnh.
III. THỜI GIAN, ĐỊA BÀN THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện: Từ năm 2019 đến hết năm 2025.
2. Địa bàn thực hiện: Vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Xây dựng bộ dữ liệu các dân tộc thiểu số, tập trung vào các lĩnh vực: lịch sử, văn hóa, lễ hội, phong tục tập quán các dân tộc thiểu số, các sản phẩm truyền thống của đồng bào dân tộc, thông tin địa lý vùng dân tộc thiểu số có tích hợp dữ liệu thông tin đa phương tiện.
- Xây dựng hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin thuận lợi trên thiết bị di động thông minh để hỗ trợ phổ biến đường lối chính sách, pháp luật; giáo dục về giới tính, quyền phụ nữ, quyền trẻ em cho đồng bào dân tộc thiểu số; cung cấp thông tin việc làm phù hợp với trình độ, nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ chẩn đoán, khám, chữa bệnh từ xa đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
- Xây dựng, phát triển các ứng dụng hỗ trợ cảnh báo thiên tai, cứu hộ, cứu nạn tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Xây dựng diễn đàn đối thoại trực tuyến về công tác dân tộc nhằm nâng cao nhận thức về chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước, phòng chống các luận điệu sai trái, xuyên tạc gây mất an ninh trật tự trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Xây dựng và phát triển bộ từ điển điện tử tiếng Mường.
- Tận dụng tối đa các cơ sở hạ tầng, trang thiết bị sẵn có thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận và ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Nâng cấp công nghệ thông tin phục vụ việc quản lý nhà nước về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh
- Thiết kế, nâng cấp hệ thống hạ tầng trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc phù hợp với mô hình tổ chức, nhiệm vụ của cơ quan làm công tác dân tộc từ tỉnh đến cơ sở đảm bảo khả năng tích hợp, đồng bộ, truy xuất, chia sẻ, trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống thông tin liên quan đến công tác dân tộc, đảm bảo an ninh, an toàn thông tin.
- Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo kết nối đồng bộ, thông suốt và có khả năng chia sẻ, trao đổi thông tin đảm bảo an toàn giữa các cơ quan làm công tác dân tộc từ tỉnh đến trung ương và từ tỉnh đến cơ sở.
- Ưu tiên đầu tư cho các dự án nghiên cứu phát triển, chuyển giao công nghệ về phần mềm phù hợp với các định hướng phát triển của Đề án.
- Xây dựng và tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, phổ cập các kiến thức về công nghệ thông tin nhằm nâng cao nhận thức cho các đối tượng là cán bộ công chức, viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số, người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất, đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin để tuyên truyền các chính sách của Đảng và Nhà nước tại vùng dân tộc thiểu số.
- Trang bị kiến thức khoa học, kỹ thuật phục vụ sản xuất và đào tạo nghề cho thanh niên dân tộc thiểu số.
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về ứng dụng thương mại điện tử cho cán bộ và người dân ở vùng dân tộc thiểu số; ưu tiên hỗ trợ đồng bào triển khai hoạt động thương mại điện tử trên sàn giao dịch điện tử.
- Tuyên truyền, tập huấn, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tìm hiểu, sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin và dịch vụ công trực tuyến do các cơ quan nhà nước cung cấp.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả và đa dạng các hình thức dạy, học tiếng dân tộc thiểu số; đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, phổ biến kiến thức về công nghệ thông tin.
4. Xây dựng các cơ chế, chính sách
- Xây dựng các chính sách cụ thể để tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số:
+ Chính sách khuyến khích, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ lao động, sản xuất.
+ Chính sách hỗ trợ đào tạo cho đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin.
+ Cơ chế vận động, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư đóng góp vào bộ dữ liệu dân tộc thiểu số của tỉnh.
- Ban hành các văn bản nhằm tăng cường sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan làm công tác dân tộc từ tỉnh đến cơ sở.
5. Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông cho người làm công tác dân tộc
- Phát triển các hình thức đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công nghệ thông tin trong lĩnh vực công tác dân tộc.
- Đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc về kiến thức và kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn, an ninh mạng.
V. KINH PHÍ VÀ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
1. Kinh phí thực hiện Đề án từ ngân sách nhà nước bao gồm chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển được cân đối hàng năm cho các Sở, ngành, địa phương; kinh phí tự cân đối và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác của các cá nhân, đơn vị thuộc đối tượng tham gia Đề án. Tổng kinh phí thực hiện giai đoạn 2019-2025 dự kiến khoảng 15 tỷ đồng.
2. Khuyến khích nguồn kinh phí huy động từ vốn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh, các nguồn vốn xã hội khác; tăng cường sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ.
3. Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ của Đề án theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, đối tác công tư, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể.
1. Ban Dân tộc
- Là cơ quan thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai các nội dung của Đề án; chủ động lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án với các chương trình, đề án khác có liên quan.
- Chủ trì triển khai công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức và thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong cộng đồng các dân tộc thiểu số; tổ chức hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án.
2. Sở Tài chính
Hàng năm, cân đối khả năng ngân sách, chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Đề án.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí từ nguồn chi đầu tư phát triển đề thực hiện Đề án.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin, dịch vụ công nghệ thông tin, phát triển nhân lực công nghệ thông tin; giám sát, bảo đảm an toàn thông tin, xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
- Hướng dẫn tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, phối hợp với Ban Dân tộc tổ chức các lớp tuyên truyền về ứng dụng công nghệ thông tin cho đồng bào dân tộc thiểu số;
- Chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí, Đài phát thanh truyền hình tỉnh tăng cường đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2019 - 2025” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Định kỳ hằng năm tổng hợp kết quả thực hiện các nội dung liên quan trên địa bàn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Ban Dân tộc) để tổng hợp.
5. Các Sở, ban, ngành liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Ban Dân tộc chỉ đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án liên quan đến lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị; tổ chức lồng ghép với các chương trình, đề án liên quan để triển khai thực hiện.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn của huyện, thành phố phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án, phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, đảm bảo thiết thực, chất lượng và hiệu quả; tổ chức lồng ghép với các chương trình, dự án liên quan của địa phương đang triển khai thực hiện.
- Chủ động cân đối, bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện các mục tiêu của Đề án trong dự toán hằng năm được giao và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
- Định kỳ hằng năm tổng hợp kết quả thực hiện Đề án trên địa bàn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Ban Dân tộc trước ngày 15/12 hàng năm) để tổng hợp.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2019 - 2025” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. Ủy ban nhân dân tình yêu cầu các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện căn cứ theo Kế hoạch và chức năng nhiệm vụ của đơn vị tổ chức triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 414/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 197/KH-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung nhiệm vụ | Tổng kinh phí | Trong đó | Ghi chú | |
Kinh phí năm 2020 | Kinh phí duy trì hàng năm giai đoạn 2021-2025 | ||||
1 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận thông tin, chú trọng các lĩnh vực kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng | 3.500 | 500 | 3.000 |
|
2 | Nâng cấp công nghệ thông tin phục vụ việc quản lý nhà nước về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh | 5.000 |
| 5.000 |
|
3 | Đào tạo, tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về việc ứng dụng công nghệ thông tin cho đồng bào dân tộc thiểu số | 5.500 | 500 | 5.000 |
|
4 | Xây dựng các cơ chế, chính sách | 300 | 100 | 200 |
|
5 | Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông cho người làm công tác dân tộc | 700 | 100 | 600 |
|
| Tổng số | 15.000 | 1.200 | 13.800 |
|
- 1Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2017 quy định hỗ trợ bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2017-2020 theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 2817/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt chương trình phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin giai đoạn 2007-2010 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Chỉ thị 18/2004/CT-UB về tổ chức phong trào Quần chúng tham gia tự quản đường biên, cột mốc và an ninh trật tự thôn, bản khu vực biên giới do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Kế hoạch 191/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2019-2025 tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Chỉ thị 03/2005/CT-UB về tăng cường thực hiện nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục phát triển kinh tế - xã hội toàn diện, bền vững do tỉnh Gia Lai ban hành
- 6Quyết định 169/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Ninh năm 2019
- 7Kế hoạch 19/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình năm 2019
- 8Kế hoạch 3606/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 414/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025” trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng và an ninh năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 10Quyết định 4741/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 3871/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu đánh giá xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 13Nghị quyết 191/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ năm 2019 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 14Quyết định 43/2019/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 15Quyết định 2488/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 16Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND về danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2020
- 17Nghị quyết 31/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 18Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2020
- 19Chỉ thị 24/CT-UBND năm 2019 về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 20Chỉ thị 26/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác đảm bảo an ninh, trật tự, bảo vệ an toàn tuyệt đối Tết Nguyên đán Canh tý 2020, Đại hội Đảng các cấp, các sự kiện chính trị, lễ hội lớn và Festival Huế 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 21Quyết định 13/QĐ-UBND-HC về những nhiệm vụ chủ yếu điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách năm 2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 22Kế hoạch 34/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và Nghị quyết về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 23Kế hoạch 271/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật" năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 24Kế hoạch 18/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử, phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Ninh Bình năm 2020
- 25Quyết định 64/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 50/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 26Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 414/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 27Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2020 về tổng kết 5 năm thực hiện Kế hoạch 138/KH-UBND về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 28Kế hoạch 296/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025” trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2017 quy định hỗ trợ bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2017-2020 theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 2817/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt chương trình phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin giai đoạn 2007-2010 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Chỉ thị 18/2004/CT-UB về tổ chức phong trào Quần chúng tham gia tự quản đường biên, cột mốc và an ninh trật tự thôn, bản khu vực biên giới do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Quyết định 414/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 191/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2019-2025 tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Chỉ thị 03/2005/CT-UB về tăng cường thực hiện nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục phát triển kinh tế - xã hội toàn diện, bền vững do tỉnh Gia Lai ban hành
- 7Quyết định 169/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Ninh năm 2019
- 8Kế hoạch 19/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình năm 2019
- 9Kế hoạch 3606/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 414/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025” trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng và an ninh năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 11Quyết định 4741/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 3871/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu đánh giá xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 764/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 14Nghị quyết 191/NQ-HĐND về thực hiện nhiệm vụ năm 2019 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 15Quyết định 43/2019/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 16Quyết định 2488/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 17Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND về danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2020
- 18Nghị quyết 31/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 19Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2020
- 20Chỉ thị 24/CT-UBND năm 2019 về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 21Chỉ thị 26/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác đảm bảo an ninh, trật tự, bảo vệ an toàn tuyệt đối Tết Nguyên đán Canh tý 2020, Đại hội Đảng các cấp, các sự kiện chính trị, lễ hội lớn và Festival Huế 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 22Quyết định 13/QĐ-UBND-HC về những nhiệm vụ chủ yếu điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách năm 2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 23Kế hoạch 34/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và Nghị quyết về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 24Kế hoạch 271/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật" năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 25Kế hoạch 18/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử, phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Ninh Bình năm 2020
- 26Quyết định 64/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 50/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 27Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 414/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 28Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2020 về tổng kết 5 năm thực hiện Kế hoạch 138/KH-UBND về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 29Kế hoạch 296/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025” trên địa bàn tỉnh An Giang
Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 414/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 197/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 23/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định