ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 271/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 12 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT” NĂM 2020
Thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019 - 2021” (Đề án 471) được phê duyệt theo Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch thực hiện năm 2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục triển khai các nội dung nhằm hoàn thành Kế hoạch số 208/KH- UBND ngày 07 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Đề án 471 trên địa bàn tỉnh, góp phần tăng cường, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay.
2. Yêu cầu
- Tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật của tỉnh, chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế phục vụ cho công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Bảo đảm yêu cầu về kỹ thuật, nội dung theo Đề án và hướng dẫn của cơ quan cấp trên.
- Lựa chọn, kế thừa thành quả đạt được, khắc phục hạn chế, tồn tại của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật hiện nay.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện Đề án 471 năm 2020
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan
- Thời gian thực hiện: Quý I/2020
- Sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch…
2. Rà soát, nghiên cứu về thể chế để đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan
- Thời gian thực hiện: Năm 2020
- Sản phẩm: Văn bản, báo cáo
3. Tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp về kỹ thuật của Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh và Chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật của các Sở, ngành, địa phương bảo đảm theo yêu cầu của Đề án
a) Đối với Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan
- Thời gian thực hiện: Quý I, II/2020
- Sản phẩm: Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật được hoàn thiện về mặt kỹ thuật
b) Đối với Chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật của các Sở, ngành, địa phương
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế
- Thời gian thực hiện: Quý I, II/2020
- Sản phẩm: Chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật được hoàn thiện về mặt kỹ thuật
4. Rà soát và tích hợp nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật đã có vào Trang thông tin điện tử, phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh và Chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật của các Sở, ngành, địa phương
a) Đối với Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan
- Thời gian thực hiện: Quý I, II/2020
- Sản phẩm: Nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật được tích hợp vào Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh
b) Đối với Chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật của các Sở, ngành, địa phương
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan
- Thời gian thực hiện: Quý I, II/2020
- Sản phẩm: Nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật được tích hợp vào Chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật
5. Xây dựng nội dung của Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh và và Chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật của các Sở, Ban, ngành, địa phương
a) Đối với Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh
Tổ chức xây dựng nội dung của Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật với các chuyên mục: Giới thiệu văn bản pháp luật mới, thông tin về tình hình hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, hoạt động của Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật và Báo cáo viên pháp luật, hỏi đáp và tư vấn pháp luật trực tuyến…
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan
- Thời gian thực hiện: Năm 2020
- Sản phẩm: Nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật (tài liệu giới thiệu pháp luật, hỏi đáp pháp luật, tin bài…)
b) Đối với Chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật của các Sở, Ban, ngành, địa phương
Đăng tải tài liệu giới thiệu các văn bản pháp luật mới ban hành thuộc trách nhiệm của cơ quan; tài liệu phổ biến, giới thiệu, tập huấn chuyên sâu cho đội ngũ công chức và cho Nhân dân; các tài liệu phổ biến, giới thiệu nội dung văn bản luật, pháp lệnh khác có liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý; hướng dẫn, chỉ đạo về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc lĩnh vực, địa bàn, đối tượng quản lý; hoạt động của Báo cáo viên pháp luật; Tuyên truyền viên pháp luật; các nội dung khác phù hợp với nhu cầu công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của cơ quan, địa phương...
- Cơ quan chủ trì: Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan
- Thời gian thực hiện: Năm 2020
- Sản phẩm: Nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật được cập nhật vào Chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật
6. Kiểm tra việc thực hiện Đề án 471
Kiểm tra việc thực hiện Đề án 471 với đánh giá tổng thể công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2020.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III, IV/2020
- Sản phẩm: Kế hoạch, báo cáo, văn bản hướng dẫn, khen thưởng
III. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác (nếu có) theo Luật ngân sách nhà nước.
2. Căn cứ các nhiệm vụ tại Kế hoạch, đơn vị được giao làm đầu mối bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán chi ngân sách nhà nước của cơ quan, địa phương.
3. Khuyến khích nguồn kinh phí huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; tăng cường sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình; đề án liên quan đã được phê duyệt và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế
a) Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 471 theo Kế hoạch này.
b) Các Sở, Bna, ngành, cơ quan trên cơ sở nhiệm vụ thực hiện Đề án 471 tại Kế hoạch này, chỉ đạo, phân công đơn vị chức năng thuộc Sở, Ban, ngành làm đầu mối tham mưu, tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 471 tại Kế hoạch này phù hợp với điều kiện thực tế và yêu cầu của công tác phổ biến, giáo dục pháp luật ở địa phương.
2. Chế độ thông tin, báo cáo
a) Kế hoạch của các cơ quan, địa phương gửi về Sở Tư pháp trước ngày 31 tháng 01 tháng 2020 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Định kỳ 6 tháng, năm, cơ quan, địa phương tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tư pháp (được tổng hợp trong Báo cáo công tác tư pháp của Sở, ngành, địa phương) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Thời điểm báo cáo như sau: Báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 05 tháng 6 tháng 2020 (Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15 tháng 6 năm 2020); Báo cáo năm gửi trước ngày 05 tháng 11 năm 2020 (Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30 tháng 11 năm 2020).
c) Trong quá trình tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở,Ban, ngành, địa phương phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 414/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 4741/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2020
- 4Kế hoạch 18/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử, phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Ninh Bình năm 2020
- 5Quyết định 64/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 50/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Kế hoạch 613/KH-UBND về triển khai Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ, giai đoạn 2018-2021" năm 2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7Kế hoạch 1466/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021" trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Kế hoạch 68/KH-UBND về thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2020
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 471/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 414/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 4741/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2020
- 6Kế hoạch 18/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử, phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Ninh Bình năm 2020
- 7Quyết định 64/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 50/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Kế hoạch 613/KH-UBND về triển khai Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ, giai đoạn 2018-2021" năm 2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9Kế hoạch 1466/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021" trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10Kế hoạch 68/KH-UBND về thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2020
Kế hoạch 271/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật" năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 271/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 26/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Dung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định