Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 159/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 4 năm 2021 |
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGICTICS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
Thực hiện Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 và Quyết định 221/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Quyết định 200/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025; UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Quan điểm
a) Phát triển dịch vụ logistics thành một ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao, gắn dịch vụ logistics với phát triển sản xuất hàng hóa, xuất nhập khẩu và thương mại nội địa, phát triển hạ tầng giao thông vận tải và công nghệ thông tin.
b) Tập trung đầu tư và phát triển hạ tầng logistics nhằm phát huy tối đa lợi thế vị trí địa lý chiến lược của tỉnh trên tuyến Hành lang kinh tế Đông Tây để phấn đấu xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành một đầu mối quan trọng trong hệ thống dịch vụ logistics của khu vực miền Trung.
c) Phát triển thị trường dịch vụ logistics lành mạnh, tạo cơ hội bình đẳng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, khuyến khích thu hút đầu tư trong và ngoài nước phù hợp với các quy định của pháp luật và tiềm năng, lợi thế của tỉnh Thừa Thiên Huế, đảm bảo mục tiêu phát triển thị trường dịch vụ logistics một cách bền vững.
d) Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp logistics về số lượng, chất lượng, quy mô, trình độ nhân lực theo hướng chuyên nghiệp, ứng dụng công nghệ kỹ thuật cao trong quản lý - kinh doanh, đủ năng lực cạnh tranh ở thị trường trong nước và khu vực.
đ) Hoàn thiện các cơ chế quản lý nhà nước ở địa phương, bao gồm: các chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics, chính sách đầu tư, cải cách hành chính, cơ chế phối hợp quản lý của các Sở, Ban, ngành trong chuỗi dịch vụ logistics,... đảm bảo phù hợp với trình độ phát triển của dịch vụ logistics trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
e) Thu hút đầu tư vào phát triển hạ tầng logistics trên địa bàn tỉnh một cách đồng bộ, hợp lý, tập trung xây dựng tại khu vực. Xã hội hóa việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng logistics, huy động tối đa mọi nguồn lực, coi trọng nguồn lực trong nước. Ưu tiên bố trí dịch vụ hậu cần logistics phục vụ các khu, cụm công nghiệp; khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu, trung tâm bán buôn, chợ đầu mối nông sản, thủy sản...
2. Mục tiêu
a) Phát triển các trung tâm logistics trở thành trung tâm dịch vụ nòng cốt trong lưu thông và phân phối hàng hóa, phục vụ đắc lực cho sản xuất, tiêu dùng hàng hóa của tỉnh và xuất nhập khẩu hàng hóa góp phần giảm chi phí, thời gian trong việc trung chuyển hàng hóa cho các tổ chức, cá nhân. Qua đó góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
b) Phát triển các trung tâm logistics dựa trên sự huy động mọi nguồn lực xã hội, phát triển theo hướng đồng bộ chuyên nghiệp, tận dụng lợi thế sẵn có về vị trí địa lý, hành lang giao thông để tạo sự phát triển bền vững gắn với đảm bảo an ninh quốc phòng.
c) Thành lập một số doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics có quy mô trên địa bàn tỉnh, đồng thời hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển dịch vụ logistics theo phương châm hiện đại, chuyên nghiệp nhằm đảm bảo sức cạnh tranh trên thị trường.
d) Ứng dụng các công nghệ mới trong phát triển dịch vụ logistics, tổ chức đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp, có đủ trình độ về logistics, góp phần thúc đẩy thuận lợi hóa thương mại, tái cấu trúc hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
đ) Tạo điều kiện hình thành các Trung tâm logistics trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 3/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 1546/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 07 tháng 08 năm 2015 Phê duyệt đề án Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
1. Triển khai các chính sách, pháp luật về dịch vụ logistics
a) Rà soát, ban hành các văn bản triển khai phát triển dịch vụ logistics phù hợp với tình hình thực tế và điều kiện của tỉnh.
b) Nghiên cứu, áp dụng có hiệu quả các chính sách, pháp luật về phát triển dịch vụ logistics.
2. Đầu tư hạ tầng logistics
a) Tập trung thu hút đầu tư vào phát triển hạ tầng logistics, nhất là hạ tầng giao thông vận tải, hạ tầng kho bãi và ứng dụng công nghệ mới trong logistics.
b) Xây dựng các trung tâm logistics tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, các khu, cụm công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả, tính kết nối giữa tỉnh Thừa Thiên Huế với các tỉnh duyên hải miền Trung, Tây Nguyên và một số tỉnh của Thái Lan, Lào.
3. Nâng cao năng lực doanh nghiệp và chất lượng dịch vụ
a) Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp trong một số ngành chủ lực của tỉnh áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến như: Công nghiệp phụ trợ, năng lượng, dệt may xuất khẩu, đồ gỗ, chế biến nông sản - thực phẩm, dược liệu...
b) Từng bước tích hợp sâu dịch vụ logistics với các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động xuất nhập khẩu của tỉnh, lưu thông hàng hóa trong nước và các ngành dịch vụ khác.
4. Phát triển thị trường dịch vụ logistics
a) Đẩy mạnh xúc tiến thương mại dịch vụ logistics; thu hút nguồn hàng từ các tỉnh Bắc Trung Bộ.
b) Khuyến khích sự liên doanh, liên kết, cộng tác giữa các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở khai thác, sử dụng thế mạnh hiện có của các doanh nghiệp (cơ sở vật chất, trang thiết bị, hệ thống thông tin...) để triển khai, phát triển dịch vụ logistics và mở rộng tầm hoạt động của các doanh nghiệp.
5. Đào tạo, nâng cao nhận thức và chất lượng nguồn nhân lực
a) Đào tạo nguồn nhân lực ngành logistics nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho địa phương.
b) Có chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp, các trường dạy nghề để đẩy mạnh công tác đào tạo với nhiều hình thức linh hoạt, cung cấp nhân lực đáp ứng cho ngành.
(Các nhiệm vụ cụ thể về phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025 và các vị trí kêu gọi đầu tư quy định tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được huy động từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp, vốn vay từ các tổ chức tín dụng, tài trợ quốc tế và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Công Thương:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này; đề xuất cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực xã hội để triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch. Tổ chức kiểm tra, đôn đốc, giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch và tổng hợp báo cáo về UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
2. Các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được nêu trong Kế hoạch và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện của đơn vị, địa phương mình. Báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương) trước ngày 30/11 hàng năm để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì phối hợp với các ngành liên quan điều chỉnh quy hoạch các vị trí kêu gọi đầu tư phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế phù hợp để kêu gọi đầu tư.
3. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics:
Chủ động đầu tư nâng cấp, cơ sở vật chất nhà xưởng, kho bãi, phương tiện vận tải,... ứng dụng các công nghệ mới, hiện đại trong hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics; đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp, có trình độ cao về logistics; doanh nghiệp sản xuất, thương mại quản lý tốt chuỗi cung ứng, tiết kiệm nguyên vật liệu và chi phí sản xuất, rút ngắn thời gian luân chuyển hàng hóa; tận dụng tốt các chính sách hỗ trợ của Nhà nước, các nguồn vốn vay ưu đãi từ các tổ chức tín dụng đối với dịch vụ logistics; kiến nghị với cơ quan chức năng tại địa phương những khó khăn, vướng mắc trong quá trình hoạt động kinh doanh, đồng thời đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách và định hướng xây dựng quy hoạch phát triển dịch vụ logistics của tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
Trên đây là Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025. Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Sở Công Thương tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, khó khăn, giao Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các Sở, Ban ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp hoạt động logistics báo cáo tham mưu UBND tỉnh để có hướng chỉ đạo, giải quyết kịp thời./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 20/4/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Nhiệm vụ | Kết quả đạt được | Cơ quan chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Nghiên cứu, áp dụng triệt để, có hiệu quả các chính sách, pháp luật quy định về phát triển dịch vụ logistics; kiểm tra, rà soát và ban hành các văn bản triển khai phát triển dịch vụ logistics cho phù hợp với tình hình thực tế và điều kiện của tỉnh. | Tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động logistics | Sở Công Thương; các đơn vị liên quan | Các Sở, Ban ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã, Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, các doanh nghiệp. | 2021-2025 |
2 | Phổ biến, tuyên truyền về các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics. | Nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp về các cam kết quốc tế liên quan đến logistics để áp dụng đúng các cam kết. | Sở Công Thương | Các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương, Báo, Đài, Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh | 2021-2025 |
3 | Nghiên cứu, áp dụng và xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics tại địa phương | Xây dựng các chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics tại địa phương hiệu quả, phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của từng địa phương. | Sở Công Thương; các đơn vị có liên quan | Các Sở, Ban ngành liên quan, Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh. | 2021-2025 |
4 | Đề xuất xây dựng Phương án hoạt động Trung tâm logistics trên cơ sở kết nối Cảng biển nước sâu Chân Mây và Ga hàng hóa Cảng hàng không Phú Bài, KKT Chân Mây Lăng Cô, Khu công nghiệp Phú Bài và các khu vực liên quan. | xây dựng phương án hoạt động Trung tâm logistics | Sở Công Thương; các đơn vị có liên quan |
| 2021 |
1 | Rà soát các quy hoạch, kế hoạch, đảm bảo tính đồng bộ của hạ tầng giao thông và dịch vụ vận tải với mục tiêu phát triển dịch vụ logistics | Đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch về giao thông vận tải phù hợp với chiến lược, quy hoạch về sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xuất nhập khẩu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, gắn kết quy hoạch về trung tâm logistics, kho ngoại quan | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Công Thương | 2021-2025 |
2 | Xây dựng các chính sách ưu đãi, đẩy mạnh công tác kêu gọi, thu hút đầu tư vào lĩnh vực hạ tầng logistics | Ban hành chính sách ưu đãi nhằm thu hút vốn đầu tư trong nước và nước ngoài, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ logistics và phát triển kết cấu hạ tầng logistics | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, Ban quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh tỉnh | 2022 |
3 | Tăng cường hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước để phát triển, mở rộng kết nối hạ tầng logistics | Phát triển, mở rộng kết nối hạ tầng logistics với các nước trong khu vực trên tuyến Hành lang kinh tế Đông - Tây nhằm phát triển vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới và quá cảnh | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, Ban quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh | 2021-2025 |
4 | Đầu tư mở rộng hạ tầng logistics khu vực Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô | Xây dựng công trình giao thông, kho bãi, trung tâm dịch vụ logistics trên các tuyến đường, hành lang kết nối với các nước Thái Lan, Lào | Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh | Các Sở, Ban ngành và UBND huyện Phú Lộc | 2021-2025 |
5 | Đẩy mạnh phát triển loại hình vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới, nhất là đối với hàng hóa quá cảnh | Tăng khối lượng hàng hóa vận chuyển theo hình thức vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới, quá cảnh | Sở Giao thông vận tải | Các doanh nghiệp | 2021-2025 |
6 | Cải thiện cơ sở hạ tầng logistics gắn với thương mại điện tử | Phát triển hệ thống vận chuyển nhằm đáp ứng xu thế phát triển của thương mại điện tử | Sở Công Thương; Sở Giao thông Vận tải. | UBND các huyện, thành phố và BQL KKT, CN tỉnh | 2021-2025 |
7 | Tập trung kêu gọi đầu tư xây dựng trung tâm logistics tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô | Hình thành trung tâm logistics loại II, đóng vai trò kết nối giữa tỉnh Thừa Thiên Huế với các nước trên hành lang kinh tế Đông - Tây và các tỉnh duyên hải miền Trung, Tây Nguyên. | Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh | Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
8 | Kêu gọi đầu tư các trạm trung chuyển hàng hóa tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Hình thành các trạm trung chuyển hàng hóa phục vụ cho các khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế | Sở Công Thương, các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
1 | Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp một số ngành áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến | Doanh nghiệp một số ngành áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến trong quá trình sản xuất, kinh doanh, trong đó chú trọng triển khai các hoạt động logistics trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin và các công nghệ mới trong logistics | Sở Công Thương, các sở, ban, ngành liên quan | Các doanh nghiệp | 2021-2025 |
2 | Ưu tiên ngân sách hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ và tiến bộ kỹ thuật phục vụ phát triển dịch vụ logistics và xã hội hóa nguồn lực phát triển dịch vụ logistics | Nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ mới, tiến bộ kỹ thuật trong quản lý, vận hành, đào tạo về chuỗi cung ứng và dịch vụ logistics | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính; Sở kế hoạch và Đầu tư; Sở Nội vụ; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 2021-2025 |
3 | Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng, xử lý tranh chấp liên quan đến hoạt động logistics | Doanh nghiệp nâng cao trình độ, năng lực đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng, xử lý tranh chấp liên quan đến hoạt động logistics | Sở Công Thương | Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương; các doanh nghiệp | 2021-2025 |
1 | Đẩy mạnh xúc tiến thương mại cho dịch vụ logistics | Đăng cai tổ chức và tham gia các hội thảo, hội chợ, triển lãm về logistics; tham gia các hội chợ, triển lãm về logistics và tổ chức trao đổi cơ hội đầu tư, hợp tác. | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, Ban ngành liên quan; các doanh nghiệp | 2021-2025 |
2 | Hỗ trợ nâng cao hiệu quả khai thác, mở rộng nguồn hàng cho Cảng Chân Mây | Nâng cao lưu lượng hàng hóa qua Cảng Chân Mây, phấn đấu xây dựng Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô trở thành đầu mối thu gom và trung chuyển hàng hóa trong khu vực. | Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh | Sở Giao thông vận tải; Sở Công Thương | 2021-2025 |
1 | Đẩy mạnh đào tạo nghề về logistics | Đào tạo nghề về logistics tương thích với trình độ chung của cả nước và khu vực. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở có tham gia giáo dục nghề nghiệp của tỉnh có định hướng triển khai đào tạo nghề liên quan đến logistics | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Công Thương, Sở Giao thông Vận tải, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Đại học Huế; các cơ sở đào tạo nghề; các DN | 2021-2025 |
2 | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về logistics cho cán bộ, công chức ở các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Tổ chức đào tạo cơ bản về logistics cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và cán bộ quản lý nhà nước để có thể vận dụng trong hoạt động chuyên môn của đơn vị mình | Sở Công Thương | Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành phố | 2021-2025 |
VỊ TRÍ KÊU GỌI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 20/4/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Địa điểm | Diện tích dự kiến | Hiện trạng sử dụng đất | Quy hoạch liên quan (kèm theo chi tiết Quyết định phê duyệt) |
| Huyện Phú Lộc | |||
1 | Thôn Bát Sơn, đối diện Trạm dừng nghỉ tại khu đất có số thửa 54;77;31;81 Tờ bản đồ 49;50, Xã Lộc Điền |
|
| Theo QH Nông thôn mới là Đất cơ sở sản xuất kinh doanh thương mại dịch vụ |
2 | Khu đất có số thửa 184 Tờ bản đồ 35, Xã Vinh Hiền |
|
| Theo quy hoạch chung đô thị mới là đất bến xe |
3 | Bến xe liên tỉnh Vinh Hưng có số thửa 63 Tờ bản đồ 58 |
|
| Theo quy hoạch nông thôn mới là đất sản xuất kinh doanh |
| Huyện Phú Vang | |||
1 | Cảng Thuận An, thị trấn Thuận An | 696.160 m2 |
| Quyết định 960/QĐ-UBND ngày 13/4/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu Khu vực Cảng Thuận An, thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang |
| Huyện Phong Điền | |||
1 | Điểm giao của tỉnh lộ 9, tỉnh lộ 11B và đường cao tốc Cam Lộ - La Sơn | 20.000 m2 |
| Theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Phong Xuân đến năm 2020 đã được phê duyệt, khu vực này được quy hoạch là đất nông nghiệp |
2 | Khu đất nằm gần điểm giao của tỉnh lộ 9 và đường sắt Bắc Nam. Khu vực này ở trung tâm huyện Phong Điền, gần Khu Công nghiệp Phong Điền và ga đường sắt Phong Điền. | 20.000 m2 |
| Theo quy hoạch chung đô thị Phong Điền đến năm 2030 đã được phê duyệt, khu vực này được quy hoạch là đất công trình công cộng |
3 | Khu đất nằm bên cạnh đường cứu hộ cứu nạn thị trấn Phong Điền - Điền Lộc, cách điểm giao với đường ven biển tỉnh Thừa thiên Huế khoảng 1km | 20.000 m2 |
| Theo quy hoạch chung đô thị mới Điền Lộc đến năm 2030 đã được phê duyệt, khu vực này được quy hoạch là đất dự trữ phát triển đô thị |
| Thị xã Hương Trà | |||
1 | Khu đất tại TDP Bồn Trì, phường Hương An (dọc đường tránh phía Tây thành phố Huế, khu vực giáp ranh giới phường Hương Chữ) | 144.650 m2 |
| Theo Quy hoạch nông thôn mới Hương An đến năm 2020 quy hoạch là đất dịch vụ, đất trồng lúa, đất trồng rừng. Theo quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 quy hoạch đất công viên cây xanh, thể dục thể thao |
2 | Khu đất tại TDP Giáp Nhất, phường Hương Văn (gần ngã 3 đường Tránh phía Tây và đường QL1A) | 14.944 m2 |
| Theo quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tứ Hạ mở rộng tại Quyết định số 1868/QĐ-UBND ngày 03/9/2009 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 quy hoạch đất dịch vụ thương mại |
3 | Khu đất tại TDP 9, phường Tứ Hạ (cạnh nhà máy Oxi- Nitơ Tứ Hạ) | 42.191 m2 |
| Theo quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tứ Hạ mở rộng tại Quyết định số 1868/QĐ-UBND ngày 03/9/2009 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy hoạch đất đầu mối. Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 quy hoạch đất ở |
4 | Khu đất tại TDP Giáp Nhất, phường Hương Văn (phía sau dự án Trung tâm ô tô của Công ty Trường Hải | 156.054 m2 |
| Theo quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tứ Hạ mở rộng tại Quyết định số 1868/QĐ-UBND ngày 03/9/2009 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế được quy hoạch là đất ở; Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 một phần là đất ở và một phần đất thương mại dịch vụ |
5 | Khu đất tại Tổ dân phố Liễu Nam, phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà. (ngã tư đường Tránh phía Tây thành phố Huế và đường Lê Thuyết) | 20.000m2 |
| Theo Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tứ Hạ mở rộng được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1868/QĐ-UBND ngày 3/9/2009 thì khu đất nói trên được quy hoạch đất cây xanh, công viên, thể dục thể thao |
| Huyện A Lưới | |||
1 | Bến xe A Lưới tại thôn A Ngo, xã A Ngo | 1.200 m2 | Hiện đang sử dụng đất dành cho Bến xe và chợ tạm A Lưới | Theo quy hoạch chung đô thị A Lưới mở rộng tại Quyết định số 2603/QĐ-UBND ngày 29/11/2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt quy hoạch đô thị A Lưới mở rộng, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 thì đất là đất bến xe A Lưới với diện tích 11.400 m2 |
2 | Khu đất dịch vụ thương mại (ký hiệu DVTM) - tại khu vực ngã 3 giao đường Hồ Chí Minh với đường lên cửa khẩu A Đớt | 10.000 - 15.000m2 | Hiện trạng chủ yếu là đất ở, đất công cộng, đất trồng cây công nghiệp | Theo Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1136/QĐ-TTg ngày 24/8/2012 |
3 | Khu đất thương mại công nghiệp (ký hiệu TMCN1) | 10.000m2 | Hiện trạng chủ yếu là đất trồng cây công nghiệp | |
| Thị xã Hương Thủy | |||
1 | Khu đất chỉnh trang thuộc quy hoạch khu Công nghiệp Phú Bài (mặt tiền đường tránh Huế, cách Cầu Vượt Thủy Phù khoản 200m thuộc xã Thủy Phù thị xã Hương Thủy); phía Nam giáp huyện Phú lộc, phía bắc giáp Khu công nghiệp Phú Bài, phía đông giáp huyện Phú Vang, phía tây giáp xã Phú Sơn. | 11.1000 m2 |
|
|
2 | Khu Công nghiệp Phú Bài giai đoạn IV đợt 1, xã Thủy Phù, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
| Quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số 1316/QĐ-UBND ngày 03/6/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp Phú Bài giai đoạn IV, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế |
| Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô | |||
1 | Khu trung tâm tiếp vận, hàng hóa và thương mại dịch vụ đầu mối | 1.200.000 m2 | Hiện trạng chủ yếu đất trồng lúa, đất lâm nghiệp, nông nghiệp, đất ở, đất màu và các loại đất khác. | Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1771/QĐ-TTg ngày 05/12/2008 |
2 | Khu trung tâm hàng hóa ký hiệu KT-1 và KT-2 | 402.000 m2 | Khu đất do nhà nước quản lý và đã hoàn thành công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng. | Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) cảng Chân Mây đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2063/QĐ-UBND ngày 29/10/2010 |
- 1Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ Logistics Việt Nam đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2020 về triển khai Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp và logistics tỉnh Hậu Giang 5 năm 2021-2025
- 5Kế hoạch 3078/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án 05-ĐA/TU về đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng giao thông và dịch vụ logistics phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- 6Kế hoạch 299/KH-UBND năm 2021 về phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025
- 7Kế hoạch 81/KH-UBND về phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022
- 8Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2022 về nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2022-2026
- 1Quyết định 1771/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1136/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2603/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch chung đô thị A Lưới mở rộng, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
- 4Quyết định 1012/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề án Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 200/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2063/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng cảng Chân Mây, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ Logistics Việt Nam đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2020 về triển khai Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 11Quyết định 221/QĐ-TTg năm 2021 sửa đổi Quyết định 200/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp và logistics tỉnh Hậu Giang 5 năm 2021-2025
- 13Quyết định 1316/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp Phú Bài giai đoạn IV, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Kế hoạch 3078/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án 05-ĐA/TU về đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng giao thông và dịch vụ logistics phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- 15Kế hoạch 299/KH-UBND năm 2021 về phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025
- 16Kế hoạch 81/KH-UBND về phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022
- 17Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2022 về nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2022-2026
Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2021 về phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 159/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra