Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3078/KH-UBND | Bến Tre, ngày 03 tháng 6 năm 2021 |
Căn cứ Đề án số 05-ĐA/TU ngày 29 tháng 01 năm 2021 của Tỉnh ủy về đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng giao thông và dịch vụ logistics phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Đề án số 05-ĐA/TU của Tỉnh ủy), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện với các nội dung chủ yếu như sau:
- Nhằm nâng cao trách nhiệm của lãnh đạo các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị xã hội tỉnh, chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố và toàn thể cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức trong việc quán triệt và triển khai thực hiện có hiệu quả mục tiêu Đề án số 05-ĐA/TU của Tỉnh ủy về phát triển hệ thống hạ tầng giao thông và dịch vụ logistics, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, liên kết vùng và đảm bảo quốc phòng an ninh.
- Thu hút mọi nguồn lực để đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông và dịch vụ logistics, đồng thời đào tạo và thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao.
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển hệ thống hạ tầng giao thông và dịch vụ logistics đồng bộ phù hợp với đặc điểm tự nhiên, phù hợp với quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển tổng thể kinh tế - xã hội của tỉnh Bến Tre và của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, phù hợp với quy hoạch ngành và lĩnh vực liên quan. Gắn liền và thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, kết nối với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cũng như các vùng trong cả nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng giao thông nhằm tăng cường kết nối giữa các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh và liên vùng.
- Kêu gọi đầu tư hạ tầng bến bãi, kho hàng, cảng trung chuyển hàng hóa phục vụ hoạt động logistics; thu hút các doanh nghiệp và cá nhân đầu tư vào lĩnh vực logistics.
- Khuyến khích phát triển hợp lý các phương thức vận tải đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu vận tải hàng hóa của nền kinh tế; nâng cao chất lượng dịch vụ và giảm chi phí vận tải; đẩy mạnh lưu thông phân phối hàng hóa trong nội tỉnh, liên kết vùng, kết nối lưu thông... góp phần phát triển các chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị sản phẩm có lợi thế, đẩy mạnh xuất nhập khẩu, nâng cao tính hiệu quả, bền vững trong thương mại.
- Xây dựng, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông và dịch vụ logistics, có đủ trình độ tiếp cận khoa học, công nghệ mới và ngoại ngữ.
a) Về phát triển hạ tầng giao thông
Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông thủy, bộ; tăng cường kết nối với Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và Tiểu vùng duyên hải phía Đông; phối hợp với các bộ, ngành ưu tiên đầu tư và kêu gọi đầu tư các công trình giao thông trọng điểm; nâng cấp một số tuyến đường tỉnh, đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch; kêu gọi đầu tư cảng biển nước sâu, các cảng trung chuyển hàng hóa...
Giai đoạn 2021-2025 triển khai các dự án giao thông trọng điểm:
- Tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh các công trình: Cải tạo, nâng cấp QL.57 đoạn từ bến phà Đình Khao đến thị trấn Mỏ Cày; Nâng cấp QL 57B đoạn từ đường vào cầu Rạch Miễu đến cầu An Hóa (giai đoạn 2); Dự án ĐH.173 đoạn từ nghĩa trang liệt sĩ huyện Châu Thành đến tượng đài Tiểu đoàn 516; Đê bao ngăn mặn nối liền 3 huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú.
- Triển khai đầu tư xây dựng mới các công trình: Cầu Rạch Miễu 2; Tuyến đường bộ ven biển (giai đoạn 1); Cải tạo, nâng cấp QL.57 đoạn từ thị trấn Mỏ Cày đến Khâu Băng; Đường từ cảng Giao Long đến khu công nghiệp Phú Thuận (ĐT.DK.07); Đường Bắc Nam phục vụ khu công nghiệp Phú Thuận và cụm công nghiệp Phong Nam (ĐT.DK.08); cầu Ba Lai (ĐT.DK.08); Đường giao thông kết hợp đê bao ngăn mặn liên huyện Mỏ Cày Nam - Thạnh Phú (dự án ĐH.17); cầu Rạch Vong thành phố Bến Tre; Xây dựng đường Đê Tây huyện Bình Đại; Tuyến tránh Phước Mỹ Trung.
Giai đoạn 2026-2030: Đầu tư hoàn chỉnh Tuyến đường bộ ven biển; Tuyến cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long An - Tiền Giang - Bến Tre - Trà Vinh; cầu Hàm Luông 2; cầu Đình Khao; cầu Tân Phú; Tuyến tránh Mỏ Cày Nam; Hoàn chỉnh tuyến ĐT.DK.08 từ An Khánh huyện Châu Thành đến thị trấn Bình Đại.
b) Về phát triển hạ tầng phục vụ dịch vụ logistics
Quy hoạch và kêu gọi đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo các công trình hạ tầng thiết yếu tạo động lực thu hút doanh nghiệp vận tải như: hạ tầng bến cảng, bến thủy nội địa, bến bãi, kho hàng tập trung gần các khu công nghiệp, khu vực sản xuất tập trung phù hợp với từng khu vực để giảm chi phí vận tải, đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa, hành khách và phục vụ du lịch.
Giai đoạn 2021-2025: Kêu gọi đầu tư các cảng bốc xếp và tập trung hàng hóa tại các khu - cụm công nghiệp đang triển khai trong tỉnh: Nâng cấp, mở rộng Cảng Giao Long; đầu tư mới các cảng phục vụ Khu công nghiệp Phú Thuận huyện Bình Đại; Khu công nghiệp An Hiệp huyện Châu Thành; Khu công nghiệp An Nhơn huyện Thạnh Phú; Cụm công nghiệp Bình Thới huyện Bình Đại; Cụm công nghiệp Thành Thới B huyện Mỏ Cày Bắc; Cụm công nghiệp An Điền huyện Thạnh Phú; Cụm công nghiệp An Hòa Tây, huyện Ba Tri; Cụm công nghiệp Thị trấn - An Đức huyện Ba Tri; Cụm công nghiệp Phong Nam huyện Giồng Trôm; Cụm công nghiệp thị trấn Giồng Trôm huyện Giồng Trôm; Cảng hành khách du lịch kết hợp cảng hàng hóa thành phố Bến Tre.
Giai đoạn 2026-2030: Đầu tư mới Cảng nước sâu huyện Bình Đại; tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh và nâng cấp, mở rộng các cảng đã đầu tư.
c) Triển khai các nhiệm vụ cụ thể nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ dịch vụ logistics đến năm 2025 thực hiện theo Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017, Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025.
- Tuyên truyền nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp về các cam kết quốc tế liên quan đến logistics để áp dụng đúng theo các cam kết.
- Khuyến khích một số khu công nghiệp cung cấp các dịch vụ logistics khép kín, hỗ trợ doanh nghiệp trong khu rút ngắn thời gian, chi phí giao nhận nguyên vật liệu và sản phẩm.
- Hỗ trợ xây dựng những doanh nghiệp lớn về dịch vụ logistics và các doanh nghiệp nghiên cứu, phát triển công nghệ ứng dụng cho hoạt động logistics
- Nghiên cứu xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh hiệu quả, phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh.
a) Giải pháp về thể chế: Ban hành các chính sách ưu đãi đầu tư, thu hút đầu tư theo các hình thức đầu tư phù hợp, có đột phá trong khả năng đáp ứng của tỉnh để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đối với một số dự án trọng điểm thuộc Đề án về đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng giao thông và dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh.
b) Giải pháp về vốn
- Sử dụng vốn ngân sách nhà nước tập trung đầu tư các công trình giao thông trọng điểm; đầu tư nâng cấp một số tuyến đường tỉnh, đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch.
- Kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư theo hình thức xã hội hóa các cảng phục vụ cho các khu - cụm công nghiệp trong tỉnh; kêu gọi đầu tư cảng biển nước sâu, cảng trung chuyển hàng hóa phục vụ hoạt động logistics.
- Vốn ngân sách cho giai đoạn 2021-2025: 28.469 tỷ đồng, bao gồm 89 dự án, công trình.
- Vốn ngân sách cho giai đoạn 2026-2030: 29.915 tỷ đồng, bao gồm 41 dự án, công trình.
- Vốn xã hội hóa: Kêu gọi đầu tư cho các bến cảng tại các khu - cụm công nghiệp: 1.477 tỷ đồng.
(Danh mục chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm)
c) Giải pháp về đất đai: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến 2030 về phát triển hạ tầng giao thông theo Quy hoạch đã được phê duyệt, hạ tầng phục vụ cho dịch vụ logictics bao gồm các bến cảng, bến tập trung hàng hóa, kho...
d) Giải pháp về nguồn nhân lực
- Đối với nhiệm vụ phát triển hạ tầng giao thông: Sở Giao thông vận tải chủ trì xây dựng đội ngũ cán bộ kỹ thuật sẵn sàng tiếp thu, ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ mới vào thi công, quản lý công trình hạ tầng giao thông.
- Đối với nhiệm vụ phát triển dịch vụ logistics: Sở Công thương chủ trì phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội có kế hoạch đào tạo xây dựng đội ngũ cán bộ, người lao động hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ logistics đáp ứng về chuyên môn và giao tiếp ngoại ngữ; ban hành chính sách hấp dẫn thu hút lực lượng lao động có trình độ, kỹ thuật vào hoạt động dịch vụ logistics.
đ) Tuyên truyền phổ biến thông tin và hướng dẫn các doanh nghiệp và cá nhân trên địa bàn tỉnh đầu tư vào lĩnh vực logistics.
Trên cơ sở các nhiệm vụ, giải pháp và phụ lục phân công kèm theo kế hoạch này, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công để tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch và định kỳ hàng năm báo cáo về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch này, kịp thời báo cáo đề xuất giải quyết những khó khăn vướng mắc để Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÔNG VIỆC CỤ THỂ HÓA TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN SỐ 05-ĐA/TU NGÀY 29/01/2021 CỦA TỈNH ỦY
(Kèm theo Kế hoạch số: 3078/KH-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
| - Phối hợp, triển khai các dự án nâng cấp, cải tạo hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh. | Các bộ ngành trung ương; sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Danh mục chi tiết theo PL 2 đính kèm |
| - Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh lực vận tải, đặc biệt là vận tải đa phương thức. | Các đơn vị vận tải liên quan | 2021-2025 |
|
| - Định kỳ tổ chức kiểm tra, đôn đốc, đánh giá tình hình thực hiện Đề án về phát triển hạ tầng giao thông. | Các sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
2 | Sở Công thương |
| 2021-2025 |
|
| - Thực hiện các chương trình liên kết giữa các doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp phân phối, nhằm mục đích tổ chức hoạt động sản xuất và lưu thông hàng hóa một cách hợp lý, thông suốt, giải quyết các vấn đề trong lưu thông và phân phối hàng hóa. | Các sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
|
| - Chủ trì, phối hợp triển khai các giải pháp nâng cao dịch vụ logistics thực hiện theo Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017, Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025. | Các sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
|
| - Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội có kế hoạch đào tạo xây dựng phát triển đội ngũ cán bộ, người lao động hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ ogistics đáp ứng về chuyên môn và giao tiếp ngoại ngữ. | Các sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
|
| - Định kỳ tổ chức kiểm tra, đôn đốc, đánh giá tình hình thực hiện Đề án về phát triển dịch vụ logistics. | Các sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
3 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
| - Tập trung huy động nguồn vốn đầu tư triển khai các công trình, dự án trọng tâm, trọng điểm theo mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Đề án. Tranh thủ các nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn viện trợ của các Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài (NGO) để thực hiện các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực giao thông vận tải và dịch vụ logistics. Trung tâm xúc tiến đầu tư có kế hoạch kêu gọi đầu tư các hạng mục xã hội hóa phục vụ phát triển dịch vụ logictics. | Các bộ ngành trung ương; sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
|
| - Lồng ghép mục tiêu, chỉ tiêu thực hiện Đề án vào quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050; kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm, 05 năm; các chương trình, kế hoạch, dự án khác có liên quan. | Các sở ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | 2021-2025 |
|
4 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
| Chủ trì, phối hợp lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm và 05 năm (2021 -2025) đáp ứng nhu cầu phát triển hạ tầng giao thông và hạ tầng logistics. | Các sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
|
5 | Sở Xây dựng |
|
|
|
| - Thẩm định các đồ án quy hoạch xây dựng quan tâm đề xuất quy hoạch sử dụng đất đảm bảo phù hợp quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng logistics | Các sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
|
| - Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch bảo đảm yêu cầu phát triển cơ sở hạ tầng logistics trong mối quan hệ tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. | Các sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
|
| - Kiểm tra, giám sát chất lượng các công trình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ngành dịch vụ logistisc. | Các sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
|
| - Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư tháo gỡ khó khăn vướng mắc và giải quyết kịp thời các thủ tục hành chính liên quan đến quy hoạch, dự án đầu tư phát triển hạ tầng logistics đảm bảo tiến độ quy định. | Các sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
|
6 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
| - Hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh logistics áp dụng công nghệ hiện đại vào kinh doanh theo nội dung Kế hoạch số 1826/KH-UBND ngày 19/4/2019 triển khai thực hiện Quyết định 1851/QĐ-TTg Phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” | Các sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
|
| - Hỗ trợ các doanh nghiệp kinh doanh logistics thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định tại Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 về việc ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ đổi mới, chuyển giao, ứng dụng công nghệ thông qua thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bến Tre. | Các sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
|
7 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
| Triển khai thực hiện xây dựng các dự án phát triển ngành hàng chủ lực theo quy hoạch nhằm khai thác lợi thế trong sản xuất nông nghiệp của tỉnh, tạo ra nguồn cung và nhu cầu phát triển logistics trên địa bàn. | Các sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
|
8 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
|
|
| Tổ chức thực hiện và lồng ghép nội dung đào tạo về logistics trong chương trình, chính sách, đề án về phát triển dạy nghề, hỗ trợ đào tạo nghề, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trên địa bàn đã được phê duyệt. | Các sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
|
9 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
| Chủ trì, phối hợp xây dựng, hướng dẫn, triển khai thực hiện các nội dung liên quan phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, điện tử, phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước và doanh nghiệp, ưu tiên các doanh nghiệp lĩnh vực logistics; ứng dụng, xây dựng các hệ thống thông tin về thương mại điện tử và hệ thống thông tin lĩnh vực logistics. | Các sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
|
10 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
| Chủ trì, phối hợp kêu gọi đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng phục vụ phát triển du lịch; đẩy nhanh tiến độ đầu tư bến tàu, bến cảng phục vụ du lịch; nâng cấp, mở rộng và hoàn thiện hệ thống giao thông (đường bộ, đường thủy) gắn kết với khu, điểm du lịch; phát triển cụm du lịch giải trí nghỉ dưỡng ven biển: Thạnh Phú, Bình Đại, Ba Tri. | Các sở ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
|
11 | Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố |
|
|
|
| - Xây dựng, triển khai kế hoạch phát triển hạ tầng giao thông trên địa bàn. | Các sở ngành và các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
|
| - Quy hoạch và kêu gọi đầu tư hạ tầng bến bãi, kho hàng, các bến thủy nội địa đáp ứng nhu cầu vận chuyển hành khách, hàng hóa và phục vụ du lịch; thu hút, tạo điều kiện các doanh nghiệp và cá nhân đầu tư vào lĩnh vực logistics trên địa bàn. | Các sở ngành và các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Danh mục chi tiết theo PL 2 đính kèm |
12 | Đảng đoàn, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội tỉnh |
|
|
|
| Theo chức năng, nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Đề án đến các tổ chức thành viên, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân với các hình thức đa dạng, phù hợp. | Các sở ngành và các đơn vị liên quan | 2021-2025 |
|
II.1. DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐỀ XUẤT ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN 2030
(kèm theo Kế hoạch số: 3078/KH-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT | Tên dự án | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Quy mô đầu tư | Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng) | Nguồn vốn | Thời gian thực hiện |
| Tổng cộng |
|
|
| 45,421.74 |
|
|
I | Giai đoạn 2021-2025 |
|
|
| 23,190.69 |
|
|
a | Các công trình giao thông |
|
|
| 21,713.39 |
|
|
1 | Cầu Rạch Miễu 2 | Bộ GTVT | Bộ, ngành; UBND tỉnh, sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | Quyết định số 1741/QĐ-TTg ngày 05/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án | 5,175.45 | NSNN | - Dự kiến khởi công năm 2021, hoàn thành năm 2025 |
2 | Giai đoạn 1 - Tuyến đường ven biển đoạn qua địa phận Bến Tre | UBND tỉnh | Bộ, ngành; địa phương và các đơn vị liên quan | 52,5km, cấp III đồng bằng - Giai đoạn 1: 02 làn xe cơ giới (Bề rộng nền đường B=12m). | 9,407 | NSNN | - Năm 2021: điều chỉnh quy hoạch chi tiết, chuẩn bị các điều kiện đầu tư tuyến đường ven biển (giai đoạn 1) |
3 | Cầu Rạch Vong, TP. Bến Tre | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | HL93 (QĐ số 1063/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của UBND tỉnh) | 330 | NSNN | Triển khai 2021 |
4 | Tuyến tránh Phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày Bắc | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | Cấp III đồng bằng (QĐ số 2148/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 UBND tỉnh) | 180 | NSNN | Triển khai 2021 |
5 | Đường Đê Tây, huyện Bình Đại (ĐH.DK. 12 - đoạn từ giáp xã Châu Hưng đến xã Thạnh Trị) | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | 8,046km, cấp A, UBND tỉnh phê duyệt BCNCKT tại QĐ số 2680/QĐ-UBND ngày 19/10/2020. | 40 | NSNN | Triển khai 2021 |
6 | Giai đoạn 2 - Đê bao ngăn mặn kết hợp với đường giao thông nối các huyện biển Bình Đại - Ba Tri - Thạnh Phú (ĐT.DK.01) | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | 26,685km (QĐ số 2300/QĐ-UBND ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh) | 569 | NSNN | Triển khai 2021 |
7 | Nâng cấp, mở rộng QL.57 đoạn từ thị trấn Mỏ Cày đến Khâu Băng, huyện Thạnh Phú | Bộ GTVT | Bộ, ngành; địa phương và các đơn vị liên quan | 57km, cấp III đồng bằng | 1,700 | NSNN |
|
8 | Cảng biển nước sâu; Cảng chuyên dùng dầu khí (LNG) | Doanh nghiệp đầu tư dự án | Bộ, ngành; UBND tỉnh, sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | - Cảng biển nước sâu thuộc địa bàn huyện Bình Đại. - Cảng chuyên dùng dầu khí LNG thuộc địa bàn huyện Thạnh Phú. |
| XHH |
|
9 | Đường từ cảng Giao Long đến Khu công nghiệp Phú Thuận, liên huyện Châu Thành - Bình Đại (ĐT.DK.07) | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | 8,8km, cấp 11 đồng bằng, QĐ số 1654/QĐ-UBND ngày 15/7/2020 UBND tỉnh. (ĐT.DK.07: 38,2km, tuyến bắt đầu từ giao với ĐH.01 tại xã Phú Đức, huyện Châu Thành, đi dọc sông Tiền đến nối với ĐH.03 hiện hữu tại bến phá Rạch Miễu cũ, theo ĐH.03 nối vào ĐH.07 và kết thúc tại giao ĐT.DK.01 tại đường vào bến phà Định Trung) | 640 | NSNN |
|
10 | Đường Bắc Nam phục vụ Khu công nghiệp Phú Thuận và Cụm công nghiệp Phong Nam, liên huyện Bình Đại - Giồng Trôm (ĐT.DK.08) | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | 19,5km, cấp II đồng bằng, QĐ số 1839/QĐ-UBND ngày 03/8/2020 của UBND tỉnh. (ĐT.DK.08: 35,95km, tuyến giao ĐH.07 theo đường xã Phú Thuận và Châu Hưng, vượt sông Ba Lai đến đường xã Phong Mỹ và Châu Hòa, sau đó tuyến cắt qua ĐT.885 theo đường xã Lương Quới và Lương Hòa đến QL.57C và ĐH. 11, tuyến vượt sông Hàm Luông đến Mỏ Cày Nam và theo đường xã Tân Trung kết thúc tại sông Cổ Chiên, xã Cẩm Sơn) | 1,470 | NSNN |
|
11 | Đường từ cầu Đập xã Hưng Nhượng đến bến đò xã Hưng Lễ đi huyện Thạnh Phú (ĐT.DK.04) | UBND huyện Giồng Trôm | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | 4km, cáp A, QĐ số 1177/QĐ-UBND ngày 25/5/2020 của UBND tỉnh. | 30 | NSNN |
|
12 | Đường từ QL.57 đến đê bao Tân Thành Bình - Thạnh Ngãi - Phú Mỹ, huyện Mỏ Cày Bắc (ĐT.DK.09) |
|
| 6,474km, cấp A (QĐ số 2289/QĐ-UBND ngày 17/9/2020 của UBND tỉnh) | 38.955 | NSNN |
|
13 | Cầu Ba Lai trên ĐT.DK.08 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | HL.93, QĐ số 2522/QĐ-UBND ngày 05/10/2020 của UBND tỉnh. | 500 | NSNN |
|
14 | Dự án đường giao thông kết hợp đê bao ngăn mặn liên huyện Mỏ Cày Nam - Thạnh Phú (ĐH.17- ĐTDK.06) | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | 34,3km, cấp VI đồng bằng, QĐ số 1653/QĐ-UBND ngày 15/7/2020 của UBND tỉnh. | 265 | NSNN |
|
15 | Cầu Bình Đông trên ĐH.23, huyện Mỏ Cày Nam | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | HL.93, khổ cầu 9m và đường vào cầu cấp IV đồng bằng (QĐ số 2865/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh) | 25 | NSNN |
|
16 | Cầu Rạch Bần trên ĐH.22, huyện Mỏ Cày Nam | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | HL.93, khổ cầu 7m và đường vào cầu cấp V đồng bằng (QĐ số 2867/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh) | 13 | NSNN |
|
17 | Nâng cấp, mở rộng đoạn từ QL.57B đến cảng Giao Long, chiều dài khoảng 2km | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | 2km, cấp II đồng bằng (Công văn số 3537/UBND-KT ngày 15/7/2020 của UBND tỉnh) | 146 | NSNN |
|
18 | Đường ĐH.25, huyện Thạnh Phú (điểm đầu xã Quới Điền, điểm cuối xã Bình Thạnh, huyện Thạnh Phú) | UBND huyện Thạnh Phú | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | 5,2km, cấp V đồng bằng (QĐ số 1711/QĐ-UBND ngày 20/7/2020 của UBND tỉnh) | 24.695 | NSNN |
|
19 | Đường ĐH.26, huyện Thạnh Phú (điểm đầu sông Hàm Luông xã Quới Điền, điểm cuối sông Băng Cung, xã Hòa Lợi, huyện Thạnh Phú) | UBND huyện Thạnh Phú | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | 2km, cấp V đồng bằng (QĐ số 1712/QĐ-UBND ngày 20/7/2020 của UBND tỉnh) | 10.2 | NSNN |
|
20 | Cầu Châu Ngao, huyện Ba Tri | UBND huyện Ba Tri | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | HL.93 (QĐ số 1281/QĐ-UBND 5/6/2020 của UBND tỉnh) | 26.5 | NSNN |
|
21 | Cầu Tân Mỹ, huyện Ba Tri | UBND huyện Ba Tri | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | HL.93 (QĐ số 1837/QĐ-UBND 3/8/2020 của UBND tỉnh) | 6.0 | NSNN |
|
22 | Cầu Yên Hào, huyện Bình Đại | UBND huyện Bình Đại | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | HL.93 (QĐ số 1819/QĐ-UBND 30/7/2020 của UBND tỉnh) | 11.5 | NSNN |
|
23 | ĐH.DK. 13 (Đường vào TT xã An Hóa), huyện Châu Thành | UBND huyện Châu Thành | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | 2,5km, cấp V đồng bằng (QĐ số 1833/QĐ-UBND ngày 3/8/2020 của UBND tỉnh) | 18.19 | NSNN |
|
24 | ĐH.DK.19, huyện Châu Thành | UBND huyện Châu Thành | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | 6,8km, cấp V đồng bằng (QĐ số 1916/QĐ-UBND tỉnh ngày 7/8/2020 của UBND tỉnh) | 72 | NSNN |
|
25 | Cầu Băng Cung (ĐH.30, xã Giao Thạnh - xã An Điền), huyện Thạnh Phú | UBND huyện Thạnh Phú | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | 2km, cấp VI đồng bằng và các cầu trên tuyến | 420 | NSNN |
|
26 | Đường từ cầu Ván, xã Giao Thạnh - ĐH.92, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú | UBND huyện Thạnh Phú | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | 5km, cấp VI đồng bằng và cầu trên tuyến | 150 | NSNN |
|
27 | Đường tránh thị trấn Thạnh Phú, huyện Thạnh Phú | UBND huyện Bình Đại | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | 8km, cấp V đồng bằng | 150 | NSNN |
|
28 | Đường từ thị trấn Giồng Trôm (giao nhau giữa đường nội ô thị trấn với ĐH.10) đến xã Sơn Phú, huyện Giồng Trôm | UBND huyện Giồng Trôm | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | 13km, cấp IV đồng bằng | 195 | NSNN |
|
29 | Cầu qua sông Cống Bể, xã Thừa Đức, huyện Bình Đại | UBND huyện Bình Đại | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan |
| 100 | NSNN |
|
b | Các điểm trung tâm logistics tại các huyện, thành phố Bến Tre |
|
|
| 1,477.30 |
|
|
1 | Cảng phục vụ Khu công nghiệp Phú Thuận tại xã Phú Thuận và xã Long Định, huyện Bình Đại (Sông Cửa Đại) | Doanh nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Bình Đại | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | Công suất 1.000.000 tấn/năm; chiều dài cầu cảng 125m; cỡ tàu lớn nhất 5.000 tấn; khu đất kho tàng bến bãi 4,68ha | 131.10 | XHH |
|
2 | Cảng phục vụ Cụm công nghiệp Bình Thới tại xã Bình Thới, huyện Bình Đại (Sông Cửa Đại) | Doanh nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Bình Đại | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | Công suất 10.000 tấn/năm; chiều dài cầu cảng 200m; cỡ tàu lớn nhất 1.000 tấn; khu đất kho tàng bến bãi 1,5ha | 90 | XHH |
|
3 | Cảng hàng hóa tại xã Nhuận Phú Tân, huyện Mỏ Cày Bắc (Sông Cổ Chiên - Nhánh sông Băng Tra) | Doanh nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Mỏ Cày Bắc | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | Công suất 300.000 tấn/năm; chiều dài cầu cảng 50m; khu đất kho tàng bến bãi 5,3ha | 121 | XHH |
|
4 | Cảng phục vụ Cụm công nghiệp Thành Thới B tại xã Thành Thới B, huyện Mỏ Cày Nam (Sông Cổ Chiên) | Doanh nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Mỏ Cày Nam | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | Công suất 10.000 tấn/năm; chiều dài cầu cảng 50-70m; cỡ tàu lớn nhất 1.000-5.000 tấn (03 cầu tàu tải trọng 1.000 tấn, 2.000 tấn và 5.000 tấn); khu đất kho tàng bến bãi 3ha | 141 | XHH |
|
5 | Điểm trung chuyển hàng hóa phục vụ hậu cần logistics tại bến phà Cổ Chiên cũ, huyện Mỏ Cày Nam | Doanh nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Mỏ Cày Nam | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan |
| 20 | XHH |
|
6 | Xây dựng hệ thống cầu tàu phục vụ vận chuyển hàng hóa, du lịch tại các điểm thuộc địa bàn huyện Mỏ Cày Nam: - Cầu tàu chợ Thom, xã An Thạnh, huyện Mỏ Cày Nam - Cầu tàu Vàm Đồn, xã Hương Mỹ, huyện Mỏ Cày Nam - Cầu tàu tại cồn Thành Long, xã Thành Thới A, huyện Mỏ Cày Nam - Cầu tàu ấp Tân Ngãi, xã Tân Trung, huyện Mỏ Cày Nam - Cầu tàu ấp An Trường, xã Phước Hiệp, huyện Mỏ Cày Nam | Doanh nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Mỏ Cày Nam | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan |
| 75 | XHH |
|
7 | Cảng phục vụ Cụm công nghiệp An Nhơn và Khu công nghiệp Thạnh Phú tại xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú (Sông Cổ Chiên) | Doanh nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Thạnh Phú | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | Chiều dài cầu cảng 50m; cỡ tàu lớn nhất 1.000 tấn; khu đất kho tàng bến bãi 3,5ha | 85 | XHH |
|
8 | Cảng phục vụ Cụm công nghiệp An Điền, huyện Thạnh Phú (sông Vàm Rồng và sông Hàm Luông) | Doanh nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Thạnh Phú | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | 4,2ha | 84 | XHH |
|
9 | Cảng phục vụ Cụm công nghiệp An Hòa Tày tại xã An Hòa Tây, huyện Ba Tri (Sông Hàm Luông) | Doanh nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Ba Tri | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | Công suất 36.500 tấn/năm; chiều dài cầu cảng 120m; cỡ tàu lớn nhất 1.000 tấn; khu đất kho tàng bến bãi 3,12ha | 106 | XHH |
|
10 | Bến bãi Cụm công nghiệp Thị trấn - An Đức tại thị trấn Ba Tri và xã An Đức, huyện Ba Tri | Doanh nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Ba Tri | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | 0,96ha | 20 | XHH |
|
11 | Cảng phục vụ Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Phong Nam tại xã Phong Nam, huyện Giồng Trôm (Kênh Chẹt Sậy - Sông Bến Tre) | Doanh nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Giồng Trôm | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | Công suất 500 tấn/năm; chiều dài cầu cảng 60m; cỡ tàu lớn nhất 200-500 tấn; khu đất kho tàng bến bãi 0,5ha | 28 | XHH |
|
12 | Cảng phục vụ Cụm công nghiệp thị trấn Giồng Trôm, huyện Giồng Trôm | Doanh nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Giồng Trôm | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | 01 ha | 20 | XHH |
|
13 | Cảng phục vụ vận chuyển hàng hóa xã Thạnh Phú Đông, huyện Giồng Trôm | Doanh nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Giồng Trôm | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | 01 ha | 20 | XHH |
|
14 | Cảng phục vụ Khu công nghiệp Giao Long, huyện Châu Thành | Doanh nghiệp đầu tư dự án, UBND huyện Châu Thành | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | Công suất 10.000 tấn/năm; chiều dài cầu cảng 200m; cỡ tàu lớn nhất 1.000 tấn; khu đất kho tàng bến bãi 6ha | 180 | XHH |
|
15 | Cảng hành khách du lịch kết hợp cảng hàng hóa tại xã Mỹ An, TP. Bến Tre (Sông Hàm Luông) | Doanh nghiệp đầu tư dự án, UBND TP. Bến Tre | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | Chiều dài cầu cảng 250m; khu đất kho tàng bến bãi 14,06ha | 356 | XHH |
|
II | Giai đoạn 2026-2030 |
|
|
| 22,231.05 |
|
|
1 | Cầu Tân Phú, QL.57B | Bộ GTVT | Bộ, ngành; địa phương và các đơn vị liên quan |
| 2,000 | NSNN |
|
2 | Nâng cấp, mở rộng QL.57C, chiều dài tuyến 65,987km | Bộ GTVT | Bộ, ngành; địa phương và các đơn vị liên quan | 65,987km, cấp III đồng bằng | 1,650 | NSNN |
|
3 | Nâng cấp, mở rộng QL.57B, chiều dài tuyến 86,228km | Bộ GTVT | Bộ, ngành; địa phương và các đơn vị liên quan | 86,228km, cấp III đồng bằng | 2,163 | NSNN |
|
4 | Nâng cấp, mở rộng QL.60, chiều dài tuyến 35,54km (đã đầu tư đoạn dài 20km đạt chuẩn cấp II đồng bằng) | Bộ GTVT | Bộ, ngành; địa phương và các đơn vị liên quan | 15,54km, cấp II đồng bằng | 400 | NSNN |
|
5 | Cầu Hoàng Lam, TP. Bến Tre | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan |
| 500 | NSNN |
|
6 | Cầu Đình Khao, QL.57 (kết nối tỉnh Bến Tre với tỉnh Trà Vinh - sông Cổ Chiên) | Bộ GTVT | Bộ, ngành; địa phương và các đơn vị liên quan | - Phần cầu chính: cầu thiết kế vĩnh cửu, bằng BTCT và bê tông cốt thép dự ứng lực; tải trọng thiết kế cầu: HL93; chiều rộng cầu: B-16m; chiều dài cầu chính: L = 730m. - Phần đường dẫn: chiều dài tuyến: 14.200m; cấp II đồng bằng | 3,800 | NSNN |
|
7 | Giai đoạn 2 - Tuyến đường bộ ven biển đoạn qua địa phận Bến Tre | UBND tỉnh | Bộ, ngành; địa phương và các đơn vị liên quan | 52,5km, cấp III đồng bằng - Giai đoạn 2: Mặt cắt ngang ngoài đô thị được mở rộng với quy mô 06 làn xe ô tô 02 làn xe khu vực; với bề rộng nền đường Bnền đường= 46m. Mặt cắt ngang trong đô thị được mở rộng với quy mô 06 làn xe ô tô 02 làn xe khu vực; với bề rộng nền đường Bnền đường= 100m. | 11,718.55 | NSNN |
|
8 | Tuyến cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long An - Tiền Giang - Bến Tre - Trà Vinh | Bộ GTVT | Bộ, ngành; địa phương và các đơn vị liên quan | 104km (điểm đầu huyện Nhà Bè-TP. HCM; điểm cuối giao với đường cao tốc Trà Vinh - Hồng Ngự, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh; hướng tuyến đi theo hướng Đông Nam qua các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh) |
| NSNN |
|
9 | Tuyến tránh Mỏ Cày Nam | UBND tỉnh | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | 2,4km (đã thực hiện 5,8km thuộc Dự án bổ sung 04 đoạn tuyến trên QL.60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên -BOT), cấp III đồng bằng | 60 |
|
|
II.2. CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH DỰ KIẾN ĐỀ XUẤT ĐẦU TƯ ĐẠT CHUẨN THEO QUY HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số: 3078/KH-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT | Tên dự án | Hướng tuyến | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Quy mô đầu tư | Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng) | Nguồn vốn |
| Giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|
| 4,025.00 |
|
1 | ĐT.DK.02, tổng chiều dài 62,8km (đã có chủ trương đầu tư đoạn 1 dài 42,5km) | Tuyến nối kết 3 huyện Châu Thành, Giồng Trôm và Ba Tri theo hướng song song với ĐT.885, phá thế độc đạo của ĐT.885. Điểm đầu giao QL.57C tại xã Quới Thành, điểm cuối kết nối với QL.57B, xã Thạnh Phước, huyện Bình Đại | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | Đoạn 2 dài 20,3km, cấp III đồng bằng | 513 | NSNN |
2 | ĐT.DK.03, tổng chiều dài tuyến 28,2km (đã có chủ trương đầu tư đoạn 1 dài 12 km) | Tuyến bắt đầu từ Cảng Giao Long, kết thúc giao ĐH.DK. 17 tại Khu công nghiệp An Hiệp | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | Đoạn 2 dài 16,2km, cấp III đồng bằng | 413 | NSNN |
3 | ĐT.DK.04, tổng chiều dài tuyến 17,09km | Tuyến bắt đầu từ ngã ba Sơn Đốc, sau đó tuyến tiếp tục theo đường xã Hưng Nhượng đến sông Ngã Ba, vượt sông Hàm Luông và đi theo ĐH.24, kết nối với ĐT.DK.06 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | 17,09km, cấp III đồng bằng | 438 | NSNN |
4 | ĐT.DK.05, tổng chiều dài tuyến 24,61km | Tuyến tạo thành trục Bắc Nam đi song song QL.60, liên huyện Bình Đại, Giồng Trôm, Mỏ Cày Nam, kết nối vào QL.60 tại thị trấn Mỏ Cày, đi tỉnh Trà Vinh | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | 24,61km, cấp III đồng bằng | 625 | NSNN |
5 | ĐT.DK.06, tổng chiều dài tuyến 72,3km (đã có chủ trương đầu tư đoạn 1 dài 34,3 km - ĐH.17) | Tuyến chạy dọc sông Cổ Chiên, bắt đầu từ QL.57, thị trấn Chợ Lách, điểm cuối kết nối QL.57, xã Thạnh Phong | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | Đoạn 2 dài 38km, cấp III đồng bằng | 950 | NSNN |
6 | ĐT.DK.07, tổng chiều dài tuyến 38,2km (đã có chủ trương đầu tư đoạn 1 dài 8,8km, cấp II đồng bằng) | Tuyến bắt đầu từ giao với ĐH.01 tại xã Phú Đức, huyện Châu Thành, đi dọc sông Tiền đến nối với ĐH.03 hiện hữu tại bến phà Rạch Miễu cũ, theo ĐH.03 nối vào ĐH.07 và kết thúc tại giao ĐT.DK.01 tại đường vào bến phà Định Trung | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | Đoạn 2 dài 29,4km, cấp III đồng bằng | 738 | NSNN |
7 | ĐT.DK.08, tổng chiều dài tuyến 35,95km (đã có chủ trương đầu tư đoạn 1 dài 19,5km, cấp II đồng bằng) | Tuyến giao ĐH.07 theo đường xã Phú Thuận và Châu Hưng, vượt sông Ba Lai đến đường xã Phong Mỹ và Châu Hòa, sau đó tuyến cắt qua ĐT.885 theo đường xã Lương Quới và Lương Hòa đến QL.57C và ĐH.11, tuyến vượt sông Hàm Luông đến Mỏ Cày Nam và theo đường xã Tân Trung kết thúc tại sông Cổ Chiên, xã Cẩm Sơn | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | Đoạn 2 dài 16,45km, cấp III đồng bằng | 413 | NSNN |
8 | ĐT.DK.09, tổng chiều dài tuyến 17,61km | Tuyến có điểm đầu giao ĐT.DK.07, xã Phú Túc, huyện Châu Thành; điểm cuối giao ĐT.DK.06, tại xã Nhuận Phú Tân, huyện Mỏ Cày Bắc | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | 17,61km, cấp III đồng bằng | 450 | NSNN |
9 | ĐT.DK.10, tổng chiều dài tuyến 35,1km | Tuyến thực hiện nâng cấp tuyến ĐH.DK.12 lên thành ĐT.DK.10, đồng thời mở mới thêm 1 đoạn dài khoảng 1,62 km dọc kênh Giao Hòa nối vào QL.57B | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông | Sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan | 35,1km, cấp III đồng bằng | 887.5 | NSNN |
II.3. CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN ĐỀ XUẤT ĐẦU TƯ ĐẠT CHUẨN THEO QUY HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số: 3078/KH-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT | Tên đường | Cấp đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Quy hoạch cấp đường | Chiều dài (Km) | Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng) | Nguồn vốn | Ghi chú |
Xã, TT, đường | Xã, TT, đường | ||||||||
| Tổng cộng: |
|
| V |
|
| 4,253.78 |
|
|
I | Giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
| 255.715 | 3,068.58 |
|
|
1 | Đường huyện 03 |
| QL.60 cũ, xã Tân Thạch, huyện Châu Thành | Đường vào UB xã An Hóa, huyện Châu Thành | V | 10 | 120.00 | NSNN |
|
2 | Đường huyện 04 |
| QL.60 cũ, xã Tân Thạch, huyện Châu Thành | Đường vào UB xã An Hóa, huyện Châu Thành | V | 11.5 | 138.00 | NSNN |
|
3 | Đường huyện 07 |
| Giáp Vòng Xoay Bến Đình xã Bình Thới, huyện Bình Đại | Long Định (Sông An Hóa), huyện Bình Đại | V | 28 | 336.00 | NSNN |
|
4 | Đường huyện 08 |
| Giáp QL.57B (Nghĩa trang Liệt Sĩ), huyện Bình Đại | Ngã tư Thạnh Trị, huyện Bình Đại | V | 6 | 72.00 | NSNN |
|
5 | Đường huyện 09 |
| Giáp sông Cửa Đại xã Vang Quới Đông, huyện Bình | Giáp sông Ba Lai (xã Thói Lai), huyện Bình Đại | V | 6 | 72.00 | NSNN |
|
6 | Đường huyện 18 |
| Cầu Cống Cầu Mai, huyện Mỏ Cày Bắc | ĐH. 19, huyện Mỏ Cày Bắc | V | 3.63 | 43.58 | NSNN |
|
7 | Đường huyện 19 |
| QL.57 (Ngã 3 Mương Cát), huyện Mỏ Cày Bắc | ĐH.18, huyện Mỏ Cày Bắc | V | 6.35 | 76.22 | NSNN |
|
8 | Đường huyện 20 | VI | ĐH.19, xã Nhuận Phú Tân, huyện Mỏ Cày Bắc | Cầu Sông Thom, huyện Mỏ Cày Bắc | V | 7.61 | 91.26 | NSNN |
|
9 | Đường huyện 21 | VI | ĐH.18, huyện Mỏ Cày Bắc | Cầu Cái Hàn, huyện Mỏ Cày Bắc | V | 3.75 | 45.00 | NSNN |
|
10 | Đường huyện 22 | VI | QL.57 (Thị trấn Mỏ Cày), huyện Mỏ Cày Nam | QL.60 (Xã Thành Thới B), huyện Mỏ Cày Nam | V | 24.3 | 291.60 | NSNN |
|
11 | Đường huyện 23 | VI | xã Hương Mỹ, huyện Mỏ Cày Nam | xã Hương Mỹ, huyện Mỏ Cày Nam | V | 3.70 | 44.40 | NSNN |
|
12 | Đường huyện 24 | VI | Sông Hàm Luông, xã Phú Khánh, huyện Thạnh Phú | Sông Cổ Chiên, xã Thới Thạnh, huyện Thạnh Phú | V | 11.95 | 143.40 | NSNN |
|
13 | Đường huyện 27 | VI | xã An Thạnh, huyện Thạnh Phú | xã An Thuận, huyện Thạnh Phú | V | 9.05 | 108.60 | NSNN |
|
14 | Đường huyện 28 |
| ĐH.27, huyện Thạnh Phú | Sông Cổ Chiên, huyện Thạnh Phú | V | 10.45 | 125.40 | NSNN |
|
15 | Đường huyện 29 | VI | xã An Qui, huyện Thạnh Phú | xã An Điển, huyện Thạnh Phú | V | 5.49 | 65.86 | NSNN |
|
16 | Đường huyện 30 |
| Sông Cổ Chiến, huyện Thạnh Phú | Sông Eo Lói, huyện Thạnh Phú | V | 11.4 | 136.80 | NSNN |
|
17 | Đường huyện 31 |
| Vàm kênh Chợ Lách - xã Sơn Định, huyện Chợ Lách | Ranh xã Phú Phụng - xã Bình Hòa Phước, huyện Chợ Lách | V | 11 | 132.00 | NSNN |
|
18 | Đường huyện 32 |
| Bến phà Thới Lộc - Xã Sơn Định, huyện Chợ Lách | Bến phà Cái Kè - Xã Sơn Định, huyện Chợ Lách | V | 5 | 60.00 | NSNN |
|
19 | Đường huyện 33 |
| QL.57 - xã Hòa Nghĩa, huyện Chợ Lách | ĐH.41 - xã Hòa Nghĩa, huyện Chợ Lách | V | 2.6 | 31.20 | NSNN |
|
20 | Đường huyện 34 |
| UBND xã Thạnh Ngãi, huyện Mỏ Cày Bắc | Cầu Chợ Kinh Gãy (Giáp Phú Sơn), huyện Mỏ Cày Bắc | V | 7.7 | 92.40 | NSNN |
|
21 | Đường huyện 35 |
| Cầu Cái Mơn Nhỏ - xã Vĩnh Thành, huyện Chợ Lách | Bến đò đi Tiên Thủy - xã Phú Sơn, huyện Chợ Lách | V | 7.8 | 93.60 | NSNN |
|
22 | Đường huyện 36 |
| QL.57 - Xã Long Thới, huyện Chợ Lách | Bến đò Đình Thiết - xã Tân Thiềng, huyện Chợ Lách | V | 4.7 | 56.40 | NSNN |
|
23 | Đường huyện 37 |
| QL.57 - xã Vĩnh Thành, huyện Chợ Lách | Bến đò K26 - xã Phú Sơn, huyện Chợ Lách | V | 2.6 | 31.20 | NSNN |
|
24 | Đường huyện 38 |
| QL.57, huyện Chợ Lách | Bến đò Bình Phụng, huyện Chợ | V | 3.1 | 37.20 | NSNN |
|
25 | Đường huyện 39 |
| QL.57 (Ngã 3 Mương Cát), huyện Mỏ Cày Bắc | Cầu Cống Cầu Mai, huyện Mỏ Cày Bắc | V | 2.8 | 33.60 | NSNN |
|
26 | Đường huyện 40 | VI | xã Bình Thới, huyện Bình Đại | xã Thạnh Phước, huyện Bình Đại | V | 11.65 | 139.80 | NSNN |
|
27 | Đường huyện 41 |
| ĐH.39, huyện Mỏ Cày Bắc | Cầu 10 Sao (giáp Chợ Lách), huyện Mỏ Cày Bắc | V | 20.9 | 250.80 | NSNN |
|
28 | Đường huyện 56 |
| Ngã tư Thạnh Phước QL.57B, huyện Bình Đại | Bến Thủ (Sông, Ba Lai), huyện Bình Đại | V | 2.2 | 26.40 | NSNN |
|
29 | Đường huyện 57 |
| Km0 000 (giáp ĐH.08), xã Bình Thới, huyện Bình Đại | Km8 188, huyện Bình Đại | V | 8.19 | 98.26 | NSNN |
|
30 | Đường huyện 93 |
| QL.57, huyện Thạnh Phú | Đê sông Cổ Chiên, huyện Thạnh | V | 6.3 | 75.60 | NSNN |
|
II | Giai đoạn 2026-2030: |
|
|
|
| 87.3 | 1,185.20 |
|
|
1 | Đường huyện 01 |
| QL.57C, xã Quới Thành, huyện Châu Thành | Huyện Ba Tri | IV | 17.6 | 299.88 | NSNN | 42,5 km cấp IV |
2 | Đường huyện 10 | IV;VI | xã Hưng Nhượng, huyện Giồng Trôm | xã Thạnh Trị, huyện Bình Đại | IV | 10 | 170.00 | NSNN | 15,371 km cấp IV |
3 | Đường huyện 11 | VI | xã Bình Thành, huyện Giồng Trôm | xã Thạnh Phú Đông, huyện Giồng Trôm | V | 10.7 | 128.40 | NSNN |
|
4 | Đường huyện 12 |
| ĐH.01, huyện Ba Tri | Xã Tân Hưng, huyện Ba Tri | V | 17.6 | 211.20 | NSNN |
|
5 | Đường huyện 14 | VI | Huyện Ba Tri | Huyện Ba Tri | V | 15.31 | 183.72 | NSNN |
|
6 | Đường huyện 16 |
| ĐT.885, huyện Ba Tri | ĐH.10, huyện Ba Tri | V | 16 | 192.00 | NSNN |
|
II.4. CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN DỰ KIẾN ĐỀ XUẤT ĐẦU TƯ ĐẠT CHUẨN THEO QUY HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số: 3078/KH-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Quy hoạch | Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng) | Nguồn vốn | |
Chiều dài (km) | Cấp đường | ||||||
| Tổng cộng |
|
|
|
| 6,159.24 |
|
I | Giai đoạn 2021-2025: |
|
| 307.200 |
| 3,686.40 |
|
a | Huyện Bình Đại |
|
| 63.93 |
| 767.16 |
|
ĐH.DK.08 | Đường Ao Vuông | Sông Cửa Đại | Đường đê Tây | 7.86 | V | 94.32 | NSNN |
ĐH.DK.09 | Đường Thù | QL.57B (km 44 500) | Bến đò Thủ | 6.83 | V | 81.96 | NSNN |
ĐH.DK.10 |
| ĐH.06, xã Bình Thới | ĐT 886, xã Thừa Đức | 10.16 | V | 121.92 | NSNN |
ĐH.DK.11 | Vào UBND xã Phú Vang | bến đò giáp sông Ba Lai | Sông Cửa Đại | 5.58 | V | 66.96 | NSNN |
ĐH.DK.12 | Đường đê Tây | QL.57B | ĐT.DK.02 | 33.50 | V | 402.00 | NSNN |
b | Huyện Châu Thành |
|
| 48.50 |
| 582.00 |
|
ĐH.DK.14 | Quới Sơn - Phú Hưng | ĐH.03 | xã Phú Hưng | 6.42 | V | 77.04 | NSNN |
ĐH.DK.15 |
| QL.60 | sông Tiền | 18.88 | V | 226.56 | NSNN |
ĐH.DK.16 | An Hiệp - Phú Túc | giáp sông Hàm Luông | ĐT.DK.07 | 6.42 | V | 77.04 | NSNN |
ĐH.DK.17 |
| ĐT.DK.07 | ĐT.DK.03 | 5.90 | V | 70.80 | NSNN |
ĐH.DK. 18 |
| QL.57C | Cồn Khánh Hội | 2.44 | V | 29.28 | NSNN |
ĐH.DK.20 | Lộ Thơ - Hàm Luông | QL.57B | sông Hàm Luông | 4.44 | V | 53.28 | NSNN |
ĐH.DK.21 |
| Bến phà Tân Phú | ĐH.DK.19 | 4.00 | V | 48.00 | NSNN |
c | Huyện Chợ Lách |
|
| 53.28 |
| 639.36 |
|
ĐH.DK.22 |
| QL.57, xã Vĩnh Bình | ĐH.31, xã Phú Phụng | 6.00 | V | 72.00 | NSNN |
ĐH.DK.23 |
| QL.57, TT. Chợ Lách | QL.57, xã Long Phới | 8.84 | V | 106.08 | NSNN |
ĐH.DK.24 |
| ĐH.DK.22, xã Vĩnh Bình | ĐH.31, xã Sơn Định | 10.78 | V 1 | 129.36 | NSNN |
ĐH.DK.25 |
| ĐH.DK.23, xã Long Thới | QL.60, xã Tân Thanh Bình | 17.38 | V | 208.56 | NSNN |
ĐH.DK.26 |
| ĐH.41, xã Hưng Khánh Trung | ĐH.DK.25, xã Phú Mỹ | 10.28 | V | 123.36 | NSNN |
d | Huyện Mỏ Cày Bắc |
|
| 38.35 |
| 460.20 |
|
ĐH.DK.38 | Phước Mỹ Trung - Thanh Tân | ĐT.882 | xã Thanh Tân | 17.15 | V | 205.80 | NSNN |
ĐH.DK.39 | Hưng Khánh Trung A - Khánh Thạnh | xã Hưng Khánh Trung A | xã Khánh Thạnh Tân | 6.20 | V | 74.40 | NSNN |
ĐH.DK.40 | Thạnh Ngãi - Tân Thành Bình | ĐH.34, xã Thạnh Ngãi | ĐH.DK.46 | 12.00 | V | 144.00 | NSNN |
ĐH.DK.41 | Tân Phú Tây-Thạnh Ngãi | ĐT.882 | ĐH.34, xã Thạnh Ngãi | 3.00 | V | 36.00 | NSNN |
e | Huyện Mỏ Cày Nam |
|
| 76.42 |
| 917.04 |
|
ĐH.DK.42 | Đường vào xã Phước Hiệp | QL.57 | ĐH.22, xã Phước Hiệp | 4.10 | V | 49.20 | NSNN |
ĐH.DK.43 | Đa Phước Hội - An Thạnh | QL.57, xã Đa Phước Hội | ĐH.17, xã Thành Thới B | 7.46 | V | 89.52 | NSNN |
ĐH.DK.44 | Cẩm Sơn-Tân Trung | ĐH.17, xã Cẩm Sơn | sông Hàm Luông | 11.94 | V | 143.28 | NSNN |
ĐH.DK.45 | Đa Phước Hội - Minh Đức | ĐH.DK.42, xã Đa Phước Hội | ĐT.DK.40 | 13.52 | V | 162.24 | NSNN |
ĐH.DK.46 | Tân Thanh Bình-An Điền | QL.60 | ĐH.20 | 39.40 | V | 472.80 | NSNN |
f | Huyện Thạnh Phú |
|
| 26.72 |
| 320.64 |
|
ĐH.DK.47 | Đường Đê sông Băng Cung | ĐH.25 | đê sông Hàm Luông | 4.88 | V | 58.56 | NSNN |
ĐH.DK.49 | Đường vào xã Mỹ Hưng | QL.57 | ĐH.25, xã Mỹ Hưng | 1.50 | V | 18.00 | NSNN |
ĐH.DK.50 | Đường Cầu Tre | ĐH.25, thị trấn Thạnh Phú | ĐH.DK.47, xã Mỹ Hưng | 3.84 | V | 46.08 | NSNN |
ĐH.DK.52 |
| ĐT.DK.04, xã Thới Thạnh | TT.Thạnh Phú | 9.20 | V | 110.40 | NSNN |
ĐH.DK.53 | Đường cầu Bồn Bồn ra Biển Đông | QL.57, xã hạnh Phong | Cửa sông Cổ Chiến | 7.30 | V | 87.60 | NSNN |
II | Giai đoạn 2026-2030 |
|
| 206.07 |
| 2,472.84 |
|
a | Huyện Ba Tri |
|
| 90.74 |
| 1088.88 |
|
ĐH.DK.01 |
| ĐH. 12 (xã Mỹ Thạnh) | ĐT.DK.01 (TT.Ba Tri) | 26.46 | V | 317.52 | NSNN |
ĐH.DK.02 | An Phú Trung-Bình Thành | ĐH.12, xã An Phú Trung | ĐH. 11, xã Tân Thanh | 7.65 | V | 91.80 | NSNN |
ĐH.DK.03 |
| ĐH.12, xã An Ngãi Tây | ĐH.DK.01, xã Vĩnh An | 7.92 | V | 95.04 | NSNN |
ĐH.DK.04 |
| UBND xã Bào Thạnh | sông Hàm Luông | 13.69 | V | 164.28 | NSNN |
ĐH.DK.05 | Đường vào xã Tân Mỹ | Đường hành lang ven biển | đường K20 | 16.28 | V | 195.36 | NSNN |
ĐH.DK.06 | Đường đê sông Hàm Luông | An Thủy | ĐT.DK.04, xã Hưng Lễ | 18.74 | V | 224.88 | NSNN |
b | Huyện Giồng Trôm |
|
| 115.33 |
| 1,383.96 |
|
ĐH.DK.27 |
| ĐH.DK.33, xã Long Mỹ | ĐH.07, xã Phú Thuận) | 14.78 | V | 177.36 | NSNN |
ĐH.DK.28 |
| ĐT.885 | ĐH.DK.32, xã Bình Hòa | 8.70 | V | 104.40 | NSNN |
ĐH.DK.29 |
| ĐH.DK.37 | Cụm CN-TTCN Phong Nam | 4.42 | V | 53.04 | NSNN |
ĐH.DK.30 | Đê sông Hàm Luông | Ranh TP..Bến Tre | Ranh Ba Tri | 18.89 | V | 226.68 | NSNN |
ĐH.DK31 | Đường K20 | Tuyến tránh ĐT.885 | Trại K20 | 8.22 | V | 98.64 | NSNN |
ĐH.DK.32 | TT.Giồng Trôm-Châu Bình | ĐH.DK.33 | Bờ sông Ba Lai | 10.50 | V | 126.00 | NSNN |
ĐH.DK.33 | Thuận Điền - Long Mỹ | Ranh TP.Bến Tre | ĐH.11 | 10.58 | V | 126.96 | NSNN |
ĐH.DK.34 |
| ĐT.885 | Sông Ba Lai | 5.43 | V | 65.16 | NSNN |
ĐH.DK.35 | Phong Nẫm-Châu Bình | ĐT.DK.02 | ĐH.DK.35 | 15.80 | V | 189.60 | NSNN |
ĐH.DK.36 | Lộ Chùa (L.Hòa-P.Mỹ) | ĐT.885 | ĐT.DK.02 | 10.61 | V | 127.32 | NSNN |
ĐH.DK.37 | Lương Hòa - Thuận Điền | ĐT.885 | QL.57C | 7.40 | V | 88.80 | NSNN |
- 1Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2020 về triển khai Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 3Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2021 về phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 299/KH-UBND năm 2021 về phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025
- 5Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là giao thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”
- 6Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Đề án 06-ĐA/TU phát triển hạ tầng giao thông và logistics trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025 và định hướng giai đoạn 2026-2030
- 7Công văn 4236/UBND-ĐT năm 2022 về chấn chỉnh công tác đầu tư và quản lý sau đầu tư hè đường tuyến phố trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 8Kế hoạch 483/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình trọng điểm năm 2023 về phát triển hạ tầng kinh tế - kỹ thuật và phát triển công nghiệp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Quyết định 200/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2020 về triển khai Quy hoạch phát triển hệ thống dịch vụ logistics thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 1741/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Rạch Miễu 2 nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đổi mới, chuyển giao, ứng dụng công nghệ thông qua thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 221/QĐ-TTg năm 2021 sửa đổi Quyết định 200/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2021 về phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 8Kế hoạch 299/KH-UBND năm 2021 về phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025
- 9Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là giao thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”
- 10Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Đề án 06-ĐA/TU phát triển hạ tầng giao thông và logistics trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025 và định hướng giai đoạn 2026-2030
- 11Công văn 4236/UBND-ĐT năm 2022 về chấn chỉnh công tác đầu tư và quản lý sau đầu tư hè đường tuyến phố trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 12Kế hoạch 483/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình trọng điểm năm 2023 về phát triển hạ tầng kinh tế - kỹ thuật và phát triển công nghiệp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Kế hoạch 3078/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án 05-ĐA/TU về đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng giao thông và dịch vụ logistics phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 3078/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 03/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra