Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 259/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 03 tháng 4 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 03/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm Logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 22/TTr-SCT, ngày 21/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố hướng dẫn triển khai, tổ chức thực hiện các nội dung Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc các Sở, ban ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của UBND tỉnh Kon Tum)
Thực hiện Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025; UBND tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung
- Phát triển dịch vụ logistics thành một ngành dịch vụ đem lại giá trị gia tăng cao, gắn dịch vụ logistics với phát triển sản xuất hàng hóa, xuất nhập khẩu và thương mại trong nước, phát triển hạ tầng giao thông vận tải và công nghệ thông tin.
- Phát triển thị trường dịch vụ logistics lành mạnh, tạo cơ hội bình đẳng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, khuyến khích thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước phù hợp với pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Phát huy tối đa lợi thế vị trí địa lý chiến lược của tỉnh (có Cửa khẩu quốc tế Bờ Y tại khu vực ngã ba biên giới, nằm trên trục hành lang kinh tế Đông - Tây) để phấn đấu xây dựng tỉnh Kon Tum trở thành đầu mối về dịch vụ logistics của khu vực Tây Nguyên.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tập trung thu hút đầu tư vào phát triển hạ tầng logistics trên địa bàn tỉnh, tập trung xây dựng tại khu vực thành phố Kon Tum và Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y nhằm nâng cao hiệu quả kết nối giữa tỉnh Kon Tum với các nước trong khu vực tam giác phát triển, các tỉnh Tây nguyên và các tỉnh khu vực đồng bằng duyên hải Miền trung.
- Khuyến khích thành lập các doanh nghiệp dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh, đồng thời hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển dịch vụ logistics theo phương châm hiện đại, chuyên nghiệp nhằm đảm bảo sức cạnh tranh trên thị trường trong nước.
- Ứng dụng các công nghệ mới trong phát triển dịch vụ logistics, tổ chức đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp, có đủ trình độ về logistics, góp phần thúc đẩy thuận lợi hóa thương mại, tái cấu trúc hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
1. Triển khai các chính sách, pháp luật về dịch vụ logistics
- Rà soát, ban hành các văn bản triển khai phát triển dịch vụ logistics cho phù hợp với tình hình thực tế và điều kiện của tỉnh.
- Nghiên cứu, áp dụng triệt để, có hiệu quả các chính sách, pháp luật về phát triển dịch vụ logistics
2. Đầu tư hạ tầng logistics
- Tập trung thu hút đầu tư vào phát triển hạ tầng logistics, nhất là hạ tầng giao thông vận tải, hạ tầng kho bãi và ứng dụng công nghệ mới trong logistics.
- Xây dựng các trung tâm logistics tại khu vực thành phố Kon Tum và Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y nhằm nâng cao hiệu quả, tính kết nối giữa tỉnh Kon Tum với các tỉnh duyên hải Miền trung, Tây Nguyên và một số tỉnh của Thái Lan, Lào, Campuchia phấn đấu đưa tỉnh Kon Tum trở thành đầu mối, trung tâm logistics của vùng.
3. Nâng cao năng lực doanh nghiệp và chất lượng dịch vụ
- Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp trong một số ngành chủ lực của tỉnh áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến như: Ngành dệt may xuất khẩu, ngành đồ gỗ, ngành nông sản - thực phẩm, dược liệu...
- Từng bước tích hợp sâu dịch vụ logistics với các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động xuất nhập khẩu của tỉnh, lưu thông hàng hóa trong nước và các ngành dịch vụ khác.
4. Phát triển thị trường dịch vụ logistics
- Đẩy mạnh xúc tiến thương mại dịch vụ logistics; thu hút nguồn hàng từ các nước Lào, Campuchia, Thái Lan qua Cửa khẩu quốc tế Bờ Y vào Việt Nam và ngược lại; hỗ trợ nâng cao hiệu quả khai thác, mở rộng nguồn hàng cho Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y.
- Khuyến khích sự liên doanh, liên kết, cộng tác giữa các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở khai thác, sử dụng thế mạnh hiện có của các doanh nghiệp (cơ sở vật chất, trang thiết bị, hệ thống thông tin...) để triển khai, phát triển dịch vụ logistics và mở rộng tầm hoạt động của các doanh nghiệp.
5. Đào tạo, nâng cao nhận thức và chất lượng nguồn nhân lực
- Đào tạo nguồn nhân lực ngành logistics nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho địa phương.
- Có chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp, các trường để đẩy mạnh công tác đào tạo với nhiều hình thức linh hoạt, cung cấp nhân lực đáp ứng cho ngành.
6. Các nhiệm vụ khác
- Đầu tư trang thiết bị kiểm tra, đo lường và kiểm định phương tiện phục vụ hoạt động logistics.
- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê và thu thập dữ liệu thống kê về logistics.
Các nhiệm vụ cụ thể về nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics đến năm 2015 quy định lại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động được huy động từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp, vốn vay từ các tổ chức tín dụng, tài trợ quốc tế và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được nêu trong Kế hoạch hành động và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện của đơn vị, địa phương mình. Hàng năm, có báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương) để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
2. Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này; đề xuất cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực xã hội để triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch hành động.
- Tổ chức kiểm tra, đôn đốc, giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch hành động này và tổng hợp báo cáo về UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
Trên đây là Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum, yêu cầu các sở, ban ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của UBND tỉnh)
TT | Nhiệm vụ | Kết quả đạt được | Cơ quan chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Nghiên cứu, áp dụng triệt để, có hiệu quả các chính sách, pháp luật quy định về phát triển dịch vụ logistics; kiểm tra, rà soát và ban hành các văn bản triển khai phát triển dịch vụ logistics cho phù hợp với tình hình thực tế và điều kiện của tỉnh. | Tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động logistics | Sở Công Thương | Các Sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố. Ban quản lý Khu kinh tế, các doanh nghiệp. | Thường xuyên |
2 | Phổ biến, tuyên truyền về các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics | Nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp về các cam kết quốc tế liên quan đến logistics để áp dụng đúng các cam kết này | Sở Công Thương | Các cơ quan Báo, Đài, Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh | 2017-2025 |
3 | Xây dựng Cổng thông tin thương mại | Hỗ trợ doanh nghiệp tra cứu thuế suất và các thủ tục xuất nhập khẩu liên quan đến từng mặt hàng | Sở Công Thương | Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum. | 2017 |
4 | Nghiên cứu, áp dụng và xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics tại địa phương | Xây dựng các chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics tại địa phương hiệu quả, phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của từng địa phương | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban ngành liên quan, Ban quản lý Khu kinh tế. | 2020 |
1 | Rà soát các quy hoạch, kế hoạch, đảm bảo tính đồng bộ của hạ tầng giao thông và dịch vụ vận tải với mục tiêu phát triển dịch vụ logistics | Đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch về giao thông, vận tải phù hợp với các chiến lược, quy hoạch về sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xuất nhập khẩu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, gắn kết quy hoạch về trung tâm logistics, kho ngoại quan trong một tổng thể thống nhất | Sở Giao thông Vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính, Sở Công Thương | 2018 |
9 | Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, cơ cấu sản xuất của tỉnh gắn với phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics | Đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, BQL khu kinh tế tỉnh | 2018 |
3 | Xây dựng các chính sách ưu đãi, đẩy mạnh công tác kêu gọi, thu hút đầu tư vào lĩnh vực hạ tầng logistics | Ban hành chính sách ưu đãi nhằm thu hút vốn đầu tư trong nước và nước ngoài, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ logistics và phát triển kết cấu hạ tầng logistics | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, BQL khu kinh tế tỉnh | 2019 |
4 | Tăng cường hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước để phát triển, mở rộng kết nối hạ tầng logistics | Phát triển, mở rộng kết nối hạ tầng logistics với các nước trong khu vực trong hành lang kinh tế Đông - Tây nhằm phát triển vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới và quá cảnh | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, BQL khu kinh tế tỉnh | 2017-2025 |
5 | Đầu tư mở rộng hạ tầng logistics khu vực Cửa khẩu Quốc tế Bờ Y nhằm kết nối với các nước Thái Lan, Lào và Campuchia | Xây dựng công trình giao thông, kho bãi, trung tâm dịch vụ logistics trên các tuyến đường, hành lang kết nối cửa khẩu Quốc tế Bờ Y với các nước Thái Lan, Lào và Campuchia. | Ban quản lý Khu kinh tế | Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố | 2017-2025 |
6 | Đẩy mạnh phát triển loại hình vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới, nhất là đối với hàng hóa quá cảnh | Tăng khối lượng hàng hóa vận chuyển theo hình thức vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới, quá cảnh | Sở Giao thông Vận tải | Các doanh nghiệp | 2017-2025 |
7 | Cải thiện cơ sở hạ tầng logistics gắn với thương mại điện tử | Phát triển hệ thống vận chuyển nhằm đáp ứng xu thế phát triển của thương mại điện tử, trong đó chú trọng đến giao hàng chặng cuối | Sở Công Thương; Sở Giao thông Vận tải. | UBND các huyện, thành phố và Ban quản lý Khu kinh tế | 2019-2020 |
8 | Tập trung kêu gọi đầu tư xây dựng trung tâm logistics loại II tại cửa khẩu Quốc tế Bờ Y | Hình thành trung tâm logistics loại II, đóng vai trò kết nối giữa tỉnh Kon Tum với các nước trong khu vực tam giác phát triển CLV, hành lang kinh tế Đông - Tây và các tỉnh duyên hải Miền trung, Tây Nguyên. | Ban quản lý Khu kinh tế | Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư. | 2020-2023 |
1 | Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp một số ngành áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến: Dệt may, chế biến gỗ và nông sản - thực phẩm | Doanh nghiệp một số ngành áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến trong quá trình sản xuất, kinh doanh, trong đó chú trọng triển khai các hoạt động logistics trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin và các công nghệ mới trong logistics | Sở Công Thương | Các doanh nghiệp | 2021 |
2 | Ưu tiên ngân sách hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ và tiến bộ kỹ thuật phục vụ phát triển dịch vụ logistics và xã hội hóa nguồn lực phát triển dịch vụ logistics | Nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ mới, tiến bộ kỹ thuật trong quản lý, vận hành, đào tạo về chuỗi cung ứng và dịch vụ logistics | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính; Sở kế hoạch và Đầu tư; Sở Nội vụ; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 2017-2025 |
3 | Tích hợp sâu dịch vụ logistics với các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động xuất nhập khẩu, lưu thông hàng hóa trong nước và các ngành dịch vụ khác | Nâng cao số lượng doanh nghiệp sản xuất, thương mại có sử dụng dịch vụ logistics để nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị mình | Sở Công Thương | Các doanh nghiệp | 2017-2025 |
4 | Đẩy mạnh xây dựng dịch vụ logistics trọn gói 3PL, 4PL | Nâng cao số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics trọn gói, ứng dụng công nghệ hiện đại nhằm nâng chất lượng dịch vụ cao hơn | Sở Công Thương | Các doanh nghiệp | 2017-2025 |
5 | Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng, xử lý tranh chấp liên quan đến hoạt động logistics | Doanh nghiệp nâng cao trình độ, năng lực đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng, xử lý tranh chấp liên quan đến hoạt động logistics | Sở Công Thương | Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các doanh nghiệp | 2017-2025 |
1 | Đẩy mạnh xúc tiến thương mại cho dịch vụ logistics | Đăng cai, tổ chức các hội thảo, hội chợ, triển lãm về logistics; tham gia các hội chợ, triển lãm về logistics và tổ chức trao đổi cơ hội đầu tư, hợp tác. | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ban ngành liên quan; các doanh nghiệp | 2017-2025 |
2 | Thu hút nguồn hàng từ các nước Lào, Campuchia, Thái Lan vận chuyển qua cửa khẩu Bờ Y đi vào Việt Nam và ngược lại | Nâng cao lưu lượng hàng hóa từ các nước Lào, Campuchia, Thái Lan vận chuyển vào Việt Nam và ngược lại | Sở Giao thông Vận tải | Sở Công Thương và các doanh nghiệp | 2017-2025 |
3 | Hỗ trợ nâng cao hiệu quả khai thác, mở rộng nguồn hàng cho Cửa khẩu Quốc tế Bờ Y | Nâng cao lưu lượng hàng hóa tại khu vực Cửa khẩu Quốc tế Bờ Y, phấn đấu xây dựng Khu kinh tế Bờ Y trở thành đầu mối thu gom và trung chuyển hàng hóa trong khu vực. | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | Sở Giao thông vận tải; Sở Công Thương | 2017-2025 |
4 | Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế về logistics | Tăng cường liên kết với các Hiệp hội và Doanh nghiệp dịch vụ logistics trong khu vực; thu hút doanh nghiệp logistics trong và ngoài nước đến đầu tư, hợp tác với các doanh nghiệp của tỉnh Kon Tum | Sở Ngoại vụ | Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2017-2025 |
1 | Đẩy mạnh đào tạo nghề về logistics | Đào tạo nghề về logistics tương thích với trình độ chung của cả nước và khu vực. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở có tham gia giáo dục nghề nghiệp của tỉnh có định hướng triển khai đào tạo nghề liên quan đến logistics | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Công Thương, Sở Giao thông Vận tải, UBND các huyện, thành phố; Phân hiệu Đại học Đà Nẵng; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của tỉnh; các doanh nghiệp | 2018-2025 |
2 | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về logistics cho cán bộ, công chức ở các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố. | Tổ chức đào tạo cơ bản về logistics cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và cán bộ quản lý nhà nước để có thể vận dụng trong hoạt động chuyên môn của đơn vị mình | Sở Nội vụ | Sở Công Thương, Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố | 2017-2025 |
1 | Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về logistics | Tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban chỉ đạo phát triển Logistics ở tỉnh theo quy định (khi đảm bảo điều kiện). | Sở Công Thương | Sở Nội vụ và UBND các huyện, thành phố | 2018 |
2 | Đầu tư trang thiết bị kiểm tra, đo lường và kiểm định phương tiện đo lường phục vụ hoạt động logistics | Bảo đảm trang thiết bị kiểm tra, đo lường và kiểm định phương tiện đo đảm bảo tính chính xác, trung thực trong giao nhận hàng hóa | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính, Sở Công Thương | 2022 |
3 | Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê và thu thập dữ liệu thống kê về logistics. | Hình thành hệ thống chỉ tiêu thống kê và tiến hành thu thập dữ liệu thống kê về logistics. | Sở Công Thương | Cục Thống kê | 2019 |
- 1Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 2Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2021 về phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 299/KH-UBND năm 2021 về phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025
- 1Quyết định 1012/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 200/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2119/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2021 về phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 299/KH-UBND năm 2021 về phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025
Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ Logistics Việt Nam đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 259/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Đức Tuy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra