Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 17 tháng 9 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc (sau đây gọi tắt là Thỏa thuận GCM), Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai Thỏa thuận GCM trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, với nội dung như sau:
1. Mục đích
Bảo đảm triển khai thực hiện thống nhất và hiệu quả các nhiệm vụ trọng tâm nêu tại Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 20/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc (sau đây gọi tắt là Quyết định số 402/QĐ-TTg) phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý di cư quốc tế, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của công dân, đặc biệt là nhóm đặc thù, phụ nữ, trẻ em và người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo phù hợp với chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của tỉnh; xác định nội dung, nhiệm vụ cụ thể và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan trong việc triển khai Thỏa thuận GCM trên địa bàn tỉnh.
1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về Thỏa thuận GCM và các vấn đề di cư quốc tế
Tuyên truyền, phổ biến các nội dung Thỏa thuận GCM và các vấn đề về di cư quốc tế, như: Những rủi ro khi di cư trái phép, nguy cơ mua bán người,...; những chính sách hỗ trợ liên quan đến hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; các giải pháp về phòng, chống di cư trái phép; ngăn chặn tình trạng mua bán người.
Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền đối ngoại bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng, trong đó tăng cường tuyên truyền về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự, như: Hướng dẫn, tư vấn, khuyến cáo, cảnh báo liên quan đến di cư; thị trường lao động nước ngoài; chính sách thị thực; quyền lợi của người di cư,…; đưa ra các cảnh báo nhằm phòng ngừa những rủi ro khi xuất cảnh trái phép.
Thực hiện việc theo dõi, rà soát, cập nhật thông tin, dữ liệu về di cư, như: Lao động, học tập, kết hôn, nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài. Từng bước phối hợp triển khai việc cập nhật thông tin về di cư trái phép, mua bán người, lao động cưỡng bức, người không quốc tịch, người di cư trở về địa phương.
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Chỉ thị số 1737/CT-TTg ngày 20/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác bảo hộ quyền và lợi ích chính đáng của công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài trong tình hình hiện nay; Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 13/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường phối hợp triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đăng ký và hỗ trợ công dân tỉnh Tuyên Quang ở nước ngoài bao gồm các thông tin cơ bản về công dân di cư ra nước ngoài với các mục đích khác nhau để kịp thời hỗ trợ khi cần thiết.
Định kỳ hằng năm rà soát, thu thập số liệu, thông tin về người Tuyên Quang ở nước ngoài làm cơ sở để thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với cộng đồng người Tuyên Quang ở nước ngoài; nắm bắt thông tin công dân tỉnh Tuyên Quang hiện đang sinh sống, học tập, lao động tại nước ngoài để kịp thời phối hợp, giải quyết những vấn đề liên quan đến công tác lãnh sự, bảo hộ công dân tại nước ngoài và triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Thu thập thông tin, dữ liệu về người nước ngoài trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo tình hình an ninh, trật tự liên quan đến hoạt động di cư tại địa phương.
3. Hoàn thiện và triển khai thực hiện các văn bản quy định liên quan đến vấn đề di cư quốc tế
Rà soát các văn bản quy định liên quan đến di cư quốc tế để kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới nhằm đảm bảo phù hợp với thực tiễn; kịp thời tháo gỡ các vướng mắc trong quá trình triển khai Thỏa thuận GCM.
Triển khai có hiệu quả Luật Phòng, chống mua bán người, đồng thời tăng cường quản lý hoạt động tư vấn du học, hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng,… nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng, chống mua bán người, du học và lao động tại nước ngoài.
Tiếp tục rà soát, hoàn thiện các văn bản liên quan đến chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đề ra giải pháp phù hợp, đồng bộ về giảm nghèo, an sinh, xã hội gắn với việc làm, phát triển bền vững, bình đẳng giới,… nhằm giảm thiểu các nhân tố dẫn tới di cư trái phép, giúp người dân có quyết định đúng đắn về di cư hợp pháp và an toàn.
Kịp thời cung cấp thông tin, dự báo về tình hình và triển vọng phát triển của các nước có ảnh hưởng đến hoạt động di cư và người di cư, như: Những bất ổn về chính trị, thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu,… để các tổ chức, cá nhân, cơ quan liên quan nắm bắt thông tin, đưa ra các cảnh báo và có các biện pháp ứng phó kịp thời nhằm bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của người di cư.
Tìm hiểu, đánh giá các quy định, chính sách của các quốc gia và vùng lãnh thổ về di cư quốc tế, như: Chính sách về thị thực, bảo hiểm, việc làm, cư trú, quốc tịch, hộ tịch, chính sách về an sinh xã hội đối với người di cư, các quy định xử phạt đối với các hành vi vi phạm pháp luật sở tại,… để thông tin, tuyên truyền cho người di cư tìm hiểu và tuân thủ thực hiện.
Tiếp tục tổng hợp, theo dõi tình hình người Tuyên Quang ở nước ngoài và người nước ngoài tại Tuyên Quang để xây dựng các giải pháp phù hợp nhằm quản lý hiệu quả và tạo điều kiện thuận lợi cho người di cư hòa nhập cộng đồng sở tại, đảm bảo có cơ hội công bằng về học tập, làm việc, phát triển; đồng thời phát huy vai trò và đóng góp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của tỉnh.
Triển khai thực hiện có hiệu quả các điều ước quốc tế, các văn bản ký kết về phòng, chống mua bán người và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán hồi hương hòa nhập cộng đồng; các văn bản, thỏa thuận đã được ký kết về hợp tác trong lĩnh vực lao động để đảm bảo quyền lợi cho người lao động,...
Tích cực vận động các nguồn lực quốc tế, các dự án viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức trong quá trình triển khai Thỏa thuận GCM tại địa phương.
Vận động các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh tư vấn du học, đưa người lao động đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng mở rộng hợp tác, thúc đẩy các kênh di cư hợp pháp tại các nước và vùng lãnh thổ, đảm bảo cơ hội tiếp cận việc làm ổn định, phù hợp.
6. Nâng cao hiệu quả công tác người Việt Nam ở nước ngoài, công tác bảo hộ công dân
Đổi mới, tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật của Nhà nước về bảo hộ công dân, các thủ tục, quy định của pháp luật về xuất, nhập cảnh, đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, kết hôn có yếu tố nước ngoài; thực hiện tốt cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị chức năng của tỉnh trong việc trao đổi thông tin liên quan đến công tác xuất, nhập cảnh, bảo hộ công dân và đấu tranh phòng, chống tội phạm buôn bán người.
Tăng cường công tác quản lý hoạt động di cư của người dân Tuyên Quang ra nước ngoài, góp phần đảm bảo quyền và lợi ích của người lao động di cư trong bối cảnh hội nhập; chỉ đạo, xử lý kịp thời những vấn đề phát sinh trong công tác bảo hộ và bảo đảm lợi ích hợp pháp của công dân tỉnh Tuyên Quang di cư ra nước ngoài.
7. Kiện toàn đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại, nâng cao năng lực cho cán bộ các cấp
Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác đối ngoại của tỉnh nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hội nhập quốc tế; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức nói chung nhằm đáp ứng nhiệm vụ công tác đối ngoại của tỉnh; triển khai có hiệu quả Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030”.
Nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức các cấp nhằm thực hiện hiệu quả công tác quản lý di cư, hỗ trợ và bảo vệ người di cư nhất là các nhóm đối tượng đặc thù, như: Phụ nữ, trẻ em, người dân tộc thiểu số.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ (có Phụ lục kèm theo)
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí lồng ghép trong kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện và nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Phổ biến, quán triệt và thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Kế hoạch này và các văn bản có liên quan đến triển khai Thoả thuận GCM; nắm chắc tình hình an ninh trật tự liên quan đến hoạt động di cư tại địa phương; số lượng người Tuyên Quang di cư ra nước ngoài, người nước ngoài tại địa phương và người di cư hồi hương trở về để có biện pháp quản lý, hỗ trợ phù hợp.
Theo chức năng, nhiệm vụ lồng ghép các nội dung Kế hoạch vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm giảm thiểu các nhân tố dẫn đến tình trạng di cư trái phép, mua bán người.
Định kỳ 6 tháng (ngày 15 tháng 6), các cơ quan, đơn vị, địa phương cung cấp thông tin, số liệu liên quan về di cư quốc tế và hằng năm (trước ngày 05 tháng 11) gửi báo cáo việc triển khai thực hiện Kế hoạch này về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Ngoại vụ) để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, thống kê, nắm bắt thông tin về tình hình người Việt Nam ở nước ngoài để tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh có giải pháp phù hợp nhằm quản lý hiệu quả và tạo điều kiện thuận lợi cho người di cư hòa nhập với cộng đồng sở tại, đảm bảo có cơ hội công bằng về học tập, làm việc, phát triển cũng như phát huy vai trò và đóng góp của mình đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Thường xuyên phối hợp, trao đổi thông tin với Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao, Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài để tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
Là cơ quan đầu mối, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng và hằng năm tổng hợp, báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch.
Thực hiện công tác nắm tình hình, chủ động phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh ngăn chặn và xử lý nghiêm các đối tượng, đường dây có hành vi lôi kéo, tổ chức đưa người xuất cảnh, di cư trái phép; đưa người xuất cảnh ra nước ngoài du lịch, học tập, lao động rồi trốn ở lại nước ngoài trái phép.
Tăng cường công tác quản lý nhân, hộ khẩu, tạm trú, tạm vắng, nắm hộ, nắm người; phối hợp với các đơn vị liên quan của Bộ Công an để trao đổi, phối hợp ngăn chặn, xác minh thông tin liên quan đến công dân trên địa bàn tỉnh xuất cảnh, di cư trái phép, cư trú, lao động bất hợp pháp, vi phạm pháp luật ở nước ngoài; phối hợp tiếp nhận các trường hợp bị cơ quan chức năng nước ngoài trao trả để hỗ trợ, bảo vệ quyền lợi cho họ, đồng thời xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về xuất cảnh.
Thường xuyên trao đổi thông tin với các cơ quan, đơn vị liên quan về phương thức, thủ đoạn của các đối tượng phản động lưu vong, cơ hội chính trị, các phần tử xấu lợi dụng việc di cư hợp pháp và bất hợp pháp nhằm hoạt động chống phá Đảng, Nhà nước để phối hợp trong công tác quản lý.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh liên quan đến di cư quốc tế để kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
Thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan đến vấn đề di cư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành; thực hiện có hiệu quả công tác đăng ký và quản lý hộ tịch, quốc tịch, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tăng cường quản lý hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và nâng cao chất lượng lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hướng dịch chuyển của các nhóm ngành nghề mới theo triển khai của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; theo dõi, thu thập thông tin, số liệu lao động của tỉnh đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền thông tuyên truyền, phổ biến Quyết định số 402/QĐ-TTg trên các kênh thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức của người dân về các vấn đề liên quan đến di cư.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc lồng ghép các vấn đề di cư vào các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển của địa phương nhằm giảm thiểu các nhân tố dẫn tới di cư trái phép.
Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
Làm tốt công tác truyền thông, thông tin về di cư hợp pháp và an toàn cho học sinh, sinh viên; rà soát các quy định, chính sách về việc công dân tỉnh Tuyên Quang ra nước ngoài học tập; tăng cường quản lý hoạt động tư vấn du học; tổng hợp, quản lý và thống kê số liệu du học sinh tại tỉnh du học ở nước ngoài.
10. Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Thực hiện các chương trình phát thanh, truyền hình, các tin, bài tuyên truyền về thỏa thuận GCM, tăng cường các chuyên mục, chuyên trang về di cư hợp pháp, an toàn; di cư trái phép và đưa người di cư trái phép; mua bán người; các rủi ro trong quá trình di cư; quyền và lợi ích của người di cư.
11. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Có giải pháp bảo đảm an sinh xã hội, phát triển kinh tế, tạo việc làm cho người dân, khuyến khích, thúc đẩy và tạo điều kiện đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hợp pháp; chỉ đạo chính quyền cấp cơ sở tổ chức họp tổ, thôn, xóm để tuyên truyền, vận động nhân dân và tổ chức cho các hộ gia đình ký cam kết không xuất cảnh trái phép ra nước ngoài.
Chủ động nắm tình hình an ninh, trật tự liên quan đến hoạt động di cư tại địa phương; số lượng công dân địa phương ra nước ngoài, người nước ngoài vào địa phương và di cư hồi hương trở về để có biện pháp quản lý, hỗ trợ phù hợp.
12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chủ động tham gia triển khai, thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỎA THUẬN TOÀN CẦU VỀ DI CƯ HỢP PHÁP, AN TOÀN VÀ TRẬT TỰ CỦA LIÊN HỢP QUỐC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 153/KH-UBND ngày 17/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về Thoả thuận GCM và các vấn đề di cư quốc tế | ||||
1 | Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về công tác đối ngoại, di cư; đưa ra các cảnh báo nhằm phòng ngừa những rủi ro khi xuất cảnh trái phép; kịp thời đưa các thông tin rõ ràng, minh bạch về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự; tuyên truyền về công tác lãnh sự và bảo hộ công dân | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Ngoại vụ; các cơ quan thông tấn, báo chí | Thường xuyên |
2 | Triển khai các chương trình phát thanh, truyền hình, các tin, bài tuyên truyền về thỏa thuận GCM, tăng cường các chuyên mục, chuyên trang về di cư hợp pháp, an toàn; di cư bất hợp pháp và đưa người di cư trái phép; mua bán người; các rủi ro trong quá trình di cư; quyền và lợi ích của người di cư | Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ; các cơ quan thông tấn báo chí, hệ thống thông tin cơ sở | 2021-2030 |
3 | Tăng cường vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trong công tác tuyên truyền, vận động người dân nâng cao nhận thức về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | Các tổ chức Chính trị - xã hội tỉnh | 2021-2030 |
1 | Định kỳ 6 tháng, hằng năm các sở, ban, ngành và UBND huyện, thành phố cung cấp đầy đủ thông tin, dữ liệu về di cư | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Sở Ngoại vụ | 2021-2030 |
2 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đăng ký và hỗ trợ công dân tỉnh Tuyên Quang ở nước ngoài | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Ngoại vụ; các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | 2021-2030; định kỳ rà soát, cập nhật |
3 | Nghiên cứu, xây dựng cơ sở dữ liệu về người Tuyên Quang ở nước ngoài theo Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 13/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường phối hợp triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Sở Ngoại vụ | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | 2021-2030; định kỳ rà soát, cập nhật |
Hoàn thiện và triển khai thực hiện các văn bản quy định liên quan đến vấn đề di cư quốc tế | ||||
1 | Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 1737/CT-TTg ngày 20/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác bảo hộ quyền và lợi ích chính đáng của công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Định kỳ hằng năm |
2 | Tăng cường quản lý nhà nước đối với đơn vị, doanh nghiệp tổ chức đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc kiểm tra, giám sát hoạt động của đơn vị, doanh nghiệp tổ chức đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài nhằm minh bạch hóa thông tin tuyển dụng, chi phí lao động, cơ chế giải quyết khiếu nại đối với lao động di cư, biện pháp phòng ngừa, ứng phó với bạo lực để bảo vệ quyền và lợi ích của người lao động di cư | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Định kỳ hằng năm |
3 | Tiếp tục nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các văn bản liên quan đến công tác quản lý lao động là người nước ngoài trên địa bàn tỉnh. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Công an tỉnh; các sở, ban, ngành | 2021-2022; rà soát hằng năm |
4 | Tham mưu ban hành văn bản, quy định về việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập; tăng cường quản lý hoạt động tư vấn du học | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | 2021-2022; rà soát hằng năm |
5 | Nghiên cứu rà soát, đánh giá tính phù hợp quy định của pháp luật trong giải quyết các vấn đề về quốc tịch, đăng ký hộ tịch cho người không quốc tịch; trẻ em là con của công dân Tuyên Quang với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Công an tỉnh; các sở, ban, ngành | 2021-2022; rà soát hằng năm |
6 | Thực hiện việc lồng ghép các vấn đề di cư vào các chương trình, chiến lược, đề án phát triển của địa phương như đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội lâu dài và bền vững đi đôi với giải quyết việc làm tại chỗ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Hằng năm |
7 | Xây dựng và triển khai có hiệu quả các đề án, kế hoạch, tổ chức thực hiện cơ chế chính sách hỗ trợ tài chính, dạy nghề, chuyển đổi nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài trở về tái hòa nhập cộng đồng | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 và các năm tiếp theo đến năm 2030 |
1 | Nghiên cứu về các tác động của yếu tố trong nước và trong tỉnh có khả năng ảnh hưởng đến di cư như bất ổn về chính trị, thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu,… để thông tin tới các tổ chức, cá nhân, cơ quan liên quan kịp thời nắm bắt, đưa ra các cảnh báo và có các biện pháp ứng phó kịp thời nhằm bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của người di cư | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 và các năm tiếp theo đến năm 2030 |
2 | Thông tin các quy định, chính sách của các quốc gia và vùng lãnh thổ về di cư quốc tế, như: Chính sách về thị thực, bảo hiểm, việc làm, cư trú, quốc tịch, hộ tịch, các chính sách về an sinh xã hội đối với người di cư, các quy định xử phạt đối với các hành vi vi phạm pháp luật sở tại,… để người di cư tìm hiểu và tuân thủ thực hiện | Sở Ngoại vụ | Công an tỉnh; các sở, ban, ngành | Năm 2021 và các năm tiếp theo đến năm 2030 |
3 | Nghiên cứu, thu thập thông tin, tình hình người nước ngoài tại Tuyên Quang và kiến nghị giải pháp phù hợp | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 và các năm tiếp theo đến năm 2030 |
1 | Tích cực vận động các nguồn lực quốc tế, các dự án viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức trong quá trình triển khai Thỏa thuận GCM tại địa phương | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 và các năm tiếp theo đến năm 2030 |
2 | Triển khai thực hiện có hiệu quả các điều ước quốc tế, các văn bản ký kết về phòng, chống mua bán người; hỗ trợ nạn nhân bị mua bán người hồi hương hòa nhập cộng đồng; phòng, chống di cư trái phép và đưa người di cư trái phép; định kỳ tổng kết, đánh giá việc triển khai, thực hiện | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 và các năm tiếp theo đến năm 2030 |
3 | Triển khai có hiệu quả các văn bản, ký kết thỏa thuận quốc tế về hợp tác trong lĩnh vực lao động | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 và các năm tiếp theo đến năm 2030 |
Nâng cao hiệu quả công tác người Việt Nam ở nước ngoài, công tác bảo hộ công dân | ||||
1 | Tiếp tục theo dõi, nghiên cứu tình hình người Tuyên Quang ở nước ngoài và kiến nghị giải pháp phù hợp theo Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa IX) về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 và các năm tiếp theo đến năm 2030 |
2 | Thực hiện có hiệu quả công tác bảo hộ công dân nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân Tuyên Quang ở nước ngoài và người nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
Kiện toàn đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại, nâng cao năng lực cho cán bộ các cấp | ||||
1 | Định kỳ tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng về công tác đối ngoại cho cán bộ, công chức trong tỉnh; lồng ghép các nội dung về công tác triển khai Thỏa thuận về di cư | Sở Ngoại vụ | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | 2021-2030 |
2 | Triển khai có hiệu quả Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | 2021-2030 |
- 1Kế hoạch 6779/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 402/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2020 triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4Kế hoạch 2666/KH-UBND năm 2021 triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Kế hoạch 506/KH-UBND năm 2020 triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Kế hoạch 2144/KH-UBND năm 2023 triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Nghị quyết số 36-NQ/TW về việc công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Chính trị ban hành
- 2Luật phòng, chống mua bán người năm 2011
- 3Chỉ thị 1737/CT-TTg năm 2010 tăng cường công tác bảo hộ quyền và lợi ích chính đáng của công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài trong tình hình hiện nay do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2017 về tăng cường phối hợp triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 6779/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 402/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 8Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2020 triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 10Kế hoạch 2666/KH-UBND năm 2021 triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 11Kế hoạch 506/KH-UBND năm 2020 triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Kế hoạch 2144/KH-UBND năm 2023 triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2021 triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 153/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 17/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Hoàng Việt Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra