Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1322/KH-UBND | Bình Thuận, ngày 12 tháng 4 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
SẮP XẾP, CHỈNH TRANG, LÀM GỌN HỆ THỐNG CÁP TREO VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN NĂM 2024
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013 của Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;
Căn cứ Chỉ thị số 52/CT-BTTTT ngày 11/11/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về tăng cường chia sẻ, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giữa các doanh nghiệp viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành quy định xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2024, với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đảm bảo thực hiện đúng Chỉ thị số 52/CT-BTTTT ngày 11/11/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về tăng cường chia sẻ, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giữa các doanh nghiệp viễn thông; Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Đảm bảo việc treo các loại cáp viễn thông đúng quy định của pháp luật, quy định an toàn của ngành điện; đảm bảo mỹ quan đô thị, an toàn cho người dân và các phương tiện tham gia giao thông, hạn chế thấp nhất các sự cố làm ảnh hưởng đến hạ tầng kỹ thuật trong truyền tải điện, thông tin liên lạc trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông về lắp đặt, bảo dưỡng, chỉnh trang mạng cáp ngoại vi viễn thông; công tác phối hợp giữa chủ sở hữu hạ tầng cột treo cáp và chủ sở hữu mạng cáp ngoại vi viễn thông. Kế hoạch này là cơ sở cho các đơn vị, doanh nghiệp báo cáo cơ quan cấp trên bố trí nguồn lực (nhân lực, vật lực) để tổ chức thực hiện.
2. Yêu cầu
Việc sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông phải đảm bảo thực hiện đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng ngoại vi viễn thông (QCVN 33:2019/BTTTT) ban hành kèm theo Thông tư số 20/2019/TT- BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông”.
Đảm bảo không làm ảnh hưởng đến thông tin liên lạc, an toàn vận hành lưới điện, an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông; đồng thời, tuân thủ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013 của Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
Các đơn vị chủ quản cột và các đơn vị sở hữu cáp có trách nhiệm chủ động phối hợp và hỗ trợ nhau trong quá trình thực hiện sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông; đảm bảo an toàn lao động, trật tự giao thông trong suốt quá trình thi công sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông.
II. PHẠM VI, THỜI GIAN VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Phạm vi, thời gian thực hiện sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông
Các tuyến đường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
2. Nội dung thực hiện sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông
- Loại bỏ và thu hồi cáp hỏng, cáp không sử dụng, cáp thuê bao vượt qua đường và măng sông, tủ/hộp cáp, bộ chia tín hiệu truyền hình đã hư hoặc không còn sử dụng.
- Kéo căng, buộc gọn hệ thống cáp, dây thuê bao đưa vào gom gông.
- Sắp xếp cáp dự phòng, măng sông, tủ/hộp cáp treo trên cột theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông (QCVN 33:2019/BTTTT); thực hiện đảm bảo quy định kỹ thuật mạng cáp trong khu đô thị theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật (QCVN 07:2023/BXD).
- Duy tu, bảo dưỡng, gia cố nghiêng; thay thế cột không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, che chắn lối đi gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông và mỹ quan đô thị.
- Đánh dấu dấu hiệu nhận biết bằng thẻ để nhận biết đường dây, cáp theo quy định; xác định chủ sở hữu từng sợi cáp viễn thông tại từng tuyến, lập dữ liệu để quản lý, đối chiếu khi có phát triển thêm mới cáp tại từng tuyến đường.
III. PHƯƠNG ÁN THI CÔNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Phương án thi công
- Các doanh nghiệp, đơn vị tiến hành khảo sát, thống nhất phương án thi công và thi công theo hình thức cuốn chiếu từng đoạn trên các tuyến đường.
- Trước khi thi công, chủ sở hữu cột treo cáp có thông báo cho đơn vị quản lý đường bộ biết về thời gian thi công, phương án thi công và cam kết chịu trách nhiệm về an toàn giao thông trong quá trình thi công. Trường hợp trong quá trình thi công phát sinh thêm tuyến cáp mới, chủ sở hữu cột treo cáp phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép thi công trong hành lang an toàn đường bộ theo quy định.
- Việc lập phương án tổ chức thi công ưu tiên những tuyến đường chính, có nhiều chủ sở hữu cáp; nhiều cáp, dây thuê bao chằng chịt, tuyến đường có yêu cầu cao về mỹ quan. Đối với những tuyến đường còn lại, chủ sở hữu cột treo cáp thống nhất với cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương lựa chọn giải pháp thi công chỉnh trang phù hợp, không cần thiết phải lập phương án tổ chức thi công, tránh kéo dài thời gian thi công nhưng vẫn phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy chuẩn QCVN 33:2019/BTTTT. Cụ thể phương án thi công như sau:
(1). Chuẩn bị thi công
Các chủ sở hữu cột treo cáp (Công ty Điện lực Bình Thuận; Viễn thông Bình Thuận; Viettel Bình Thuận) chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp chủ sở hữu cáp thực hiện:
- Bước 1: Chủ sở hữu cáp treo tiến hành kiểm tra việc treo cáp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy chuẩn và lắp đặt thẻ nhận diện sở hữu tài sản vào từng sợi cáp.
- Bước 2: Sau khi các chủ sở hữu cáp lắp đặt thẻ nhận diện sở hữu tài sản vào từng sợi cáp xong, tiến hành bàn giao toàn bộ số lượng, chủng loại cáp cho chủ sở hữu cột treo cáp.
- Bước 3: Xác định cáp, dây thuê bao “vô thừa nhận”
Sau khi các chủ sở hữu cáp treo lắp đặt thẻ nhận diện sở hữu tài sản và bàn giao toàn bộ số lượng, chủng loại cáp cho chủ sở hữu cột treo cáp xong, thì các cáp còn lại (không được treo thẻ nhận diện) sẽ là cáp “vô thừa nhận”; chủ sở hữu cột treo cáp chủ trì, phối hợp với các chủ sở hữu cáp treo tiến hành lập biên bản hiện trường bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
+ Các đơn vị chủ sở hữu cáp treo;
+ Khối lượng, chủng loại cáp treo đã treo thẻ nhận diện tài sản;
+ Xác nhận khối lượng cáp, dây không treo thẻ nhận diện là cáp “vô thừa nhận”;
+ Xác nhận đơn vị chủ sở hữu cột treo cáp có quyền cắt, sa thải cáp “vô thừa nhận”.
- Bước 4: Chủ sở hữu cột treo cáp chủ trì, phối hợp với các chủ sở hữu cáp treo tiến hành sa thải cáp “vô thừa nhận” và chỉnh trang lại cáp treo theo quy chuẩn
+ Đối với cáp không còn sử dụng, nhưng đã xác định chủ sở hữu thì chủ sở hữu cáp treo có trách nhiệm thu hồi, loại khỏi cột treo cáp.
+ Đối với cáp vô thừa nhận: Chủ sở hữu cột treo cáp căn cứ vào số lượng, chủng loại cáp được đánh dấu là “vô thừa nhận” sẽ tiến hành thông báo lại cho tất cả chủ sở hữu cáp treo trong vòng 03 giờ đồng hồ. Sau 03 giờ thông báo, nếu không có tổ chức, cá nhân nhận bổ sung chủ sở hữu cáp treo trong số cáp “vô thừa nhận” thì chủ sở hữu cột treo cáp mời đại diện tất cả chủ sở hữu cáp có mặt tại hiện trường, đại diện cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ký biên bản xác nhận “đã hết thời gian thông báo tìm chủ sở hữu cáp vô thừa nhận”. Tiến hành cắt, loại khỏi cột treo cáp (nếu cáp vô thừa nhận có số lượng lớn, đơn vị chủ sở hữu cột treo cáp phối hợp với các chủ sở hữu cáp treo tiến hành xử lý đảm bảo môi trường).
Trường hợp chủ sở hữu cáp treo không có mặt tại hiện trường để tham gia nhận diện và lắp đặt thẻ sở hữu tài sản(1) vào cáp hoặc lắp đặt thẻ nhưng xác định không đúng số lượng, chủng loại cáp đơn vị mình quản lý, bỏ sót, trở thành cáp vô thừa nhận… chủ sở hữu cột treo cáp sau khi cắt loại khỏi cột treo cáp mọi thiệt hại gây gián đoạn thông tin thì chủ sở hữu cột không hoàn toàn chịu trách nhiệm.
- Bước 5: Chủ sở hữu cột treo cáp báo cáo tiến độ và khối lượng đã hoàn thành cho Tổ Chỉ đạo theo dõi, quản lý. Chủ sở hữu cột treo cáp lập kế hoạch đầu tư hệ thống cáp thép chịu lực và gom gông trình đơn vị cấp trên cấp chi phí thực hiện.
- Bước 6: Sau khi đơn vị cấp trên phê duyệt dự toán cấp kinh phí, chủ sở hữu cột đầu tư hệ thống cáp thép chịu lực. Chủ sở hữu cột phối hợp với các chủ sở hữu cáp tiến hành nâng cáp, căng, chỉnh thẳng tuyến, cho cáp vào gom gông; đối với tuyến cột không có dây treo cáp, khuyên đỡ cáp thì tiến hành đai, bó gọn.
- Bước 7: Chủ sở hữu cột treo cáp lập hồ sơ hoàn công bó cáp theo tuyến, báo cáo tiến độ đã hoàn thành cho Tổ Chỉ đạo sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông các huyện, thị xã, thành phố để bố trí ngày kiểm tra chấp thuận kết quả thi công trước khi chủ sở hữu cột treo cáp tiến hành nghiệm thu hoàn tất công tác chỉnh trang, bó gọn cáp.
Lưu ý: Đối với những tuyến đường thực hiện chỉnh trang cáp treo viễn thông được lắp đặt trên hạ tầng cột treo cáp ngoài phạm vi quản lý của ngành điện lực và của các doanh nghiệp viễn thông thì các chủ sở hữu cáp treo có trách nhiệm phối hợp khảo sát, thống nhất lập một phương án tổ chức thi công hoặc thống nhất địa điểm, thời gian triển khai thi công trên tuyến (nếu không cần thiết lập phương án), nhằm hạn chế những phát sinh chồng chéo trong quá trình thi công.
(2). Triển khai thi công
- Trước khi thi công 05 ngày, đơn vị sở hữu cột treo cáp gửi thông báo cho Tổ Giúp việc, Tổ Chỉ đạo sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông tỉnh, Tổ Chỉ đạo sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông các huyện, thị xã, thành phố (nơi địa phương thực hiện chỉnh trang), các doanh nghiệp viễn thông, đơn vị sở hữu cáp treo biết để phối thực hiện; trong trường hợp tạm ngừng đột xuất thì thông báo qua điện thoại cho các đơn vị nêu trên biết để cập nhật tiến độ thi công.
- Nội dung thông báo thi công ghi rõ: Địa chỉ, khu vực vị trí tuyến đường thực hiện chỉnh trang; thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc; trường hợp tuyến cột có chiều dài lớn, thời gian thi công kéo dài… thông báo phải ghi rõ từng phân đoạn để các đơn vị sở hữu cáp chủ động phối hợp, điều tiết khối lượng công việc, hạn chế thấp nhất khả năng làm gián đoạn thông tin liên lạc.
(3). Hoàn thiện thi công
Sau khi hoàn thiện thi công chỉnh trang trên tuyến, đơn vị sở hữu cột treo cáp gửi thông báo cho Tổ Giúp việc, Tổ Chỉ đạo sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông, Tổ Chỉ đạo sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp viễn thông, đơn vị sở hữu cáp biết để tiến hành kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao lại cho địa phương quản lý. Trường hợp chưa đạt yêu cầu thì tiếp tục chỉnh trang và nghiệm thu lại.
(4). Công tác quản lý sau khi đã nghiệm thu, bàn giao
- Chủ sở hữu cột treo cáp: Lưu hồ sơ quản lý, bàn giao hồ sơ hoàn thành theo từng tuyến đường, thường xuyên kiểm tra nhằm sớm phát hiện và chấn chỉnh kịp thời chủ sở hữu cáp treo đối với hành vi thực hiện chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông mà không thông qua hợp đồng(2).
- Chủ sở hữu cáp treo: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình của chủ sở hữu cột treo cáp; thường xuyên phối hợp tuyên truyền, phổ biến Quy chuẩn kỹ thuật (QCVN 33:2019/BTTTT) đến các bộ phận quản lý, công nhân trực tiếp lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng mạng cáp ngoại vi viễn thông biết để áp dụng đúng quy định; định kỳ 6 tháng/lần, tổ chức kiểm tra, rà soát, đánh giá kết quả thực hiện để kịp thời chấn chỉnh cá nhân, đơn vị những hành vi vi phạm về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông.
2. Kinh phí thực hiện
Các chủ sở hữu cáp treo chịu trách nhiệm chi phí thực hiện sa thải cáp, thu hồi cáp không sử dụng, cáp “vô thừa nhận”, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông như vật tư, nhân công, phương tiện thi công….
Chủ sở hữu cột treo cáp chịu trách nhiệm chi phí cáp thép chịu lực, vật tư để bó gọn cáp và hỗ trợ phương tiện thi công (nếu có).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Tổ Chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông trên địa bàn tỉnh do lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông làm Tổ trưởng và các thành viên là đại diện các cơ quan, đơn vị: Điện lực Bình Thuận, VNPT Bình Thuận, Viettel Bình Thuận, MobiFone Bình Thuận, FPT Bình Thuận, VTVCab Bình Thuận.
- Thực hiện kiểm tra, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, chỉ đạo việc phối hợp giữa các đơn vị chủ sở hữu cột và các đơn vị chủ sở hữu cáp thực hiện thu hồi, sắp xếp, chỉnh trang hệ thống cáp treo viễn thông.
- Chủ trì giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện thu hồi, sắp xếp, chỉnh trang hệ thống cáp treo; tổng hợp tồn tại, bất cập để có biện pháp phối hợp với các ngành giải quyết. Đối với những khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền thì báo cáo, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Tiến hành thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính đối với các tổ chức, doanh nghiệp không thực hiện nghiêm túc các nội dung của Kế hoạch này. Tổng hợp đánh giá, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng, xử lý kiểm điểm trách nhiệm đối với các cơ quan, tổ chức có liên quan.
2. Sở Công Thương
Phối hợp với Điện lực Bình Thuận, các sở, ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về an toàn điện trong quá trình thi công, vận hành cơ sở hạ tầng viễn thông theo đúng quy định (nếu có).
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Thành lập Tổ Chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông trên địa bàn. Thành phần gồm: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố là Tổ trưởng; lãnh đạo và công chức các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (Phòng Văn hóa và Thông tin; Phòng Quản lý Đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng…); đại diện lãnh đạo Đoàn thanh niên (nếu có); lãnh đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; lãnh đạo đơn vị quản lý cây xanh; lãnh đạo điện lực và các doanh nghiệp có hạ tầng cột và cáp treo trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.
- Chủ trì giám sát, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông trên địa bàn.
- Chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin, Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng chủ động phối hợp và đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thi công sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông trên địa bàn quản lý; tổ chức nghiệm thu sau khi tuyến đường đã hoàn thành việc chỉnh trang, bàn giao cho các đơn vị sở hữu cáp, sở hữu cột đưa vào sử dụng; làm căn cứ đánh giá khi có phát sinh cáp, dây thuê bao lắp đặt không đúng yêu cầu kỹ thuật sau khi tuyến đường đã hoàn thành việc chỉnh trang.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tăng cường kiểm tra, rà soát và xử lý các đơn vị vi phạm quy định về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông trên địa bàn.
- Chỉ đạo các đơn vị, phòng liên quan, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phối hợp với các đơn vị quản lý giải quyết vướng mắc trong quá trình sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông tại địa bàn quản lý.
- Định kỳ hàng quý (ngày 10 tháng đầu tiên của quý tiếp theo) gửi báo cáo tiến độ thực hiện chỉnh trang trên địa bàn về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp.
4. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Lữ đoàn 596 binh chủng thông tin liên lạc
Rà soát các tuyến cáp của đơn vị mình, đối chiếu với các tuyến đường theo Kế hoạch này; trường hợp có cáp của đơn vị mình thì chủ động phối hợp cùng các đơn vị chủ sở hữu cột thực hiện thanh thải, chỉnh trang, bó gọn cáp treo viễn thông theo đúng Kế hoạch.
5. Các đơn vị chủ sở hữu cột
- Căn cứ các nội dung của Kế hoạch này, chủ sở hữu cột chủ trì phối hợp với đơn vị sở hữu cáp lập kế hoạch để các chủ sở hữu cáp thực hiện thu hồi, sắp xếp, chỉnh trang hệ thống cáp treo.
- Duy tu, bảo dưỡng, gia cố, thay thế cột không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông và mỹ quan đô thị.
- Phối hợp để các chủ sở hữu cáp thực hiện chỉnh trang theo khoản 2 mục II của Kế hoạch này.
- Thực hiện nghiêm sự chỉ đạo, kiểm tra của Sở Thông tin và Truyền thông và sự kiểm tra, giám sát của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Phối hợp thực hiện thanh thải, loại bỏ và thu hồi cáp hỏng, cáp không sử dụng, cáp vô thừa nhận.
- Định kỳ hàng quý (ngày 10 tháng đầu tiên của quý tiếp theo) gửi báo cáo tiến độ thực hiện chỉnh trang trên địa bàn về Sở Thông tin và Truyền thông.
- Riêng đối với Công ty Điện lực Bình Thuận thì ngoài việc triển khai thực hiện các nội dung nêu trên, đề nghị Công ty Điện lực Bình Thuận:
+ Chủ trì, hướng dẫn đơn vị sở hữu cáp thực hiện đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của ngành điện, đảm bảo an toàn lưới điện trong quá trình thực hiện sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông trên địa bàn tỉnh.
+ Chỉ đạo điện lực các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn hoặc lập phương án thi công trên cột điện lực, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị sở hữu cáp thực hiện thu hồi, sắp xếp, chỉnh trang hệ thống cáp treo viễn thông.
+ Chủ trì và giám sát việc đảm bảo an toàn lưới điện trong quá trình thực hiện sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông trên địa bàn tỉnh.
+ Chủ trì, phối hợp Sở Công Thương, các sở, ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về an toàn điện trong quá trình thi công, vận hành cơ sở hạ tầng viễn thông theo đúng quy định (nếu có).
6. Các đơn vị chủ sở hữu cáp
- Xây dựng kế hoạch phối hợp với các đơn vị chủ sở hữu cột triển khai phương án thực hiện sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông; trong quá trình thi công, phải chấp hành nghiêm túc phương án thi công đã đề ra; tuân thủ sự điều hành của đơn vị chủ trì; thực hiện nghiêm sự chỉ đạo, kiểm tra của Sở Thông tin và Truyền thông và sự kiểm tra, giám sát của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Thực hiện chỉnh trang theo khoản 2 mục II của Kế hoạch này.
- Có biện pháp đảm bảo an toàn lao động cho người trực tiếp thi công; đảm bảo không làm gián đoạn thông tin liên lạc của các cơ quan Đảng, chính quyền địa phương, cơ quan quốc phòng, an ninh và của khách hàng.
- Chủ động bố trí nhân lực, vật tư, phương tiện để thực hiện công việc thi công sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông.
- Sau khi thi công, các đơn vị phải tổ chức thu dọn các sợi cáp viễn thông đã cắt bỏ, không làm ảnh hưởng đến an toàn hành lang giao thông; không gây mất vệ sinh lòng đường, lề đường, tuyến phố; hạn chế sự ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường của người dân.
- Định kỳ hàng quý (ngày 10 tháng đầu tiên của quý tiếp theo) gửi báo cáo tiến độ thực hiện chỉnh trang trên địa bàn về Sở Thông tin và Truyền thông./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮP XẾP, CHỈNH TRANG, LÀM GỌN HỆ THỐNG CÁP TREO VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1322/KH-UBND ngày 12/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Tên xã | Tuyến đường, khu vực cần sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông | Điểm đầu | Điểm cuối | Số mét | Dự kiến thời gian hoàn thành |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
I | Huyện Tuy Phong | 24299 | Tháng 5 -6/2024 | |||
1 | Thị trấn Liên Hương |
|
| 10710 | ||
1.1 |
| Đường 17/4 | Giao lộ 17/4 - Nguyễn Huệ | Cuối đường | 1260 | |
1.2 |
| Lê Duẫn | Giao lộ Lê Duẫn - Nguyễn Bỉnh Khiêm | Lê Duẫn - Võ Thị Sáu | 306 | |
1.3 |
| Nguyễn Thị Minh Khai | Giao lộ NTMK - Hải Thượng Lãn Ông | NTMK - Lê Hồng Phong | 470 | |
1.4 |
| Võ Thị Sáu | Giao lộ Võ Thị Sáu - Hai Bà Trưng | Võ Thị Sáu - Lê Hồng Phong | 1140 | |
1.5 |
| Trần Phú | Giao lộ Trần Phú - Võ Thị Sáu | Trần Phú - Bùi Viện | 690 | |
1.6 |
| Nguyễn Huệ | Giao lộ Nguyễn Huệ - 17/4 | Cuối đường | 1150 | |
1.7 |
| Hải Thượng Lãn Ông | Giao lộ Hải Thượng Lãn Ông - 17/4 | Hải Thượng Lãn Ông - Võ Thị Sáu | 490 | |
1.8 |
| Hai Bà Trưng | Giao lộ Hai Bà Trưng - Nguyễn Thị Minh Khai | Hai Bà Trưng - Võ Thị Sáu | 360 | |
1.9 |
| Lê Hồng Phong | Giao lộ Lê Hồng Phong - 17/4 | Cống mương Hộp | 910 | |
1.10 |
| Bùi Viện | Trường tiểu học LH 5 | Cuối đường | 400 | |
1.11 |
| Nguyễn Văn Trỗi | Giao lộ Nguyễn Văn Trỗi - Nguyễn Du | Nguyễn Văn Trỗi - Trần Hưng Đạo | 650 | |
1.12 |
| Phan Chu Trinh | Phan Chu Trinh - Nguyễn Bỉnh Khiêm | Phan Chu Trinh - Võ Thị Sáu | 420 | |
1.13 |
| Trần Hưng Đạo | Trần Hưng Đạo - 17/4 | Cuối đường | 677 | |
1.14 |
| Ngô Gia Tự | Ngô Gia Tự - Trần Phú | Ngô Gia Tự - 17/4 | 370 | |
1.15 |
| Lý Thường Kiệt | Lý Thường Kiệt - Nguyễn Huệ | Lý Thường Kiệt - Trần Hưng Đạo | 250 | |
1.16 |
| Nguyễn Tri Phương | Nguyễn Tri Phương - Trần Phú | Nguyễn Tri Phương - 17/4 | 360 | |
1.17 |
| Nguyễn Bỉnh Khiêm | Nguyễn Bỉnh Khiêm - Phan Chu Trinh | Nguyễn Bỉnh Khiêm - Lê Duẫn | 420 | |
1.18 |
| Phan Đình Phùng | Phan Đình Phùng - Triệu Quang Phục | Cuối đường | 157 | |
1.19 |
| Nguyễn Thái Học | Nguyễn Thái Học - Hải Thượng Lãn Ông | Nguyễn Thái Học - Nguyễn Huệ | 230 | |
2 | Xã Phong Phú |
|
| 1390 | ||
2.1 |
| Thôn 2 | 6 điểm |
| 490 | |
2.2 |
| Tuy Tịnh 1 | 1 điểm |
| 500 | |
2.3 |
| Tuy Tịnh 2 | 2 điểm |
| 400 | |
3 | Xã Bình Thạnh |
|
| 2445 | ||
3.1 |
| Tuyến đường | Trường tiểu học Bình Thạnh | Nhà văn hóa Thôn 3 | 340 | |
3.2 |
| Tuyến đường | Sân vận động của xã | Khu vực Giếng Lũy (Thôn 3) | 730 | |
3.3 |
| Tuyến đường | Từ Nhà Lê Văn Hà (Thôn 1) | Đình Bình An (Thôn 3) | 630 | |
3.4 |
| Tuyến đường | Trường tiểu học Bình Thạnh | Nhà Đỗ Trọng Giáp (Thôn 1) | 145 | |
3.5 |
| Tuyến đường | Nhà Nghỉ Ngọc Vân | Nhà nghỉ Hồng Quế | 600 | |
4 | Thị trấn Phan Rí Cửa |
|
| 3297 | ||
4.1 |
| Tuyến Phạm Ngọc Thạch | Phía sau UBND thị trấn | Nhà số 245 | 940 | |
4.2 |
| Tuyến Trần Hưng Đạo | Miếu Hùng Vương | Nhà số 256 | 91 | |
4.3 |
| Tuyến Thống Nhất | UBND thị trấn | Nhà số192 | 335 | |
4.4 |
| Tuyến Nguyễn Văn Trỗi | Đài Liệt Sĩ | Nhà số73 | 152 | |
4.5 |
| Tuyến Bà Triệu | Đài Liệt Sĩ | Nhà số 60 | 150 | |
4.6 |
| Tuyến Nguyễn Trường Tộ | Nhà số 01 | Nhà số 59 | 345 | |
4.7 |
| Tuyến Lê Lợi | Nhà số 01 | Nhà số 33 | 224 | |
4.8 |
| Tuyến Quang Trung | Nhà số 67 | Nhà số 267 | 1060 | |
5 | Xã Chí Công |
|
| 1810 | ||
5.1 |
| Xóm 2 đến xóm 3, thôn Thanh Lương | BĐH thôn Thanh Lương | Nhà Bà Phan Thị Nhung | 200 | |
5.2 |
| Xóm 13 đến xóm 14, thôn Hà Thủy 1 | BĐH thôn Hà Thủy 1 | Nhà Ông Đinh Ngọc Đoàn | 250 | |
5.3 |
| Xóm 13 đến xóm 16, thôn Hà Thủy 1 | BĐH thôn Hà Thủy 1 | Nhà Ông Nguyễn Phi Bằng | 210 | |
5.4 |
| Xóm 13 đến xóm 15, thôn Hà Thủy 1 | BĐH thôn Hà Thủy 1 | Nhà Ông Nguyễn Văn Nông | 300 | |
5.5 |
| Xóm 9 và xóm 10, thôn Hiệp Đức 2 | Nhà Lê Thanh Bình | Nhà Ông Hồ Viết Ỏn | 150 | |
5.6 |
| Xóm 27, thôn Thanh Tân | Nhà Bà Nguyễn Thị Minh | Nhà Ông Phạm Văn Hùng | 350 | |
5.7 |
| Xóm 24 và xóm 26, thôn Hà Thủy 3 | Nhà Ông Nguyễn Huệ | Nhà Ông Đinh Ngọc Khánh | 350 | |
6 | Xã Phước Thể |
|
| 1350 | ||
6,1 |
| Xóm 2 | Nhà Thương Nhung | Cuối đường Cầu Đức lẫn | 200 | |
6,2 |
| Xóm 3 | Nhà Hoan Phiến | Nhà nước | 500 | |
6,3 |
| Xóm 7 | Nhà Bà Hai | Nhà Tám Tèo | 50 | |
6,4 |
| Xóm 8 | Nhà Đức Thắm | Nhà Thầy Huấn | 600 | |
II | Huyện Bắc Bình | 3900 | Tháng 5 - 6/2024 | |||
1 | Thị trấn Chợ Lầu |
|
| 1200 | ||
1.1 |
| Trần Hưng Đạo - TT Chợ Lầu | Ngã tư bệnh viện (Đèn giao thông) | Công an huyện Bắc Bình | 300 | |
1.2 |
| Hải Thượng Lãn Ông - TT Chợ Lầu | Ngã tư đèn giao thông | Công an TT Chợ Lầu | 100 | |
1.3 |
| DT4 - TT Chợ Lầu | Bến xe Bắc Bình | Chợ Chợ Lầu | 800 | |
2 | Thị trấn Lương Sơn |
|
| 2700 | ||
2.1 |
| Nguyễn Thị Minh Khai - TT Lương Sơn | Trạm viễn thông Lương Sơn | Quán cà phê Sông Xanh | 1200 | |
2.2 |
| Ngô Quyền - Nguyễn Trung Trực - TT Lương Sơn | Khách sạn Phát Lộc | Trường tiểu học Lương Sơn 3 | 900 | |
2.3 |
| Lê Hồng Phong - TT Lương Sơn | Quán cà phê Uyên Chi | Công ty An Hạ Bình Thuận | 600 | |
III | Hàm Thuận Bắc | 7500 | Tháng 7 -8/2024 | |||
1. Thị trấn Ma Lâm | Khu vực thị trấn Ma Lâm | Ngã tư ngân hàng | Phía Nam vòng xoay cao tốc | 3000 | ||
2. Xã Hàm Trí | Khu vực xã Hàm Trí | Phía Bắc vòng xoay cao tốc | Km 22 QL28A | 2000 | ||
3. Xã Thuận Minh | Khu vực xã Thuận Minh | Cổng chào xã Thuận Minh | Chợ Thuận Minh | 2500 | ||
4. Thị trấn Phú Long | Khu vực thị trấn Phú Long | Cầu Phú Long | Nghĩa trang Phan Thiết | 3000 | ||
IV | Phan Thiết | 64666 | Tháng 7 - 8/2024 | |||
1 | Phường Phú Tài |
|
| 3554 | ||
1.1 |
| Tuyến đường Đặng Văn Lãnh - Trường Chinh | Đường Đặng Văn Lãnh | Đường Trường Chinh | 1054 | |
1.2 |
| Tuyến đường Nguyễn Thị Định | Trường Chinh | Công viên Văn Thánh | 1450 | |
1.3 |
| Tuyến đường Võ Văn Tần | Hải Thượng Lãn Ông | Trung tâm Khu Văn Thánh | 1050 | |
2 | Phường Phú Trinh |
|
| 3760 | ||
2.1 |
| Hải Thượng Lãn Ông (Nguyễn Hội - Trường Chinh) | Đường Nguyễn Hội | Đường Trường Chinh | 3000 | |
2.2 |
| Tuyến đường Từ Văn Tư | Nguyễn Hội | Trần Hưng Đạo | 760 | |
3. Phường Xuân An - Phú Thuỷ - Hưng Long | Tuyến đường Tôn Đức Thắng | Vòng xoay phía Bắc | Phạm Văn Đồng | 3173 | ||
4. Phường Phú Thuỷ - Thanh Hải | Tuyến đường Thủ Khoa Huân | Lê Hồng Phong | Nguyễn Thông (Cầu Ké) | 3300 | ||
5. Phường Phú Thuỷ - Bình Hưng |
|
| 2171 | |||
5.1 |
| Tuyến đường Cao Thắng | Lê Hồng Phong | Võ Thị Sáu | 760 | |
5.2 |
| Tuyến đường Tuyên Quang | Nguyễn Tất Thành | Phạm Hùng | 1411 | |
6 | Xã Phong Nẫm |
|
| 4679 | ||
6.1 |
| Tuyến đường Phạm Thị Ngư | Đường Trường Chinh | Đại Nẫm | 1200 | |
6.2 |
| Tuyến đường Đặng Văn Lãnh | Nguyễn Hội | Ngã 3 Chợ Tôn | 2379 | |
6.3 |
| Tuyến đường Đại Nẫm | Tường rào ga Phan Thiết | Ngã 3 Chợ Tôn | 1100 | |
7. Phường Phú Trinh - Phú Tài | Tuyến đường Lê Thị Hồng Gấm | Yersin (cầu Bát xì) | Võ Văn Tần | 1200 | ||
8 | Phường Phú Thuỷ |
|
| 5770 | ||
8.1 |
| Tuyến đường Châu Văn Liêm | Thủ Khoa Huân | Hùng Vương | 570 | |
8.2 |
| Tuyến đường Bùi Thị Xuân | Phạm Hùng | Nhánh sông cầu Bến Lội | 1300 | |
8.3 |
| Tuyến đường Mậu Thân | Trần Hưng Đạo | Tôn Đức Thắng | 650 | |
8.4 |
| Tuyến đường Nguyễn Tương | Tuyên Quang | Châu Văn Liêm | 550 | |
8.5 |
| Tuyến đường Lâm Đình Trúc | Tôn Đức Thắng | Châu Văn Liêm | 500 | |
8.6 |
| Tuyến đường Võ Văn Kiệt | Trần Hưng Đạo | Khu TĐC Đông Xuân An | 2200 | |
9 | Phường Hưng Long |
|
| 2300 | ||
9.1 |
| Tuyến đường Lê Lợi | Võ Thị Sáu | Nguyễn Tất Thành | 1200 | |
9.2 |
| Tuyến đường Võ Thị Sáu | Trần Hưng Đạo | Lê Lợi | 1100 | |
10 | Phường Đức Nghĩa |
|
| 1764 | ||
10.1 |
| Tuyến đường Nguyễn Văn Trỗi | Trần Quốc Toản | Vạn Thủy Tú | 624 | |
10.2 |
| Tuyến đường Nguyễn Thái Học | Trần Hưng Đạo | Trần Quốc Toản | 300 | |
10.3 |
| Tuyến đường Nguyễn Văn Cừ | Ngã bảy | Trưng Nhị | 320 | |
10.4 |
| Tuyến đường Phan Đình Phùng | Trần Phú | Trưng Nhị | 270 | |
10.5 |
| Tuyến đường Vạn Thủy Tú | Trưng Trắc | Cuối đường Vạn Thủy Tú | 550 | |
11. Phường Đức Nghĩa - Lạc Đạo | Tuyến đường Ngư Ông | Trưng Trắc | Phường Đức Long | 880 | ||
12. Phường Lạc Đạo | Tuyến đường Pasteur | Trần Hưng Đạo | Ra biển | 500 | ||
13. Phường Đức Long |
|
|
| 2450 | ||
13.1 |
| Tuyến đường Trương Văn Ly | Cổng chữ Y | Dốc căn | 450 | |
13.2 |
| Tuyến đường Trần Lê | Cổng chữ Y | Thôn Tiến Đức - xã Tiến Thành | 2000 | |
14 | Xã Tiến Lợi |
|
| 5665 | ||
14.1 |
| Tuyến đường Âu Cơ | Trần Quý Cáp | Lạc Long Quân | 4200 | |
14.2 |
| Tuyến đường Lò Tỉn | Đường Trần Quý Cáp | Đường Xoài Khòm | 664 | |
14.3 |
| Tuyến đường Xoài Khòm | Đường Trần Quý Cáp | Đường ĐT 719 | 801 | |
15. Xã Tiến Lợi - Tiến Thành | Tuyến đường Lạc Long Quân | Âu Cơ | Cuối đường Lạc Long Quân | 1300 | ||
16. Phường Thanh Hải | Tuyến đường Hiền Vương | Thủ Khoa Huân | Nguyễn Hữu Tiến | 1500 | ||
17. Phường Phú Hài - Hàm Tiến - Mũi Né | ĐT.716 (Nguyễn Thông - Nguyễn Đình Chiểu - Huỳnh Thúc Kháng - Nguyễn Hữu Thọ) | Km7+500-Nguyễn Thông | Km26+200-Nguyễn Hữu Thọ | 18700 | ||
18. Phường Mũi Né |
|
|
| 2000 | ||
18.1 |
| Tuyến đường Hồ Xuân Hương | Huỳnh Thúc Kháng | Bãi Sau Mũi Né | 950 | |
18.2 |
| Tuyến đường Nguyễn Minh Châu | Huỳnh Thúc Kháng | Giáp chợ Thạch Long | 1050 | |
V | Phú Quý | 15101 | Tháng 7 - 8/2024 | |||
1 |
| Tuyến đường Võ Văn Kiệt | Từ ngã ba Nguyễn Du với Võ Văn Kiệt | Ngã tư Võ Văn Kiệt với Trần Quý Cáp | 2172 | |
2 |
| Tuyến đường 27/4 | Từ ngã ba Phan Chu Trinh với 27/4 | Ngã tư 27/4 với Trần Quý Cáp | 2524 | |
3 |
| Tuyến đường Nguyễn Du | Từ ngã ba Nguyễn Du với Võ Văn Kiệt | Ngã ba Nguyễn Du với đường 27/4 | 279 | |
4 |
| Tuyến đường Trần Hưng Đạo | Từ ngã tư Trần Hưng Đạo với Võ Văn Kiệt | Ngã ba Trần Hưng Đạo với Phan Bội Châu | 398 | |
5 |
| Tuyến đường Đoàn Thị Điểm | Từ ngã tư Võ Văn Kiệt với Đoàn Thị Điểm | Kè biển thôn Hội An | 445 | |
6 |
| Tuyến đường Lý Thường Kiệt | Từ ngã tư Võ Văn Kiệt với Lý Thường Kiệt | Lạch ông Bền | 420 | |
7 |
| Tuyến đường Ngô Quyền | Từ ngã tư Ngô Quyền với Võ Văn Kiệt | Ngã tư Ngô Quyền với đường 27/4 | 209 | |
8 |
| Tuyến đường Võ Văn Kiệt | Từ Trung tâm Viettel | Trường THCS Ngũ Phụng | 936 | |
9 |
| Tuyến đường Hoàng Hoa Thám | Đầu tuyến | Cuối tuyến | 3295 | |
10 |
| Tuyến đường Nguyễn Thông | Đầu tuyến | Cuối tuyến | 295 |
|
11 |
| Tuyến đường Công chúa Bàn Tranh | Đầu tuyến | Cuối tuyến | 2050 | |
12 |
| Tuyến đường Hai Bà Trưng | Đầu tuyến | Cuối tuyến | 1260 | |
13 |
| Tuyến đường Lê Hồng Phong | Đầu tuyến | Cuối tuyến | 818 | |
VI | Hàm Thuận Nam | 78330 | Tháng 9- 10/2024 | |||
1 | Thị trấn Thuận Nam |
|
| 18430 | ||
1.1 |
| Tuyến đường Nguyễn Văn Linh | Quốc lộ 1A | Giao đường ĐT 712 | 1000 | |
1.2 |
| Tuyến đường Hai Bà Trưng | Quốc lộ 1A | Km 01+500 | 1500 | |
1.3 |
| Tuyến đường Nguyễn Du | Quốc lộ 1A | Km 1+00 | 1000 | |
1.4 |
| Tuyến đường Trần Phú | Quốc lộ 1A | Tường Đài | 1400 | |
1.5 |
| Tuyến đường Nguyễn Thị Minh Khai | Quốc lộ 1A | Đường Lê Duẫn | 230 | |
1.6 |
| Tuyến đường Nguyễn Trãi, Nguyễn Minh Châu | Quốc lộ 1A | Giáp đường ĐT 712 | 5800 | |
1.7 |
| Tuyến đường Trần Hưng Đạo | Giáp Hàm Minh | Giáp Tân Lập | 5500 | |
1.8 |
| Tuyến đường Trường Chinh | Giáp đường Trần Phú | Hồ Tân Lập | 2000 | |
2 | Xã Tân Thuận |
|
| 9300 | ||
2.1 |
| Tuyến đường ĐT 712 | Vòng xoay Lá Buông (Thôn Hiệp Nghĩa) | Ngã ba Cây xăng (Thôn Hiệp Lễ) | 9000 | |
2.2 |
| Tuyến đường ĐT 719 (Cửa cạn Thanh Phong) | Trường Tiểu học Tân Thuận 3 | Trụ sở Muối Thanh Phong | 300 | |
3. Xã Tân Thành | Tuyến đường ĐT 719 | Trường Tiểu học & THCS Tân Thành | Thôn Văn Kê | 1000 | ||
4 | Xã Thuận Quý |
|
| 6800 | ||
4.1 |
| Thôn Thuận Minh (Khu vực Đội 5) | Chợ Thuận Quý | Đầu dốc Đội 5 | 1000 | |
4.2 |
| Thôn Thuận Minh (Đường đi Đội 7) | Bưu điện | Trường Tiểu học | 1200 | |
4.3 |
| Thôn Thuận Minh (Đường đi Đội 4) | Chợ Thuận Quý | Cuối Đội 4 | 1500 |
|
4.4 |
| Thôn Thuận Cường | UBND xã | Cuối Đội 1 | 1500 | |
4.5 |
| Thôn Thuận Cường | Chợ Thuận Quý | Trạm Y tế | 600 | |
4.6 |
| Thôn Thuận Thành | Trạm Y tế | Cuối thôn | 1000 | |
5. Xã Hàm Kiệm | Quốc lộ 1A, km 10- 14km (hai bên lề đường) | Cổng khu công nghiệp Hàm Kiệm 1 | Cây xăng 14 | 4000 | ||
6. Xã Hàm Mỹ | Ngã Hai - Mương Mán | Cầu Mương Cái | Quán cà phê Cốc | 1000 | ||
7. Xã Mương Mán | Tuyến đường ĐT 718 | Ngã ba Chùa | Cầu Suối Đá | 4500 | ||
8. Xã Hàm Thạnh |
|
|
| 24000 | ||
8.1 |
| Tuyến đường Thôn Ba Bàu | Cổng thôn Ba Bàu | Ngã ba Cây cày | 5000 | |
8.2 |
| Thôn Dân Cường (Tuyến đường 718) | Cổng thôn Dân Cường | Giáp ranh đường Hàm Cần | 6000 | |
8.3 |
| Đường liên thôn Dân Thuận đến Dân Hòa | Ngã ba thôn Dân Thuận | Ngã ba thôn Dân Hòa | 4000 | |
8.4 |
| Tuyến đường thôn Dân Hòa | Từ cổng thôn Dân Hòa | Cổng thôn Ba Bàu | 4000 | |
8.5 |
| Tuyến đường thôn Dân Thuận | Từ cổng thôn Dân Thuận | Hết trục đường chính Dân Thuận | 5000 | |
VII | La Gi | 35100 | Tháng 9 - 10/2024 | |||
1 | Phường Phước Hội |
|
| 7500 | ||
1.1 |
| Tuyến đường Đường Quỳnh Lưu | Giáp đường Trần Hưng Đạo | Ngã ba Trương Vĩnh Ký - Quỳnh Lưu | 500 | |
1.2 |
| Tuyến đường Đinh Bộ Lĩnh | Ngã ba Đinh Bộ Lĩnh - Thống Nhất | Ngã ba Đinh Bộ Lĩnh - Tôn Đức Thắng | 3000 | |
1.3 |
| Tuyến đường Nguyễn Trường Tộ | Công Viên Nguyễn Huệ | Ngã ba Nguyễn Trường Tộ - Thống Nhất | 3000 | |
1.4 |
| Tuyến đường Hoàng Hoa Thám | Trường Tiểu học Phước Hội 3 | Chợ La Gi | 300 | |
1.5 |
| Tuyến đường Trần Hưng Đạo | Vòng xoanh Phước Hội | Giáp đường Quỳnh Lưu | 200 | |
1.6 |
| Tuyến đường Nguyễn Ngọc Kỳ | Ngã Tư Thống Nhất - Nguyễn Ngọc Kỳ | Ngã tư Lê Lợi - Nguyễn Ngọc Kỳ | 500 | |
2 | Phường Tân Thiện |
|
| 5100 | ||
2.1 |
| Tuyến đường Thống Nhất | Ngã tư Quân Cảnh | Ngã Tư Thống Nhất - Nguyễn Ngọc Kỳ | 2000 | |
2.2 |
| Tuyến đường Tôn Đức Thắng | Ngã tư Quân Cảnh | Ngã ba Đinh Bộ Lĩnh - Tôn Đức Thắng | 2000 |
|
2.3 |
| Tuyến đường Hoàng Văn Thụ | Ngã ba Hoàng Văn Thụ - Thống Nhất | Ngã ba Hoàng Văn Thụ - Ngô Quyền | 600 | |
2.4 |
| Tuyến đường Lê Hồng Phong | Nga ba Ngô Quyền - Lê Hồng Phong | Quán ăn Ba Lượng | 500 | |
3 | Phường Tân An |
|
| 4250 | ||
3.1 |
| Tuyến đường Ngô Quyền | Vòng xoanh Nguyễn Huệ | Nga ba Ngô Quyền - Tôn Đức Thắng | 2000 | |
3.2 |
| Tuyến đường Nguyễn Công Trứ | Ngã tư Hoàng Diệu - Nguyễn Công Trứ | Ngã tư Quân cảnh | 1500 | |
3.3 |
| Tuyến đường Lê Văn Tám | Ngã ba Thống Nhất - Lê Văn Tám | Trường Tiểu Học Tân An 3 | 750 | |
4 | Phường Phước Lộc |
|
| 7400 | ||
4.1 |
| Tuyến đường Lê Minh Công | Ngã ba Lê Minh Công - Trương Vĩnh Ký | Giáp ranh địa bàn xã Tân Phước | 6000 | |
4.2 |
| Tuyến đường Trương Vĩnh Ký | Ngã ba Trương Vĩnh Ký - Lê Lợi | Ngã ba Trương Vĩnh Ký - Lê Minh Công | 700 | |
4.3 |
| Tuyến đường Bến Chương Dương | Giáp đường Lê Lợi, phường Phước Hội | Nhà thờ Vinh Thanh | 700 | |
5 | Phường Bình Tân |
|
| 10100 | ||
5.1 |
| Tuyến đường Nguyễn Trãi | Ngã tư Nguyễn Chí Thanh - Nguyễn Trãi | Cầu Tân Lý | 3000 | |
5.2 |
| Tuyến đường Huỳnh Thúc Kháng | Ngã ba Huỳnh Thúc Kháng - Nguyễn Trãi | Ngã ba Huỳnh Thúc Kháng - Võ Thị Sáu | 700 | |
5,3 |
| Tuyến đường Võ Thị Sáu | Ngã ba CMT8 - Võ Thị Sáu | Đến hết đường Võ Thị Sáu, KP11, phường Bình Tân | 700 | |
5.4 |
| Tuyến đường Lê Lai | Đối diện UBND phường Bình Tân | Giáp cầu Tân Lý | 1000 | |
5.5 |
| Tuyến đường Nguyễn Chí Thanh | Ngã tư Nguyễn Chí Thanh - Nguyễn Trãi | Ngã ba Nguyễn Chí Thanh - Nguyễn Tri Phương | 1200 | |
5.6 |
| Tuyến đường Cách Mạng tháng 8 | Ngã ba CMT8 - Nguyễn Trãi | Trường THCS Bình Tân | 1500 | |
5.7 |
| Tuyến đường Nguyễn Tri Phương | Ngã ba Nguyễn Chí Thanh - Nguyễn Tri Phương | Vòng xoanh Hùng Vương | 2000 | |
6. Xã Tân Bình | Tuyến đường Nguyễn Thông | Ngã ba Nguyễn Thông - Nguyễn Tri Phương | Ngã ba Nguyễn Thống - Lê Quang Định | 4000 | ||
VIII | Hàm Tân | 9900 | Tháng 11 - 12/2024 | |||
1. Xã Sơn Mỹ | QL55 Xã Sơn Mỹ | SN 91 QL 55 | Trường THCS Sơn Mỹ | 1600 | ||
2. Xã Tân Thắng | QL55 Xã Tân Thắng | Đồn Biên Phòng Tân Thắng | Trường Mầm Non Doremon | 2000 | ||
3. Xã Tân Xuân | QL 55 Xã Tân Xuân | 682 Ql55 | 528 QL55 | 800 | ||
4. Xã Tân Hà | QL 55 Xã Tân Hà | Thôn VH Suối Máu | Bảo trợ xã hội Tân Hà | 1900 | ||
5. Thị trấn Tân Nghĩa | QL 55 TT Tân Nghĩa | Chợ Tân Nghĩa | Ngã ba 46 | 2100 | ||
6. Thị trấn Tân Minh | QL 1A TT Tân Minh | SN 70 Nguyễn Huệ | Cầu Sông Dinh | 1500 | ||
IX | Tánh Linh | 66200 | Tháng 11 - 12/2024 | |||
1. Đường ĐT720 |
| Tuyến đường ĐT720 (đoạn địa bàn huyện Tánh Linh) | Xã Suối Kiết | Xã Gia An | 33000 | |
2 | Thị trấn Lạc Tánh |
|
| 33200 | ||
2.1 |
| Tuyến đường Quốc lộ 55 | Thị trấn Lạc Tánh | Trung tâm xã La Ngâu | 20000 | |
2.2 |
| Tuyến đường 25/12 | Giáp đường Độc Lập | Giáp Quốc lộ 55 | 2000 | |
2.3 |
| Tuyến đường Quang Trung | Ngã tư DT720 - Quang Trung | Ngã ba Quang Trung - đường 25/12 | 400 | |
2.4 |
| Tuyến đường Trường Chinh | Ngã ba DT720 - Trường Chinh | Ngã ba Trường Chinh - Nguyễn Huệ | 300 | |
2.5 |
| Tuyến đường Nguyễn Huệ | Ngã ba đường 25/12 - Nguyễn Huệ | Ngã ba Trường Chinh - Nguyễn Huệ | 350 | |
2.6 |
| Tuyến đường Vạn Hạnh | Ngã ba DT720 - Vạn Hạnh | Ngã ba Vạn Hạnh - Chùa Linh Sơn | 150 | |
2.7 |
| Tuyến đường Lê Văn Triều | Ngã ba đường 25/12 - Lê Văn Triều | Ngã ba Lê Văn Triều - đường số 17 | 3000 | |
2.8 |
| Tuyến đường Thác Bà | Ngã tư QL55 - đường Thác Bà | Cuối đường Thác Bà | 7000 | |
2.9 |
| Tuyến đường nội thị Thị trấn Lạc Tánh |
|
|
| |
X | Đức Linh | 104300 | Tháng 11 - 12/2024 | |||
1 | Thị trấn Võ Xu | 15250 | ||||
1.1 |
| Tuyến đường Hải Thượng Lãn Ông | Đường Cách mạng Tháng Tám | Hết khu dân cư | 1200 | |
1.2 |
| Tuyến đường Nguyễn Văn Cừ | Đường Cách mạng Tháng Tám | Hết khu dân cư khu phố 7, 9 | 1000 | |
1.3 |
| Tuyến đường Nguyễn Tri Phương | Đường Cách mạng Tháng Tám | Hết khu dân cư khu phố 9 | 800 | |
1.4 |
| Tuyến đường Lê Quý Đôn | Đường Cách mạng Tháng Tám | Hết khu dân cư khu phố 4, 6 | 450 | |
1.5 |
| Tuyến đường Bế văn Đàn | Đường Ngô Gia Tự | Hết khu dân cư khu phố 5, 7 | 700 | |
1.6 |
| Tuyến đường Nguyễn Thái Học | Đường Cách mạng Tháng Tám | Hết khu dân cư | 300 | |
1.7 |
| Tuyến đường Trần Bình Trọng | Đường Cách mạng Tháng Tám | Hết khu dân cư khu phố 5 | 1000 | |
1.8 |
| Tuyến đường Cách mạng Tháng Tám | Từ đường Nguyễn Tri Phương | Đường Cao Thắng | 1800 | |
1.9 |
| Tuyến đường Ngô Gia Tự | Từ đường Nguyễn Tri Phương | Đường Ngô Sỹ Liên | 2400 | |
1.10 |
| Tuyến đường Hùng Vương | Đường Lê Đại Hành | Đường Cao Thắng | 300 | |
1.11 |
| Tuyến đường Nguyễn Thị Định | Từ đường Nguyễn Tri Phương | Đường Ngô Sỹ Liên | 2400 | |
1.12 |
| Tuyến đường Nguyễn Bỉnh Kiêm | Từ Đường Hải Thượng Lãn Ông | Từ đường Nguyễn Tri Phương | 750 | |
1.13 |
| Tuyến đường Tô Hiến Thành | Đường Bế văn Đàn | Đường Tôn Đức Thắng | 950 | |
1.14 |
| Tuyến đường Duy Tân | Đường Bế văn Đàn | Đường Cao Thắng | 1200 | |
2 | Xã Đa Kai |
|
|
| 29700 | |
2.1 |
| Tuyến ĐH Mê Pu - Đa Kai (Đoạn qua Đa Kai) | Giáp xã SN | Cầu Be | 6000 | |
2.2 |
| Đường số 1, thôn 1 | ĐH Mê Pu- Đa Kai | Hết KDC T1 | 1500 | |
2.3 |
| Đường số 8, thôn 2 | ĐH Mê Pu- Đa Kai | Hết KDC | 1000 | |
2.4 |
| Đường số 11, thôn 2 | ĐH Mê Pu- Đa Kai | Hết KDC | 1000 | |
2.5 |
| Đường số 12, thôn 2 và thôn 3 | ĐH Mê Pu- Đa Kai | Hết KDC | 1200 | |
2.6 |
| Đường số 13, thôn 3 | ĐH Mê Pu- Đa Kai | Hết KDC | 1200 | |
2.7 |
| Đường số 24, thôn 3 và thôn 4 | ĐH Mê Pu- Đa Kai | Hết KDC | 700 | |
2.8 |
| Đường số 25, thôn 3 và thôn 4 | ĐH Mê Pu- Đa Kai | Hết KDC | 1500 | |
2.9 |
| Đường số 26, thôn 4 và thôn 5 | ĐH Mê Pu- Đa Kai | Hết KDC | 300 | |
2.10 |
| Đường số 27, thôn 4 và thôn 5 | ĐH Mê Pu- Đa Kai | Hết KDC | 1500 | |
2.11 |
| Đường số 10, thôn 2 đến thôn 5 | Thôn 2 | Đường số 30 thôn 5 | 1500 | |
2.12 |
| Đường số 30, thôn 5 | ĐH Mê Pu- Đa Kai | Hết KDC | 1000 | |
2.13 |
| Đường số 31, thôn 5 | ĐH Mê Pu- Đa Kai | Hết KDC | 1200 | |
2.14 |
| Đường số 32, thôn 6 | ĐH Mê Pu- Đa Kai | Hết KDC | 1000 | |
2.15 |
| Đường số 34, thôn 6 | ĐH Mê Pu- Đa Kai | Hết KDC | 700 | |
2,16 |
| Đường số 37, thôn 7 | ĐH Mê Pu- Đa Kai | Hết KDC | 1500 | |
2,17 |
| Đường số 38, thôn 7 | ĐH Mê Pu- Đa Kai | Hết KDC | 700 | |
2,18 |
| Đường số 39, thôn 7 | ĐH Mê Pu- Đa Kai | Hết KDC | 500 | |
2,19 |
| Đường số 42, thôn 8 | ĐH Mê Pu- Đa Kai | Hết KDC | 1000 | |
2,2 |
| Đường số 41, thôn 8 | ĐH Mê Pu- Đa Kai | Hết KDC | 1000 | |
2,21 |
| Đường số 42, thôn 8 | ĐH Mê Pu- Đa Kai | Hết KDC | 700 | |
2,22 |
| Các tuyến đường ngang BTXM thôn 4 và thôn 5; thôn 3, thôn 4 và thôn 5. | ĐH Mê Pu- Đa Kai | Hết KDC | 2000 | |
2,23 |
| Đường trục chính vào thôn 10 | Giáp ĐN | Hết KDC | 1000 | |
3 | Xã Sùng Nhơn |
|
| 5500 | ||
3,1 |
| Đường ĐH Mê Pu - Đa Kai | Giáp xã Mê Pu | Giáp xã Đa Kai | 5500 | |
3,2 |
| Các tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn xã |
|
|
| |
4 | Xã Đức Hạnh |
|
| 6100 | ||
4,1 |
| ĐT 766 | Giáp xã Tân Hà | Giáp thị trấn Đức Tài | 5200 | |
4,2 |
| Đường Cây Sung - Bến Đò | Ngã ba Cây Sung | Giáp xã Đức Tín | 900 | |
5 | Thị trấn Đức Tài |
|
| 47750 | ||
5,1 |
| 3 Tháng 2 | Đường 30 Tháng 4 | Nghĩa trang thị trấn Đức Tài (giáp xã Nam Chính) | 2500 | |
5,2 |
| Trần Hưng Đạo | Đường Phan Chu Trinh | Đường Hồ Xuân Hương | 3000 | |
5,3 |
| Điện Biên Phủ | 3 Tháng 2 | Ngô Thì Nhậm | 2000 | |
5,4 |
| Huỳnh Thúc Kháng | Trần Hưng Đạo | Điện Biên Phủ | 2000 | |
5,5 |
| Hai Bà Trưng | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Hồ Xuân Hương | 1500 | |
5,6 |
| Nguyễn Chí Thanh | Trần Hưng Đạo | Điện Biên Phủ | 1500 | |
5,7 |
| Ngô Quyền | Nguyễn Trãi | Lý Thường Kiệt | 3000 | |
5,8 |
| Nguyễn Thị Minh Khai | Trần Hưng Đạo | Hết khu dân cư KP 7 | 1000 | |
5,9 |
| Lê Hồng Phong | 30 Tháng 4 | Hết khu dân cư KP 7 | 2500 | |
5,10 |
| Trần Phú | 30 Tháng 4 | Trần Hưng Đạo | 800 | |
5,11 |
| Nguyễn Du | Trần Hưng Đạo | Hết khu dân cư KP 1 | 1000 | |
5,12 |
| Ngô Thì Nhậm | Trần Hưng Đạo | Điện Biên Phủ | 1600 | |
5,13 |
| Nguyễn Thông | Trần Hưng Đạo | Điện Biên Phủ | 1550 | |
5,14 |
| Thi Sách | Trần Hưng Đạo | Hết khu dân cư KP 2 | 600 | |
5,15 |
| 30 Tháng 4 | Lý Thường Kiệt | Phan Chu Trinh | 1500 | |
5,16 |
| Đinh Bộ Lĩnh | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Văn Linh | 650 | |
5,17 |
| Hoàng Văn Thụ | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Văn Linh | 1500 | |
5,18 |
| Lương Thế Vinh | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Văn Linh | 650 | |
5,19 |
| 23 Tháng 3 | Trần Hưng Đạo | 30 Tháng 4 | 550 | |
5,20 |
| Chu Văn An | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Văn Linh | 850 | |
5,21 |
| Phan Đình Phùng | Trần Hưng Đạo | Hết khu dân cư KP 4 | 850 | |
5,22 |
| Lý Thái Tổ | Trần Hưng Đạo | Hết khu dân cư KP 4 | 1000 | |
5,23 |
| Hoàng Hoa Thám | Trần Hưng Đạo | Hết khu dân cư KP 4 | 650 | |
5,24 |
| Lý Thường Kiệt | Trần Hưng Đạo | Điện Biên Phủ | 1800 | |
5,25 |
| Trương Định | Trần Hưng Đạo | Hết khu dân cư KP 4 | 650 | |
5,26 |
| Nguyễn Trung Trực | Trần Hưng Đạo | Hết khu dân cư KP 4 | 650 | |
5,27 |
| Lý Tự Trọng | Trần Hưng Đạo | Hết khu dân cư KP 4 | 650 | |
5,28 |
| Lê Lợi | Trần Hưng Đạo | Hết khu dân cư KP 7 | 1800 | |
5,29 |
| Nguyễn Trãi | 30 Tháng 4 | Ngô Quyền | 1800 | |
5,3 |
| Nguyễn Đình Chiểu | 30 Tháng 4 | Hết khu dân cư KP 8 | 1200 | |
5,31 |
| Phan Bội Châu | 30 Tháng 4 | Hết khu dân cư KP 7 | 1200 | |
5,32 |
| Phan Chu Trinh | 30 Tháng 4 | Nguyễn Huệ | 1200 | |
5,33 |
| Nguyễn Huệ | 3 Tháng 2 | Phan Bội Châu | 800 | |
5,34 |
| Trần Quang Diệu | 3 Tháng 2 | Chu Văn An | 600 | |
5,35 |
| Bùi Thị Xuân | Chu Văn An | Lý Thường Kiệt | 400 | |
5,36 |
| Nguyễn Xí | 3 Tháng 2 | Lê Hồng Phong | 300 | |
5,37 |
| Nguyễn Văn Trỗi | 3 Tháng 2 | Phan Đình Phùng | 500 | |
5,38 |
| Nguyễn Viết Xuân | 3 Tháng 2 | Thủ Khoa Huân | 500 | |
5,39 |
| Phạm Hồng Thái | 30 Tháng 4 | Trần Hưng Đạo | 500 | |
5,40 |
| Hồ Xuân Hương | Trần Hưng Đạo | Cuối khu dân cư KP 1 | 450 | |
Tổng số mét cáp cần sắp xếp, chỉnh trang, thanh thải và làm gọn năm 2024 | 409296 |
|
(1) Thẻ sở hữu tài sản: Quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2023 Bộ Xây dựng, Bộ Công thương, Bộ Thông tin và Truyền thông. Cụ thể:
“Điều 3. Dấu hiệu nhận biết đường dây, cáp lắp đặt trên cột treo cáp
1. Dấu hiệu nhận biết đường dây, cáp lắp đặt trên cột treo cáp (dây dẫn) được thể hiện bằng ký hiệu, màu sắc trên thẻ nhận biết có kích thước (dài x rộng) không nhỏ hơn 60x40 mm và không lớn hơn 130x80 mm.
2. Thông tin thể hiện trên thẻ nhận biết bao gồm:
a) Thông tin về tính chuyên ngành của đường dây, cáp;
b) Thông tin về chủ sở hữu hoặc đơn vị được ủy quyền quản lý đường dây, cáp.
3. Vị trí lắp đặt thẻ nhận biết:
a) Thẻ nhận biết được gắn trên đường dây, cáp tại cột treo cáp (dây dẫn);
b) Vị trí và khoảng cách lắp đặt thẻ nhận biết tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của từng chuyên ngành”.
(2) Khoản 1 Điều 38 Nghị định số 15/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 14/2022/NĐ-CP) quy định: Phạt từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng đối với hành vi thực hiện chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông mà không thông qua hợp đồng.
- 1Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý mạng cáp treo viễn thông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý cáp treo viễn thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định treo cáp viễn thông trên cột đỡ đường dây điện lực, cột đèn chiếu sáng đô thị và cột treo cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Thông tư liên tịch 21/2013/TTLT-BXD-BCT-BTTTT quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Công thương - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý mạng cáp treo viễn thông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử
- 5Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý cáp treo viễn thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định treo cáp viễn thông trên cột đỡ đường dây điện lực, cột đèn chiếu sáng đô thị và cột treo cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Chỉ thị 52/CT-BTTTT năm 2019 về tăng cường chia sẻ, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giữa các doanh nghiệp viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư 20/2019/TT-BTTTT ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Nghị định 14/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và Nghị định 119/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản
Kế hoạch 1322/KH-UBND sắp xếp, chỉnh trang, làm gọn hệ thống cáp treo viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2024
- Số hiệu: 1322/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 12/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra