- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt "Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 687/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án Phát triển kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 882/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2023 thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2023 về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 13 tháng 7 năm 2023 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 58/NQ-CP NGÀY 21/4/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CHỦ ĐỘNG THÍCH ỨNG, PHỤC HỒI NHANH VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 21/4/2023 của Chính phủ về một số chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 58/NQ-CP), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, như sau:
1. Mục đích
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Nghị quyết số 58/NQ-CP đến các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và người dân nhằm hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp chủ động thích ứng với tình hình mới, ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh và phục hồi nhanh, đổi mới sáng tạo, phát triển sản xuất kinh doanh bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, tham gia sâu vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu; lớn mạnh về số lượng và chất lượng, góp phần xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, chủ động tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, thực chất, hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch phải đảm bảo phù hợp và gắn kết chặt chẽ với chủ trương, định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế tư nhân tại Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XXII, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021 - 2025 và những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong chương trình hành động của Chính phủ.
- Đảm bảo tính đồng bộ, nhất quán trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững. Thể hiện được vai trò kiến tạo, điều phối của Chính quyền theo tinh thần đồng hành cùng doanh nghiệp, lấy doanh nghiệp làm đối tượng phục vụ. Xác định rõ nhiệm vụ của các cấp, các ngành; nêu cao trách nhiệm của người đứng đầu trong tổ chức triển khai thực hiện.
- Căn cứ vào các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tại số 58/NQ-CP và Kế hoạch này, các cấp các ngành tổ chức triển khai thực hiện quyết liệt, cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế và có sự kết hợp chặt chẽ; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc; đảm bảo sự chỉ đạo, điều hành tập trung thống nhất của UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm.
- Mục tiêu tổng quát: Hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp chủ động thích ứng với tình hình mới, ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh và phục hồi nhanh, đổi mới sáng tạo, phát triển sản xuất kinh doanh bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, tham gia sâu vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu; lớn mạnh về số lượng và chất lượng, góp phần xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, chủ động tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, thực chất, hiệu quả.
- Mục tiêu cụ thể phấn đấu đến năm 2025: Trên toàn tỉnh có khoảng 7.000 doanh nghiệp, có 80%-85% hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp. Khu vực doanh nghiệp đóng góp khoảng 65-70% GRDP, đóng góp khoảng 30-35% tổng việc làm trong nền kinh tế của tỉnh, đóng góp 98-99% tổng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh. Khoảng 35%-40% doanh nghiệp có hoạt động ứng dụng khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo. Có 100% doanh nghiệp, HTX, hộ kinh doanh được nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, tối thiểu 80% cơ sở kinh doanh được hỗ trợ thực hiện chuyển đổi số. Có 100% thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp đủ điều kiện được cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Có 80% doanh nghiệp sử dụng lao động qua đào tạo.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP: (Có phụ lục kèm theo)
1. Căn cứ những nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch và chức năng, nhiệm vụ được giao, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện nhiệm vụ được phân công, bảo đảm kịp thời, hiệu quả.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm báo cáo kế quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh (đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp).
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; kịp thời đề xuất, kiến nghị với cấp có thẩm quyền để giải quyết các khó khăn, vướng mắc sinh; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trước ngày 10 tháng 12 hàng năm để UBND tỉnh báo cáo Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương theo quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Bình và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh chủ động phối hợp với các cơ quan, địa phương có liên quan làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền nhằm tạo đồng thuận xã hội trong phát triển kinh tế tư nhân nhằm tạo đồng thuận xã hội trong phát triển kinh tế tư nhân nhằm đạt mục tiêu đề ra.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 21/4/2023 của Chính phủ về một số chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan có văn bản đề xuất gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC: NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 58/NQ-CP NGÀY 21/4/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CHỦ ĐỘNG THÍCH ỨNG, PHỤC HỒI NHANH VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2025
STT | Nhiệm vụ và giải pháp | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
A | Nhóm nhiệm vụ, giải pháp cần triển khai trong ngắn hạn |
|
|
|
1 | Khẩn trương tháo gỡ các vướng mắc, rào cản về pháp lý nhằm khơi thông nguồn lực cho đầu tư sản xuất kinh doanh: |
|
|
|
- | Khẩn trương thực hiện rà soát, tháo gỡ vướng mắc cho các dự án đầu tư đã được cấp phép, chưa triển khai hoặc đang triển khai nhằm khơi thông nguồn lực đầu tư cho sản xuất kinh doanh và phát triển kinh tế; đẩy mạnh công tác thực hiện và giải ngân nguồn đầu tư công; | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| Thường xuyên |
- | Rà soát, tạo điều kiện xử lý nhanh các thủ tục đầu tư, xây dựng đối với các dự án bất động sản trên địa bàn đã đáp ứng đủ điều kiện để các doanh nghiệp bất động sản, xây dựng sớm triển khai theo quyết định đầu tư được phê duyệt để sớm hoàn thành, đưa sản phẩm ra thị trường; | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
- | Nghiên cứu cơ chế, chính sách khuyến khích hình thành lực lượng doanh nghiệp tư nhân có vai trò dẫn dắt trong một số lĩnh vực, ngành kinh tế trọng điểm, có lợi thế cạnh tranh; trình UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong Quý II năm 2024 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh | Quý II năm 2024 |
- | Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn về pháp lý, thủ tục đầu tư xây dựng đối với các dự án bất động sản; tiếp tục giám sát chặt chẽ hoạt động của thị trường bất động sản và việc huy động vốn của các doanh nghiệp bất động sản, nghiên cứu bổ sung quy định về tỷ lệ an toàn tài chính huy động vốn của doanh nghiệp bất động sản trình UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong Quý II năm 2023 | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý II năm 2024 |
- | Đẩy mạnh công tác thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, đặc biệt là các dự án trọng điểm, quan trọng của tỉnh, khơi thông nguồn lực cho hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Giao thông vận tải cùng các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
- | Nghiên cứu, đẩy mạnh và thực hiện quyết liệt các giải pháp khắc phục “thẻ vàng” của Uỷ ban Châu Âu tại kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 29/3/2023 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý II năm 2024 |
2 | Hỗ trợ giảm chi phí cho doanh nghiệp, tăng cường khả năng tiếp cận các nguồn vốn ưu đãi, nguồn lực hỗ trợ của nhà nước |
|
|
|
- | Tiếp tục xây dựng và triển khai phương án giảm tiền sử dụng nước cho các doanh nghiệp trên địa bàn | Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý IV năm 2023 |
- | Tiếp tục đẩy nhanh việc xây dựng hệ thống giao thông nông thôn vừa phục vụ cho nông nghiệp vừa giúp lao động nông thôn đến các nhà máy làm việc hàng ngày | UBND các huyện, thành phố | Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp & PTNT, các sở, ban, ngành có liên quan | Thường xuyên |
- | Xây dựng và triển khai phương án hỗ trợ về cơ sở hạ tầng cho hoạt động kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý IV năm 2023 |
- | Công bố giá các loại vật liệu xây dựng phổ biến trên địa bàn theo thẩm quyền và quy định của pháp luật; kiểm tra, rà soát, quản lý chặt chẽ giá vật liệu xây dựng; thường xuyên theo dõi, bám sát diễn biến thị trường xây dựng để kịp thời cập nhật, công bố giá vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
3 | Tập trung hỗ trợ doanh nghiệp tạo cơ hội, ổn định việc làm cho người lao động; đẩy mạnh triển khai chính sách, giải pháp hỗ trợ người lao động, đào tạo, đào tạo lại, đào tạo nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động |
|
|
|
- | Nghiên cứu, khảo sát để xem xét, đề xuất thêm chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động theo hướng ổn định lâu dài (trong trường hợp cần thiết). | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
- | Theo dõi chặt chẽ diễn biến tình hình quan hệ lao động, tình hình biến động lao động tại các doanh nghiệp, xây dựng kênh thu thập thông tin về tình hình lao động – việc làm, quan hệ lao động trên địa bàn; khảo sát nhu cầu tuyển dụng lao động tại các doanh nghiệp để kịp thời kết nối nguồn cung lao động tại các doanh nghiệp, có phương án sắp xếp lao động do khó khăn trong tìm kiếm đơn hàng duy trì sản xuất. Đề xuất phương án để UBND tỉnh kịp thời có chính sách, giải pháp hỗ trợ người lao động, đào tạo, đào tạo lại, đào tạo nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
B | Nhóm nhiệm vụ, giải pháp trong trung và dài hạn |
|
|
|
1 | Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, cắt giảm, đơn giản hoá các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh |
|
|
|
- | Rà soát giải quyết các bất cập do quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật còn chưa cụ thể, chồng chéo, mâu thuẫn trong lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng và tài nguyên, môi trường; thực hiện tích hợp các văn bản quy phạm pháp luật để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, minh bạch, dễ tra cứu, dễ hiểu và dễ tiếp cận của hệ thống pháp luật; chủ động hoặc đề xuất cấp thẩm quyền cắt giảm hoặc đơn giản hoá các quy định tạo ra rào cản mới gây khó khăn cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh, trừ trường hợp cần thiết và phải đánh giá tác động tới doanh nghiệp. Rà soát các thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp theo hướng đơn giản hoá hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số, triển khai dịch vụ công trực tuyến | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
- | Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy hoạch thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý làm cơ sở cho doanh nghiệp xây dựng kế hoạch, chiến lược đầu tư sản xuất kinh doanh có tầm nhìn dài hạn, bền vững | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
- | Lập phương án đẩy mạnh triển khai Quyết định số 882/QĐ- TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, Quyết định số 687/QĐ-TTg ngày 7/6/2022 về Đề án Phát triển kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam, Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 8/02/2022 về Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
- | Tổ chức đối thoại định kỳ giữa các ngành, chính quyền địa phương với doanh nghiệp nhằm tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc; đánh giá thực chất quá trình xử lý kiến nghị của cộng đồng doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả đầu tư công; khuyến khích đầu tư của khu vực doanh nghiệp góp phần tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
- | Xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển du lịch; Quyết định phân cấp quản lý nhà nước về cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh | Sở Du lịch | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý III năm 2023 |
- | Tiếp tục triển khai có hiệu quả chương trình khuyến công, xúc tiến thương mại, công nghiệp hỗ trợ để kịp thời hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn nâng cao năng lực, phục hồi sản xuất góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
2 | Thúc đẩy chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp |
|
|
|
- | Xây dựng kế hoạch và bố trí nguồn lực hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thực hiện chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo, chuyển giao công nghệ phù hợp với doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, năng lực và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý IV năm 2023 |
- | Nghiên cứu, đề xuất phương án thúc đẩy chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, ứng dụng công nghệ phát triển du lịch thông minh | Sở Thông tin và truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý IV năm 2023 |
- | Xây dựng kế hoạch hàng năm về: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo hướng đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hàng hoá từ kết quả khoa học và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế; khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp có hoạt động nghiên cứu và phát triển thuộc mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội, phát triển theo mô hình doanh nghiệp khoa học và công nghệ nhằm hình thành lực lượng doanh nghiệp tiên phong dẫn đầu ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
- | Xây dựng kế hoạch hàng năm về: Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu hàng hoá là các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp, du lịch, dịch vụ nhằm nâng cao giá trị, phát triển thị trường | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
3 | Hỗ trợ tái cơ cấu lao động, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu đổi mới sáng tạo và cách mạng công nghệ 4.0 |
|
|
|
- | Xây dựng kế hoạch và bố trí nguồn nhân lực hàng năm triển khai hoạt động hỗ trợ đào tạo, tư vấn khởi nghiệp kinh doanh, nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp cho đội ngũ quản lý doanh nghiệp; nâng cao kỹ năng chuyển đổi ngành, nghề cho người lao động | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
4 | Tăng cường hiệu quả triển khai các chính sách và nguồn lực hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, chủ động hội nhập quốc tế, nắm bắt và đón đầu các xu hướng kinh doanh mới, xu hướng thị trường mới |
|
|
|
- | Tham mưu UBND tỉnh ưu tiên bố trí kinh phí để hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, tập trung vào các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị, doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ, doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nhiều lao động nữ, doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp xã hội, doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh bền vững | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý IV năm 2023 |
- | Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên ngân sách tỉnh, lồng ghép với kinh phí thực hiện các Chương trình, Đề án, Kế hoạch khác có liên quan, để thực hiện các nhiệm vụ triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 21/4/2023 của Chính phủ theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Quý IV năm 2023 |
- 1Kế hoạch 1731/KH-UBND năm 2023 triển khai Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Kế hoạch 165/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động, thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2023 về tăng cường giải pháp thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6Kế hoạch 2588/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 của tỉnh Nam Định
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt "Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 687/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án Phát triển kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 882/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2023 thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2023 về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 do Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 1731/KH-UBND năm 2023 triển khai Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Kế hoạch 165/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động, thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 9Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 10Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2023 về tăng cường giải pháp thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 12Kế hoạch 2588/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 13Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 của tỉnh Nam Định
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 113/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 13/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Cao Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định