- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Bộ luật tố tụng hình sự 2015
- 4Bộ luật Lao động 2019
- 5Luật Thủy sản 2017
- 6Nghị quyết 36-NQ/TW năm 2018 về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Thông tư 21/2018/TT-BNNPTNT quy định về ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 339/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 81/QĐ-TTg năm 2023 về "Kế hoạch hành động chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định, chuẩn bị làm việc với Đoàn Thanh tra của Ủy ban châu Âu lần thứ 4" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 27/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình Quốc gia phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 29 tháng 3 năm 2023 |
Thực hiện Quyết định số 81/QĐ-TTg ngày 13/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành “Kế hoạch hành động chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định, chuẩn bị làm việc với Đoàn Thanh tra của Ủy b an Châu Âu lần thứ 4”; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2023 như sau:
1. Mục đích
- Triển khai đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả các quy định pháp luật về thủy sản; tập trung triển khai các quy định về phòng, chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (khai thác IUU); quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi hải sản, các hệ sinh thái biển, phát triển nghề cá theo hướng bền vững, có trách nhiệm và hội nhập quốc tế, nhằm nâng cao đời sống sinh kế của người dân vùng ven biển, góp phần đảm bảo an ninh, quốc phòng và bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc;
- Ngăn chặn, loại bỏ khai thác IUU để thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Quyết định 339/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển thuỷ sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, thống nhất, thường xuyên, có hiệu quả và sự vào cuộc tích cực của cả hệ thống chính trị trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác IUU trên địa bàn tỉnh; chủ động trong việc phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi khai thác IUU. Người đúng đầu cấp uỷ, tổ chức đảng, chính quyền các cấp của các ban, ngành, địa phương có liên quan trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo và chịu trách nhiệm trong công tác phòng, chống khai thác IUU, coi đây là nhiệm vụ chính trị, ưu tiên, cấp bách, tập trung nguồn lực thực hiện, quyết tâm gỡ cảnh báo “Thẻ vàng”.
- Quản lý khai thác và phát triển bền vững ngành thuỷ sản vì lợi ích của người dân, của quốc gia; nâng cao vị thế, hình ảnh, trách nhiệm quốc tế của Việt Nam trong thực hiện các cam kết, điều ước quốc tế trong bảo vệ môi trường biển, hệ sinh thái biển bền vững; góp phần đảm bảo quốc phòng an ninh, chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP ĐẾN THÁNG 5 NĂM 2023
- Đẩy mạnh công tác thông tin truyền thông, tuyên truyền, tập huấn, phổ biến các quy định pháp luật thủy sản và chống khai thác IUU, đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời về chống khai thác IUU đến với cộng đồng ngư dân và các tổ chức, cá nhân liên quan; huy động hệ thống chính trị địa phương vào cuộc chung tay tuyên truyền, vận động chống khai thác IUU.
- Đa dạng hóa hình thức tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật; xây dựng các chương trình truyền thông trên kênh truyền hình, Báo Ninh Bình; tổ chức các buổi truyền thông về tác hại của khai thác IUU cho toàn thể nhân dân.
- Tiếp tục thông tin, tuyên truyền, vận động cộng đồng ngư dân ven biển và các tổ chức, cá nhân có liên quan tuân thủ các quy định pháp luật về IUU, xử lý các hành vi nhiệm vụ chống khai thác IUU.
2. Về quản lý đội tàu và theo dõi, kiểm tra, kiểm soát hoạt động tàu cá
- Rà soát, thống kê toàn bộ số lượng tàu cá của tỉnh, hoàn thành 100% việc đăng ký, đăng kiểm, đánh dấu tàu cá, cấp giấy phép khai thác thuỷ sản, lắp đặt thiết bị giám sát hành trình tàu cá (VMS) theo quy định.
- Cập nhật 100% dữ liệu tàu cá vào Cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia (VNFishbase).
- Lập danh sách các tàu cá không tham gia khai thác thuỷ sản và các tàu có nguy cơ cao vi phạm khai thác IUU gửi các cơ quan chức năng và phân công cụ thể đơn vị, cá nhân theo dõi, quản lý.
- Kiểm tra, kiểm soát 100% tàu cá xuất, nhập bến tại trạm biên phòng; kiểm tra, kiểm soát tàu cá ra, vào cửa Đáy, cửa Càn đảm bảo các giấy tờ và trang thiết bị theo đúng quy định; theo dõi, giám sát 24/7 đối với 100% tàu cá có chiều dài trên 15 mét hoạt động trên biển qua hệ thống giám sát tàu cá.
- Phối hợp giữa các địa phương để kiểm soát 100% tàu cá của tỉnh hoạt động trên địa bàn ngoài tỉnh, tàu cá của tỉnh khác cập cảng làm xác nhận nhưng thực hiện chứng nhận tại tỉnh khác.
- Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ chủ tàu cá mua, lắp thiết bị VMS và cước phí thuê bao vệ tinh để duy trì hoạt động thiết bị VMS.
- Nghiên cứu việc thành lập Kiểm ngư địa phương đảm bảo phù hợp với quy định và tình hình thực tế tại địa phương.
3. Về xác nhận, chứng nhận và truy xuất nguồn gốc thuỷ sản khai thác
- Rà soát các điểm tàu cá cập bến bốc dỡ thuỷ sản khai thác (bến cá, cảng cá…) phối hợp tổ chức giám sát và truy xuất nguồn gốc 100% sản lượng thuỷ sản khai thác bốc dỡ tại địa phương.
- Đảm bảo 100% tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên phải cập cảng chỉ định (tàu cá của tỉnh đăng ký); thuyền trưởng phải thông báo trước 01 giờ khi cập cảng và thực hiện ghi, nộp Nhật ký khai thác theo quy định; kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Nhật ký khai thác đảm bảo phù hợp với dữ liệu giám sát tàu cá.
4. Về thực thi pháp luật, xử lý vi phạm
- Không để tàu cá khai thác hải sản bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài;
- Điều tra, xử lý 100% vụ việc tàu cá của tỉnh bị nước ngoài bắt giữ, xử lý và xử phạt 100% các trường hợp vi phạm khai thác hải sản bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài và thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Lập danh sách, khoanh vùng đối tượng, nắm chắc địa bàn để theo dõi, quản lý chặt chẽ, phát hiện, ngăn chặn kịp thời các tàu cá có biểu hiện nghi vấn tổ chức đi khai thác hải sản ở vùng biển nước ngoài, công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng để tuyên truyền, răn đe, giáo dục.
- Các lực lượng chức năng của tỉnh tăng cường công tác phối hợp, trao đổi thông tin đảm bảo thực hiện triệt để, đồng bộ và thống nhất trong công tác điều tra, xử lý các hành vi khai thác IUU theo quy định của pháp luật.
- Điều tra, xác minh, củng cố hồ sơ, xử lý tàu cá đi khai thác trái phép ở vùng biển nước ngoài; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, điều tra, xử lý nghiêm hành vi môi giới, tổ chức đưa tàu cá và ngư dân đi khai thác thủy sản trái phép ở vùng biển nước ngoài.
- Mở các đợt cao điểm tuần tra, kiểm soát có sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng và xử phạt nghiêm 100% hành vi khai thác IUU theo quy định.
- Xác minh, xử lý 100% các tàu cá không duy trì kết nối thiết bị giám sát hành trình theo quy định.
- Cập nhật 100% kết quả xử phạt vi phạm hành vi khai thác IUU vào hệ thống phần mềm theo dõi, quản lý hoạt động xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuỷ sản.
(Nhiệm vụ chi tiết tại Phụ lục I)
1. Tổ chức truyền thông, tuyên truyền, tập huấn pháp luật về Luật Thủy sản và chống khai thác IUU trên địa bàn tỉnh.
2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; Nghiên cứu đầu tư xây dựng cảng cá loại III; cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn lực đáp ứng yêu cầu quản lý, kiểm soát tàu cá tại địa phương.
3. Tổ chức thực hiện hoạt động tái tạo nguồn lợi thuỷ sản và phục hồi môi trường sống của loài thuỷ sản; điều tra đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản; nghiên cứu xây dựng, ban hành chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề từ các nghề khai thác hải sản ảnh hưởng lớn đến nguồn lợi thủy sản, môi trường và các hệ sinh thái sang các nghề khai thác hải sản thân thiện với môi trường, phù hợp với định hướng phát triển nghề cá và điều kiện kinh tế xã hội địa phương.
4. Rà soát, bố trí đủ nguồn nhân lực về số lượng, chuyên môn, nghiệp vụ; bố trí kinh phí, trang thiết bị tại các cơ quan, đơn vị có liên quan phục vụ cho công tác chống khai thác IUU.
5. Tăng cường các hoạt động tuần tra, kiểm tra, kiểm soát tàu cá xuất, nhập bến tại các cửa biển, khu neo trú tàu thuyền trên địa bàn tỉnh, tàu cá hoạt động trên vùng biển Ninh Bình.
6. Triển khai cơ chế, chính sách khoanh nợ, giãn nợ vay cho chủ tàu cá khai thác thuỷ sản hợp pháp chưa đủ khả năng trả nợ theo chỉ đạo của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
7. Xây dựng chương trình đào tạo, nâng cao tay nghề; hướng dẫn quản lý lao động nghề cá phù hợp với quy định pháp luật lao động trong nước và quốc tế.
(Nhiệm vụ chi tiết tại Phụ lục II)
Nguồn ngân sách nhà nước cấp hằng năm (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) theo phân cấp ngân sách hiện hành; Nguồn vốn lồng ghép trong cá chương trình, đề án, dự án có liên quan.
1. Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chỉ đạo các cơ quan báo chí của tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến quy định pháp luật thủy sản, đặc biệt là quy định chống khai thác IUU; chỉ đạo đẩy mạnh công tác thông tin, đấu tranh phản bác các quan điểm xuyên tạc, sai trái về quan điểm chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nỗ lực của tỉnh và của Việt Nam trong phòng, chống khai thác IUU.
2. Công an tỉnh
Chỉ đạo điều tra, củng cố hồ sơ, truy tố xét xử các vụ việc môi giới, mó c nố i đưa tàu cá, ngư dân của tỉnh Ninh Bình đi khai thác hải sản bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài để ngăn chặn, xử lý phục vụ công tác tuyên truyền, răn đe; Phối hợp điều tra, xử lý các vụ việc tàu cá tỉnh Ninh Bình bị nước ngoài bắt giữ, xử lý; phối hợp tuần tra, kiểm tra, kiểm soát các hành vi khai thác IUU trên địa bàn tỉnh.
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, phạm vi phân công phụ trách phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và UBND huyện Kim Sơn ngăn chặn tình trạng tàu cá khai thác bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài.
Kiểm soát chặt chẽ tàu cá trước khi xuất bến, cửa sông, cửa lạch... theo đúng quy định của pháp luật; kiểm tra, kiểm soát lao động tham gia vào hoạt động khai thác thủy sản theo quy định của Luật Lao động. Kiên quyết không cho tàu cá ra khơi khi chưa đủ các thủ tục giấy tờ, các trang thiết bị theo quy định; kịp thời phát hiện, xử lý tàu cá vi phạm các quy định trong lĩnh vực thủy sản; xử lý tàu cá nước ngoài vi phạm vùng biển Việt Nam theo thẩm quyền; Phối hợp chặt chẽ với Thanh tra chuyên ngành thủy sản cập nhật cơ sở dữ liệu nghề cá Việt Nam (VNFISHHBASE); dữ liệu tàu cá lắp đặt thiết bị giám sát hành trình.
Chủ trì phối hợp với các lực lượng chức năng như Hải quân, Cảnh sát biển vùng 1...triển khai hoạt động của UAV giám sát, xử lý hoạt động khai thác hải sản trên vùng biển giáp ranh, kịp thời thông báo và phối hợp vợi địa phương, gia đình thuyền trưởng, chủ tàu cá yêu cầu, kêu gọi tàu cá quay về vùng biển Việt Nam; chủ động điều tra, xác minh, củng cố hoàn chỉnh hồ sơ, xử lý tàu cá vi phạm theo quy định của pháp luật.
4. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
5. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nghiên cứu, tham mưu việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy; nâng cao chất lượng, sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ, công chức chi cục Thủy sản trong đó có lực lượng kiểm ngư tỉnh đáp ứng nhiệm vụ chống khai thác IUU theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư công để hỗ trợ đầu tư nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng nghề cá, cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, đôn đốc, kiểm tra các Sở, ngành, UBND Kim Sơn và tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả thực hiện theo quy định.
Tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ chủ tàu cá mua, lắp thiết bị VMS và cước phí thuê bao vệ tinh để duy trì hoạt động thiết bị VMS ; chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề từ các nghề khai thác hải sản ảnh hưởng lớn đến nguồn lợi thủy sản, môi trường và các hệ sinh thái sang các nghề khai thác hải sản thân thiện với môi trường, phù hợp với định hướng phát triển nghề cá và điều kiện kinh tế xã hội địa phương.
Tổ chức điều tra đánh giá nguồn lợi thủy sản và tổ chức thực hiện hoạt động tái tạo nguồn lợi thuỷ sản và phục hồi môi trường sống của loài thuỷ sản.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan báo chí, thông tin tuyên truyền trên địa bàn tỉnh tăng thời lượng, nâng cao chất lượng thông tin, tuyên truyền thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (chống khai thác IUU); tuyên truyền, biểu dương các điển hình tiên tiến trong phòng, chống khai thác IUU.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ chủ tàu cá mua, lắp thiết bị VMS và cước phí
9. Ủy ban nhân dân huyện Kim Sơn
- Xây dựng Kế hoạch cụ thể, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thường xuyên rà soát, thống kê, tổng hợp và báo cáo số lượng tàu cá trên địa bàn quản lý theo quy định; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý, kiểm tra, kiểm soát hoạt động của tàu cá, xử lý nghiêm các chủ tàu cá của địa phương vi phạm vùng biển nước ngoài.
- Phân công cụ thể đơn vị, cá nhân theo dõi, quản lý đối với tàu cá trên địa bàn quản lý. Gửi danh sách các tàu cá không tham gia khai thác thủy sản và các tàu cá có nguy cơ cao vi phạm khai thác IUU về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Thủy sản) trước ngày 15 hằng tháng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2023. UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kim Sơn và các đơn vị có liên, nghiêm túc tổ chức thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ VỀ CHỐNG KHAI HẢI SẢN BẤT HỢP PHÁP, KHÔNG BÁO CÁO VÀ KHÔNG THEO QUY ĐỊNH NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày / /2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
I | VỀ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN TẬP HUẤN PHÁP LUẬT | ||||
1 | Triển khai chiến dịch thông tin truyền thông trên địa bàn tỉnh về nỗ lực chống khai thác IUU của tỉnh Ninh Bình nói riêng và của Việt Nam nói chung. | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; các Sở: Thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện Kim Sơn. | Cơ quan truyền thông, thông tấn báo chí. | Thường xuyên | Phóng sự, diễn đàn, đối thoại, bài viết trên báo giấy, báo điện tử, pa nơ, áp phích… |
2 | Đa dạng các hình thức tuyên truyền, tập huấn, phổ biến cho cộng đồng ngư dân và các tổ chức, cá nhân có liên quan quy định về chống khai thác IUU. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND huyện Kim Sơn. | Thường xuyên | Các lớp tuyên truyền, tập huấn; tờ rơi… |
II | CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH | ||||
1 | Tham mưu cơ chế, chính sách hỗ trợ chủ tàu cá cước phí thuê bao vệ tinh để duy trì hoạt động thiết bị VMS. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tư pháp, Tài chính và UBND các huyện Kim Sơn. | Năm 2023 | Cơ chế, chính sách được ban hành và tổ chức thực hiện. |
III | VỀ QUẢN LÝ ĐỘI TÀU VÀ THEO DÕI, KIỂM TRA, KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG TÀU CÁ HOÀN THÀNH TRƯỚC NGÀY 31/3/2023 | ||||
1 | Về quản lý đội tàu |
|
|
|
|
1.1 | Rà soát, thống kê toàn bộ số lượng tàu cá trên địa bàn tỉnh; loại bỏ, xóa tên ra khỏi danh sách tàu cá của tỉnh Ninh Bình đối với các tàu cá đã bán, chuyển nhượng ra ngoài tỉnh nhưng không làm thủ tục xóa đăng ký; tàu cá đã chìm đắm không thể trục vớt; hoàn thành 100% việc đăng ký, đăng kiểm, đánh dấu tàu cá, cấp giấy phép khai thác thủy sản, lắp đặt thiết bị giám sát hành trình tàu cá (VMS) theo quy định. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Bộ đội Biên phòng, UBND Kim Sơn. | Thường xuyên | - Thống kê được số lượng tàu cá của tỉnh. - 100% tàu cá được đăng ký, đăng kiểm, đánh dấu, cấp phép, lắp đặt VMS trước khi đi khai thác trên biển. |
1.2 | Cập nhật dữ liệu tàu cá vào Cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia (VNFishbase). | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ đội Biên phòng, UBND huyện Kim Sơn | Hàng ngày | 100% dữ liệu tàu cá được cập nhật, theo dõi, quản lý. |
2 | Về theo dõi, kiểm tra, kiểm soát hoạt động tàu cá |
|
|
|
|
2.1 | Kiểm tra, kiểm soát 100% tàu cá xuất, nhập bến tại Kiểm soát trạm Biên phòng; phối hợp với cơ quan chức năng kiểm tra, kiểm soát tàu cá ra, vào cảng cá theo đúng quy định; đặc biệt kiểm tra việc niêm phong kẹp chì đảm bảo thiết bị VMS hoạt động có liên tục 24/24 giờ từ khi tàu cá rời cảng đến khi cập cảng; theo dõi, giám sát 24/7 100% tàu cá hoạt động trên biển qua hệ thống giám sát tàu cá. | Bộ đội Biên phòng, UBND huyện Kim Sơn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Hàng ngày | 100% tàu cá đủ điều kiện (đăng kiểm, đánh dấu, giấy phép, thiết bị VMS hoạt động, lao động…) mới cho phép hoạt động khai thác. |
2.2 | Theo dõi, giám sát 24/7 100% tàu cá hoạt động trên biển qua hệ thống giám sát tàu cá | ||||
a | Thông báo các trường hợp mất kết nối VMS trên 10 ngày, vượt ranh giới trên biển với chủ tàu/thuyền trưởng, UBND các huyện Kim Sơn. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ đội Biên phòng, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND huyện Kim Sơn. | Thường xuyên | Yêu cầu tàu vượt ranh giới trên biển quay về vùng biển Việt Nam, thiết bị VMS hư hỏng duy trì liên lạc và quay về bờ sửa chữa theo quy định. |
b | Thường xuyên trao đổi thông tin giữa các lực lượng chức năng theo dõi, xử lý các trường hợp cố tình ngắt kết nối VMS, vượt ranh giới trên biển theo quy định; đặc biệt là khối tàu từ 24 mét trở lên. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND huyện Kim Sơn | BCH Bộ đội Biên phòng, Sở Thông tin và Truyền thông. | Thường xuyên | 100% các trường hợp vi phạm phải được điều tra, xử lý. |
c | Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ kết quả xử lý tàu cá mất kết nối VMS, vượt ranh giới trên biển. | Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện Kim Sơn | Bộ đội Biên phòng, Công An tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông. | Thường xuyên | Hồ sơ đảm bảo kết quả xử lý cuối cùng. |
2.3 | Lập danh sách các tàu cá không tham gia khai thác thủy sản và các tàu cá có nguy cơ cao vi phạm khai thác IUU để theo dõi, quản lý (chưa lắp đặt thiết bị VMS, không có/hết hạn Giấy phép khai thác thủy sản và tàu cá đã xóa đăng ký, tàu đã chuyển nhượng/bán sang tỉnh khác, tàu cá hoạt động trên địa bàn ngoài tỉnh, tàu nhập khẩu chưa chứng minh được nguồn gốc…) | ||||
a | Công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương. | UBND huyện Kim Sơn | BCH Bộ đội Biên phòng, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Thông tin truyền thông | Hàng ngày | - Đảm bảo 100% tàu cá không hoạt động khai thác thủy sản. - Gửi danh sách về Sở Nông nghiệp và PTNT định kỳ trước ngày 20 hàng tháng để tổng hợp báo cáo theo quy định. |
b | Giao cụ thể cho cấp cơ sở (xã/thị trấn), lực lượng chức năng tại địa phương theo dõi, giám sát (xác định rõ nguyên nhân, vị trí, địa điểm đang neo, đậu, đơn vị giám sát). | UBND huyện Kim Sơn | BCH Bộ đội Biên phòng, Sở Nông nghiệp và PTNT | Thường xuyên |
|
2.4 | Xây dựng quy chế phối hợp giữa các địa phương để kiểm soát 100% tàu cá của tỉnh hoạt động trên địa bàn ngoài tỉnh, tàu cá của tỉnh khác cập cảng làm xác nhận nhưng thực hiện chứng nhận tại tỉnh khác. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | BCH Bộ đội Biên phòng, các Sở, ban ngành có liên quan và UBND huyện Kim Sơn | Trước ngày 30/4/2023 | Quy chế phối hợp được ban hành và tổ chức thực hiện, báo cáo về Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND tỉnh để theo dõi, giám sát. |
2.5 | Khẩn trương thành lập Kiểm ngư địa phương theo quy định của Luật Thủy sản năm 2017 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương theo thẩm quyền của tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành có liên quan | Năm 2023 | Kiểm ngư của tỉnh được thành lập và đi vào hoạt động. |
IV | VỀ XÁC NHẬN, CHỨNG NHẬN VÀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC THỦY SẢN KHAI THÁC | ||||
1 | Về xác nhận, chứng nhận và truy xuất nguồn gốc thủy sản khai thác trong nước |
|
|
|
|
1.1 | Thực hiện xác nhận, chứng nhận và truy xuất nguồn gốc thủy sản khai thác theo hướng dẫn tại Thông tư số 21/2018/TTBNNPTNT, số 01/2022/TTBNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | UBND huyện Kim Sơn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | BCH Bộ đội Biên phòng và các sở, ngành có liên quan | Thường xuyên | Cấp giấy xác nhận, chứng nhận đảm bảo theo quy định. |
1.2 | Rà soát hồ sơ cấp xác nhận, chứng nhận của cơ quan thủy sản với hồ sơ tại các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ đội Biên phòng, UBND huyện Kim Sơn | Thường xuyên | Đảm bảo 100% hồ sơ các lô hàng xuất khẩu sang thị trường EU và các thị trường khác có yêu cầu từ 01/12/2022 truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu thủy sản khai thác. |
1.3 | Kiểm soát 100% thông tin liên quan (tàu cá, nguồn gốc sản phẩm thủy sản khai thác) của tàu cá tỉnh khác cập cảng làm xác nhận nhưng thực hiện chứng nhận tại tỉnh khác. | UBND huyện Kim Sơn | Bộ đội Biên phòng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Hàng ngày | 100% tàu cá, sản phẩm thủy sản khai thác không vi phạm IUU. |
1.4 | Rà soát các điểm tàu cá cập bến bốc dỡ thủy sản khai thác (bến cá, cảng cá…) tổ chức giám sát 100% sản lượng thủy sản khai thác được bốc dỡ tại địa phương. | UBND huyện Kim Sơn | Bộ đội Biên phòng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Hàng ngày | 100% sản lượng thủy sản khai thác bốc dỡ qua cảng được giám sát, truy xuất nguồn gốc. |
V. | VỀ THỰC THI PHÁP LUẬT, XỬ LÝ VI PHẠM |
|
|
|
|
1 | Không để xảy ra vụ việc tàu cá của tỉnh vi phạm khai thác hải sản bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài | BCH Bộ đội Biên phòng, UBND huyện Kim Sơn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | Không còn tàu cá vi phạm khai thác hải sản bất hợp pháp |
2 | Điều tra, xử lý 100% vụ việc tàu cá tỉnh Ninh Bình bị nước ngoài bắt giữ, xử lý và xử phạt 100% các trường hợp vi phạm khai thác hải sản bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài và đưa tin trên các phương tiện thông tin đại chúng | BCH Bộ đội Biên phòng, UBND huyện Kim Sơn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và TT, Công an tỉnh. | Thường xuyên | 100% trường hợp vi phạm khai thác hải sản bất hợp phát đều bị xử phạt |
3 | Điều tra, củng cố hồ sơ, truy tố xét xử các vụ việc môi giới, móc nối đưa tàu cá, ngư dân Việt Nam đi khai thác hải sản bất hợp pháp ở vùng biển nước ngoài để ngăn chặn, xử lý phục vụ công tác tuyên truyền, răn đe. | Công an tỉnh | Bộ đội Biên phòng, UBND huyện Kim Sơn, Sở Nông nghiệp và PTNT. | Thường xuyên | Điều tra, xử lý 100% các vụ việc vi phạm đảm bảo thời hạn theo quy định của Bộ Luật Tố tụng hình sự, xét xử, truy tố hình sự, công khai trên phương tiện thông tin đại chúng. |
4 | Thu thập thông tin, hồ sơ chứng cứ lực lượng chức năng nước ngoài bắt giữ, xử lý tàu cá, ngư dân tỉnh Kim Sơn. | Sở Nông nghiệp và PTNT. | Bộ đội Biên phòng, UBND huyện Kim Sơn, Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan. | Thường xuyên | Bản án, phán quyết, chứng cứ, danh sách tàu cá, ngư dân bị bắt giữ, xử lý được thu thập, cập nhật kịp thời. |
5 | Mở đợt cao điểm tuần tra, kiểm tra, kiểm soát có sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng và xử phạt nghiêm 100% hành vi khai thác IUU theo quy định. | Bộ đội Biên phòng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | UBND huyện Kim Sơn; Công an tỉnh | Thường xuyên | 100% trường hợp vi phạm đều bị xử lý. |
6 | Xử phạt tất cả các hành vi khai thác IUU trong nước; xác minh, xử lý 100% các tàu cá không duy trì kết nối thiết bị giám sát hành trình quy định. | Bộ đội Biên phòng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn UBND huyện Kim Sơn. | Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông | Hàng ngày | 100% trường hợp vi phạm đều bị xử lý (không áp dụng hình thức cảnh cáo, ký cam kết không vi phạm) |
7 | Kiểm tra, xử lý nghiêm các cảng cá chỉ định, các đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình, các doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân liên quan về thực thi nhiệm vụ chống khai thác IUU. | Sở Nông nghiệp và PTNT, Bộ đội Biên phòng, UBND huyện Kim Sơn | Các cơ quan đơn vị có liên quan | Hàng ngày | Các vụ việc vi phạm phải được xử lý theo quy định |
8 | Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ kết quả xử để theo dõi, quản lý và cập nhật vào hệ thống phần mềm theo dõi, quản lý hoạt động xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản. | Sở Nông nghiệp và PTNT, BCH Bộ đội Biên phòng, UBND huyện Kim Sơn. | Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông. | Hàng ngày | Số liệu tàu cá vi phạm, kết quả xử lý cập nhật gửi về Bộ Nông nghiệp và PTNT để theo dõi, tổng hợp theo quy định |
9 | Tăng cường công tác phối hợp giữa các Sở, Ban, Ngành của tỉnh và các tỉnh, thành phố ven biển trong điều tra, xử lý hành vi khai thác IUU. | Bộ đội Biên phòng, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện Kim Sơn. | Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh. | Thường xuyên | Xử lý triệt để các hành vi khai thác IUU |
VI | VỀ THANH TRA, KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN | ||||
1 | Tổ chức các đoàn công tác liên ngành định kỳ, đột xuất thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ chống khai thác IUU của các tổ chức, cá nhân trong tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ đội Biên phòng, UBND huyện Kim Sơn và các Sở, ngành có liên quan | Năm 2023 | Kịp thời rà soát khắc phục các tồn tại, hạn chế; xử lý nghiêm trách nhiệm của tổ chức, cá nhân không hoàn thành chức trách được giao |
2 | Thanh tra, kiểm tra các Đồn/Trạm biên phòng tuyến biển trong thực hiện nhiệm vụ kiểm soát tàu cá xuất, nhập bến | BCH Bộ đội Biên phòng |
| Năm 2023 | Đảm bảo thực hiện đúng quy định kiểm soát tàu cá xuất nhập bến, xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân không hoàn thành chức trách được giao |
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP DÀI LÂU VỀ CHỐNG KHAI HẢI SẢN BẤT HỢP PHÁP, KHÔNG BÁO CÁO VÀ KHÔNG THEO QUY ĐỊNH CỦA CÁC SỞ, NGÀNH CÓ LIÊN QUAN VÀ UBND HUYỆN KIM SƠN
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày / /2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Kết quả |
1 | Triển khai cơ chế, chính sách khoanh nợ, giãn nợ vay cho chủ tàu cá khai thác thủy sản hợp pháp chưa đủ khả năng trả nợ theo chỉ đạo của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Ninh Bình | Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính và UBND huyện Kim Sơn | 2023 | Cơ chế, chính sách được ban hành và tổ chức thực hiện |
2 | Tổ chức đào tạo, nâng cao tay nghề; hướng dẫn quản lý lao động nghề cá phù hợp với quy định pháp luật lao động trong nước và quốc tế. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và UBND huyện Kim Sơn | 2023-2025 | Các lớp đào tạo được thực hiện |
3 | Bố trí, phân bổ nguồn vốn đầu tư công đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, hệ thống thông tin quản lý nghề cá trên biển. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính và UBND huyện Kim Sơn | 2023-2025 | Nguồn vốn đầu tư công được phân bổ đảm bảo đáp ứng yêu cầu chống khai thác IUU |
4 | Kế hoạch số 27/ KH-UBND ngày 22/2/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình Quốc gia phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành có liên quan và UBND huyện Kim Sơn | Theo Quyết định hoặc Kế hoạch của tỉnh | Theo Quyết định hoặc Kế hoạch của tỉnh |
5 | Triển khai thực hiện Chương trình điều tra, đánh giá trữ lượng nguồn lợi thủy sản và tổng sản lượng thủy sản tối đa cho phép, khai thác bền vững để xác định hạn ngạch 5 năm tiếp theo. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và UBND huyện Kim Sơn | Theo Quyết định hoặc Kế hoạch của tỉnh | Theo Quyết định hoặc Kế hoạch của tỉnh |
6 | Triển khai thực hiện Kế hoạch điều tra, đánh giá nguồn lợi thuỷ sản và môi trường sống của các loại thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình định kỳ 5 năm đến năm 2030. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và UBND huyện Kim Sơn | Theo Quyết định hoặc Kế hoạch của tỉnh | Theo Quyết định hoặc Kế hoạch của tỉnh |
- 1Kế hoạch 49/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
- 2Kế hoạch 203/KH-UBND năm 2022 thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2023-2025
- 3Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2023 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định, chuẩn bị làm việc với Đoàn Thanh tra của Ủy ban Châu Âu lần thứ 4 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4Kế hoạch 1314/KH-UBND năm 2023 thực hiện nhiệm vụ phòng, chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2023 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định, chuẩn bị làm việc với Đoàn Thanh tra của Ủy ban châu Âu lần thứ 4 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Kế hoạch 199/KH-UBND năm 2023 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách, trọng tâm chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định, chuẩn bị làm việc với Đoàn Thanh tra của Ủy ban châu Âu lần thứ 5 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2023 hành động chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định, chuẩn bị làm việc với Đoàn Thanh tra của Ủy ban châu Âu lần thứ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Bộ luật tố tụng hình sự 2015
- 4Bộ luật Lao động 2019
- 5Luật Thủy sản 2017
- 6Nghị quyết 36-NQ/TW năm 2018 về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Thông tư 21/2018/TT-BNNPTNT quy định về ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 339/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Kế hoạch 49/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
- 11Quyết định 81/QĐ-TTg năm 2023 về "Kế hoạch hành động chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định, chuẩn bị làm việc với Đoàn Thanh tra của Ủy ban châu Âu lần thứ 4" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 203/KH-UBND năm 2022 thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2023-2025
- 13Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2023 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định, chuẩn bị làm việc với Đoàn Thanh tra của Ủy ban Châu Âu lần thứ 4 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 14Kế hoạch 27/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình Quốc gia phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2030
- 15Kế hoạch 1314/KH-UBND năm 2023 thực hiện nhiệm vụ phòng, chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 16Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2023 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định, chuẩn bị làm việc với Đoàn Thanh tra của Ủy ban châu Âu lần thứ 4 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 17Kế hoạch 199/KH-UBND năm 2023 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách, trọng tâm chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định, chuẩn bị làm việc với Đoàn Thanh tra của Ủy ban châu Âu lần thứ 5 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 18Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2023 hành động chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định, chuẩn bị làm việc với Đoàn Thanh tra của Ủy ban châu Âu lần thứ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2023 thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 53/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 29/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Trần Song Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định