Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2017
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/2013/NQ-CP ngày 13/6/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch số 56/KH-UBND ngày 07/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2017 như sau:
1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch số 56/KH-UBND ngày 07/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020.
2. Nâng cao chất lượng xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) năm 2015. Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ và khả thi của hệ thống văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của địa phương.
3. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính (TTHC), tập trung vào lĩnh vực trọng tâm: đất đai, đầu tư, xây dựng, thuế, y tế, quản lý thị trường... ; kịp thời công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, đảm bảo 100% TTHC được cập nhật, công bố công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và cổng thông tin điện tử của tỉnh; giảm tối thiểu 30% thời gian doanh nghiệp và người dân thực hiện các TTHC. Nâng cao chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh; phấn đấu mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh đạt 70% trở lên. Triển khai và nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm hành chính công thành phố Tuyên Quang và huyện Chiêm Hóa, phục vụ tốt người dân và doanh nghiệp.
4. Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, nâng cao chất lượng dịch vụ công; thực hiện các nhiệm vụ phân cấp theo quy định của Chính phủ.
5. Nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức; hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính; thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ tại 100% cơ quan hành chính nhà nước các cấp. Xây dựng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên.
7. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính, phấn đấu 80% các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện quản lý văn bản trên môi trường mạng; 70 % văn bản không mật trình Ủy ban nhân dân tỉnh, 70% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử; duy trì 100% hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp được nộp qua mạng, phấn đấu 95% số doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng; 55% cơ quan, tổ chức thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội, trong đó 100% cơ quan, đơn vị đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử; phấn đấu tỷ lệ cấp đăng ký doanh nghiệp qua mạng đối với hồ sơ thành lập mới đạt 5%; duy trì 100% dịch vụ công trực tuyến được cung cấp ở mức độ 2, trong đó có trên 100 dịch vụ được cung cấp ở mức độ 3. Duy trì 100% các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của cơ quan, đơn vị; triển khai thí điểm áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO vào hoạt động hành chính tại xã, phường, thị trấn.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; đảm bảo kịp thời, khả thi, đúng trình tự, đúng pháp luật theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
- Tăng cường kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành. Kịp thời phát hiện, xử lý và đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ những văn bản có nội dung trái pháp luật, không đồng bộ, không phù hợp với tình hình thực tế địa phương.
- Triển khai thực hiện kịp thời và cụ thể hóa các chính sách hỗ trợ, thu hút đầu tư, cải thiện môi trường kinh doanh; các chính sách liên quan trực tiếp đến người dân theo quy định.
- Kịp thời cập nhật văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Thực hiện có hiệu quả Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC và các văn bản hướng dẫn thi hành. Kiểm soát, đơn giản hóa TTHC trên các lĩnh vực quản lý nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp. Công bố, công khai kịp thời các TTHC; kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các quy định về TTHC; kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các TTHC theo quy định của pháp luật; thực hiện tiếp nhận và xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính; đảm bảo niêm yết công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tại cơ quan, đơn vị theo quy định.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông về kiểm soát TTHC nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân về ý nghĩa, mục tiêu và tầm quan trọng của công tác kiểm soát TTHC; đảm bảo các TTHC liên quan đến tổ chức, cá nhân được triển khai thực hiện theo đúng quy định.
- Thực hiện cắt giảm tối thiểu 30% thời gian doanh nghiệp và người dân thực hiện các thủ tục hành chính theo Kế hoạch số 41/KH-UBND ngày 28/5/2016 của UBND tỉnh về kế hoạch chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NĐ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ và Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 27/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020.
- Thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông ở cơ quan hành chính các cấp theo quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 23/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Tổ chức thực hiện mô hình Trung tâm hành chính công tại Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang, Ủy ban nhân dân huyện Chiêm Hóa theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Cải cách tổ chức bộ máy và hoạt động của cơ quan nhà nước
- Hoàn thành quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, hiệu quả. Trong đó đặc biệt chú trọng sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực giáo dục, y tế. Triển khai diện rộng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thực hiện nghiêm các quy định về phân cấp quản lý trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ.
- Tổ chức thi hành Luật Tổ chức chính quyền địa phương; thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng chính quyền cơ sở (xã, phường, thị trấn) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo quy định.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính theo danh mục được phê duyệt tại Quyết định số 2033/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ; thực hiện đúng các quy định về việc tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2017 theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018.
- Thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Kế hoạch số 93/KH-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tinh giản biên chế công chức hành chính giai đoạn 2015-2021; Kế hoạch số 94/KH-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tinh giản biên chế sự nghiệp giai đoạn 2015-2021.
- Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở thực hiện Chỉ thị số 26/CT- TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp và Văn bản số 2912/UBND-NV ngày 20/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tăng cường nỗ lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị theo Quyết định số 3853/QĐ-BNV ngày 23/10/2016 của Bộ Nội vụ Phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020”
- Thực hiện có hiệu quả chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP 14/02/2015 của Chính phủ; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; xây dựng và thực hiện công khai, minh bạch quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản công, thực hiện giám sát việc sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 08/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND tỉnh về quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và Nghị quyết số 09/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND tỉnh về việc quy định mức chi, việc lập dự toán quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Đẩy mạnh xã hội hóa các đơn vị sự nghiệp công lập có khả năng tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, nhất là trong lĩnh vực giáo dục- đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, các công trình dự án cơ sở hạ tầng. Khuyến khích huy động các nguồn lực cho việc thành lập các tổ chức cung ứng dịch vụ công thuộc các thành phần ngoài nhà nước.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin theo Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 19/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình hành động số 38-CTr/TU ngày 16/10/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XV) thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 01/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch số 93/KH-UBND ngày 15/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2017.
- Đẩy mạnh kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản giữa các cơ quan, đơn vị; xây dựng chính quyền điện tử theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Công văn số 7816/VPCP -TTĐT ngày 30/9/2015 của Văn phòng Chính phủ về kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản.
- Các cơ quan, đơn vị đầu tư cơ sở vật chất trang bị, thực hiện thường xuyên việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý, sử dụng phần mềm điện tử, hệ thống mạng Lan, hộp thư điện tử trong trao đổi, giải quyết công việc để tiết kiệm thời gian, giảm thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng hiệu quả thực hiện nhiệm vụ.
- Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 25/8/5015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt lộ trình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015 - 2016 định hướng đến năm 2020; Quyết định số 156/QĐ -UBND ngày 24/5/2016 Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 25/8/5015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Triển khai việc sử dụng chữ ký số công cộng, chữ ký số chuyên dùng; nghiên cứu áp dụng thí điểm sử dụng chữ ký số trong việc trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước.
- Duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước; Kế hoạch số 28/KH-UBND ngày 02/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về ban hành xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Tổ chức thực hiện thí điểm việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
- Ban hành kịp thời các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Nội vụ.
- Ban hành kế hoạch tuyên truyền về công tác cải cách hành chính; nâng cao chất lượng, hiệu quả, hình thức, nội dung tuyên truyền về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng trên cơ sở triển khai thực hiện Quyết định ố 3490/QĐ-BNV ngày 10/10/2016 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “ Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020”.
- Ban hành văn bản thay thế Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ Chỉ thị số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Ban hành kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh, trong đó tổ chức kiểm tra ít nhất 30% số sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm tra cải cách hành chính năm 2015. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị theo quy định.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2017 được thực hiện theo Phụ lục đính kèm.
1. Kinh phí thực hiện công tác cải cách hành chính được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong dự toán ngân sách hằng năm được cấp có thẩm quyền giao.
1. Trách nhiệm của Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Căn cứ Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị; tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý của ngành, địa phương.
- Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác cải cách hành chính; chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện.
- Bố trí nguồn lực cho công tác cải cách hành chính, nhất là về cán bộ, công chức và kinh phí thực hiện; các cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch cải cách hành chính của đơn vị, lập dự toán kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng và kết thúc năm tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính tại, cơ quan, đơn vị gửi Sở Nội vụ để tổng hợp chung, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (báo cáo quý, gửi trước ngày 05 của tháng cuối quý; báo cáo 6 tháng, gửi trước ngày 05/6; báo cáo năm, gửi trước ngày 30/11).
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang phối hợp với các ngành, các cấp đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch này; định kỳ hàng quý, 6 tháng và kết thúc năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện (báo cáo quý, gửi trước ngày 10 của tháng cuối quý; báo cáo 6 tháng, gửi trước ngày 10/6; báo cáo năm, gửi trước ngày 05/12).
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo quy định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG, PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 102/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT | Nội dung | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | ||||
1 | Soạn thảo, xây dựng các dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh. | Nghị quyết, Quyết định | Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo | - Sở Tư pháp; - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan liên quan. | Năm 2017 |
2 | Kiểm tra, rà soát các văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành. | Báo cáo | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện. | - Sở Tư pháp; - Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
3 | Triển khai thực hiện có hiệu quả các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương, của tỉnh và của cấp huyện, cấp xã, đặc biệt các văn bản quy định các chính sách hỗ trợ, thu hút đầu tư, cải thiện môi trường kinh doanh, các chính sách liên quan trực tiếp đến người dân. | Báo cáo | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện. | - Sở Tư pháp; - Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
II | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) | ||||
1 | Trình UBND tỉnh ban hành các Kế hoạch về kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2018. | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 12/2017 |
2 | Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã theo quy định. | Quyết định | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | - Sở Tư pháp; - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan liên quan. | Thường xuyên |
3 | Rà soát, đơn giản hóa TTHC (đơn giản trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ,... nhằm duy trì thủ tục hành chính thực sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp, chi phí tuân thủ TTHC ít). | Phương án đơn giản hóa | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện, - UBND cấp xã. | - Sở Tư pháp; - Các cơ quan liên quan. | Thực hiện thường xuyên và theo chỉ đạo của Bộ Tư pháp, UBND tỉnh |
4 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Báo cáo | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Sở Tư pháp; - Các cơ quan liên quan. | Thường xuyên |
5 | Thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của tổ chức và cá nhân tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh. | - Báo cáo; - Kết quả giải quyết các vụ việc về TTHC cho cá nhân, tổ chức | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Sở Nội vụ; - Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
6 | Tổ chức triển khai thực hiện mô hình Trung tâm hành chính công tại UBND thánh phố Tuyên Quang, UBND huyện Chiêm Hóa theo Quyết định của UBND tỉnh. | Báo cáo tình hình triển khai | - UBND thành phố - UBND huyện Chiêm Hóa | - Sở Nội vụ; - Các cơ quan liên quan | Theo chỉ đạo của UBND tỉnh |
7 | Thực hiện cắt giảm tối thiểu 30% thời gian doanh nghiệp và người dân thực hiện các TTHC theo Kế hoạch số 41/KH-UBND ngày 28/5/2016 của UBND tỉnh. | - Báo cáo kết quả giải quyết các TTHC định kỳ | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Sở Tư pháp; Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Các cơ quan liên quan. | Thường xuyên |
III | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | ||||
1 | Hoàn thành quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. | Quyết định | Các sở, ban, ngành | Sở Nội vụ Văn phòng UBND tỉnh. | Quý I/2017 |
2 | Xây dựng Đề án sắp xếp lại quy mô hệ thống trường, lớp học trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2021. | Đề án | Sở Nội vụ | - Sở Giáo dục và Đào tạo; - UBND cấp huyện; - Các cơ quan liên quan. | Quý II/2017 |
3 | Thực hiện có hiệu quả Luật Tổ chức chính quyền địa phương. | Báo cáo | Sở Nội vụ | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan liên quan. | Thường xuyên |
4 | Hướng dẫn đánh giá, xếp loại chất lượng chính quyền cơ sở. | Văn bản hướng dẫn | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Quý IV/2017 |
IV | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | ||||
1 | Hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm. | Báo cáo; Quyết định. | Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh. | Các cơ quan liên quan | Từ Quý I/2017 đến quý III/2017 |
2 | Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2017. | Báo cáo | - Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
3 | Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2018 của tỉnh. | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Quý III/2017 |
4 | Thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Quyết định | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện. | - Sở Nội vụ; - Các cơ quan liên quan. | Thường xuyên |
5 | Thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ theo quy định. | Văn bản thẩm định | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
6 | Tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị theo Quyết định số 3853/QĐ-BNV ngày 23/10/2016 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020”. | Hội nghị | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
V | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | ||||
1 | Thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính. | Báo cáo | Sở Tài chính | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện | Thường xuyên |
2 | Thực hiện có hiệu quả Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác. | Báo cáo | Sở Tài chính | Các đơn vị sự nghiệp công lập | Thường xuyên |
3 | Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa các đơn vị sự nghiệp và nâng cao chất lượng dịch vụ công. | Báo cáo | - Các sở, ban, ngành, - UBND cấp huyện. | - Sở Nội vụ; - Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
VI | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước theo Kế hoạch số 93/KH-UBND ngày 15/11/2016 của UBND tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2017. | Báo cáo | - Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
2 | Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 25/8/2015 của UBND tỉnh phê duyệt lộ trình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015 - 2016 định hướng đến năm 2020 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 156/QĐ-UBND ngày 24/5/2016) | Báo cáo | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các sở, ban, ngành. | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên
|
3 | Triển khai rộng rãi việc sử dụng chữ ký số công cộng, chữ ký số chuyên dùng; nghiên cứu áp dụng thí điểm sử dụng chữ ký số trong việc trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước. | Báo cáo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
4 | Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2018 của tỉnh. | Kế hoạch | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | Quý IV/2017 |
5 | Tiếp tục thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp. | Báo cáo | - Sở Khoa học và Công nghệ; - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
6 | Tổ chức thực hiện thí điểm việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào hoạt động của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. | Kế hoạch, Báo cáo | - Sở Khoa học và Công nghệ; - UBND cấp xã. | Các cơ quan liên quan | Quý II/2017 |
VII | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH | ||||
1 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 tại cơ quan, đơn vị. | Kế hoạch, Báo cáo | Sở Nội vụ | - Các Sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện | Thường xuyên |
2 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch tuyên truyền về cải cách hành chính năm 2017. | Kế hoạch, báo cáo | - Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch trình UBND tỉnh; - Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã tổ chức thực hiện kế hoạch | Các cơ quan liên quan | Trình UBND tỉnh kế hoạch trước 20/01/2017 |
3 | Ban hành văn bản thay thế Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ Chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. | Quyết định | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; | - Trình UBND tỉnh trước ngày 15/3/2017 |
4 | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017; khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm tra cải cách hành chính năm 2015 | Kế hoạch, báo cáo | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - Các cơ quan liên quan. | Trình UBND tỉnh kế hoạch trước 30/6/2017 - Kiểm tra trong Quý IV |
35 | Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2018. | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Trước ngày 15/12/2017 |
36 | Thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính, làm tốt chức năng giám sát, phản ánh của báo chí đối với các cơ quan hành chính và cán bộ, công chức, viên chức | Kế hoạch, Chương trình, chuyên mục, tin, bài viết... | - Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Tuyên Quang; - Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên |
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 6Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2013 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố do Tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2015 về Chương trình hành động 38-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế
- 9Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 10Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 119/2016/NĐ-CP về chính sách quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu
- 12Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định 245/QĐ-UBND phê duyệt Lộ trình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015-2016 định hướng đến năm 2020
- 14Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020
- 15Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 16Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 17Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2016 về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2017 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 18Kế hoạch 119/KH-UBND tuyên truyền cải cách hành chính năm 2017 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 19Kế hoạch 52/KH-UBND tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Nghệ An năm 2017
- 20Quyết định 2033/QĐ-BNV năm 2015 phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong hệ thống cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Tuyên Quang do Bộ Nội vụ ban hành
- 21Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2015 về tinh giản biên chế công chức hành chính giai đoạn 2015-2021 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 22Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2015 về tinh giản biên chế sự nghiệp giai đoạn 2015-2021 do Tỉnh Tuyên Quang ban hành
Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2017
- Số hiệu: 102/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Minh Huấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra