Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 19 tháng 03 năm 2015 |
Thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Thực hiện Chương trình hành động số 38-CTr/TU ngày 16/10/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XV) thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ hiện trạng ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Tuyên Quang, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 38-CTr/TU ngày 16/10/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XV), như sau:
1. Triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị, cụ thể hóa các nội dung, giải pháp để triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 38-CTr/TU ngày 16/10/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XV). Nâng cao nhận thức của các ngành, các cấp và cán bộ, đảng viên, nhân dân trên địa bàn tỉnh về mục tiêu, quan điểm chỉ đạo của Đảng về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh xác định việc quán triệt các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên, lâu dài để tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo ở cơ quan, đơn vị mình; nhằm xây dựng một nền hành chính điện tử đồng bộ, hiện đại từ tỉnh đến cơ sở, hoàn thiện các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, tạo môi trường làm việc điện tử diện rộng, ổn định, an toàn, an ninh thông tin, nâng cao năng suất, hiệu quả làm việc; giảm thời gian, chi phí hoạt động của cơ quan Nhà nước.
3. Tăng cường sự điều hành có hiệu quả của chính quyền tỉnh, có sự tham gia rộng rãi của người dân; cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, hiệu quả, nhanh chóng, thân thiện trên diện rộng, đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của người dân và doanh nghiệp.
1.1. Đến hết năm 2015
- 100% các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có mạng tin học nội bộ.
- 100% cán bộ, công chức làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước được trang bị máy tính phục vụ công tác.
- Xây dựng và đưa vào sử dụng hệ thống họp trực tuyến giữa trụ sở Tỉnh ủy, Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- 100% các cơ quan, đơn vị, các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn và cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước được cấp hộp thư điện tử chính thức của tỉnh; tiếp tục tạo lập hộp thư điện tử cho viên chức và cán bộ, công chức cấp xã.
- Trên 50% thông tin trao đổi, gửi/nhận văn bản trong nội bộ mỗi cơ quan Nhà nước của tỉnh được trao đổi hoàn toàn trên môi trường mạng; trên 30% thông tin trao đổi, gửi/nhận văn bản giữa các cơ quan Nhà nước của tỉnh được chuyển song song trên môi trường mạng và qua đường công văn trực tiếp; trên 80% cán bộ, công chức cấp tỉnh và trên 50% cán bộ, công chức cấp huyện thường xuyên sử dụng thư điện tử của tỉnh và phần mềm Quản lý văn bản, điều hành phục vụ công tác chuyên môn.
1.2. Giai đoạn 2016-2020.
- 100% các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng để triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung của tỉnh và triển khai ứng dụng chữ ký số vào công việc.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan nhà nước được trang bị máy tính phục vụ công tác.
- Trên 60% các cuộc họp giữa các cơ quan cấp tỉnh được thực hiện qua hệ thống giao ban điện tử của tỉnh. Đảm bảo các cuộc họp trực tuyến giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ngành, huyện, thành phố an toàn, thông suốt.
- 100% các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai sử dụng phần mềm "Quản lý văn bản, điều hành" và "Hệ thống thư điện tử" của tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành. Phấn đấu 90% việc thực hiện trao đổi, tra cứu thông tin, chỉ đạo điều hành và xử lý công việc trên môi trường mạng.
- 100% các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có Trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin và được kết nối với Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
- Cung cấp đầy đủ các dịch vụ công thông qua Cổng thông tin điện tử của tỉnh; triển khai cung cấp trên 10 dịch vụ hành chính công mức độ 3, tiến tới cung cấp các dịch vụ công mức độ 4; có ít nhất 70% doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ hành chính công trực tuyến.
- Trên 80% các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh và quảng bá sản phẩm; trên 40% các doanh nghiệp được tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng và tham gia Sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Tuyên Quang.
- 100% cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố được đào tạo nâng cao trình độ về ứng dụng công nghệ thông tin và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin đáp ứng được yêu cầu thực tế.
- Triển khai áp dụng quy trình và quy định đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Áp dụng các biện pháp an toàn, bảo mật cho Trung tâm tích hợp dữ liệu, Cổng thông tin điện tử và Hệ thống thư điện tử của tỉnh.
- Hỗ trợ các tổ chức, công dân và doanh nghiệp khai thác, trao đổi thông tin, dữ liệu trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên Internet theo các chuẩn về an toàn, an ninh thông tin.
a) Về hạ tầng kỹ thuật.
- Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hoàn thiện việc xây dựng, nâng cấp mạng tin học nội bộ (LAN), lắp đặt đường truyền Internet và các thiết bị đảm bảo an toàn, an ninh thông tin để tham gia việc triển khai các ứng dụng về công nghệ thông tin.
- Xây dựng hệ thống mạng diện rộng của tỉnh (WAN) trên cơ sở mạng truyền số liệu chuyên dùng các cơ quan Đảng và Nhà nước để triển khai các dịch vụ và phần mềm dùng chung phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành nhằm, đáp ứng yêu cầu trao đổi thông tin giữa các cơ quan, đơn vị của tỉnh và kết nối với Trung ương được thông suốt, an toàn, bảo mật.
- Nâng cấp các chức năng và bổ sung các thiết bị bảo mật, an toàn, an ninh thông tin cho Cổng thông tin điện tử, Hệ thống thư điện tử của tỉnh.
- Đầu tư xây dựng Trung tâm dữ liệu tập trung của tỉnh tại Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện quản trị hạ tầng, triển khai các ứng dụng dùng chung, đảm bảo an toàn hệ thống mạng và an ninh thông tin. Chú trọng việc nâng cấp hạ tầng, nâng cao năng lực đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh. Triển khai các hoạt động giám sát, cảnh báo, đầu tư công cụ dò quét lỗ hổng, mã độc và hướng dẫn biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thiện và đưa vào sử dụng hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện giữa trụ sở Tỉnh uỷ, Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông với các huyện, thành phố, nhằm kịp thời phục vụ các hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh đối với huyện, thành phố. Tiến tới mở rộng, triển khai đến các điểm cầu tại các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
b) Về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh
- Tiếp tục triển khai, nâng cấp hệ thống phần mềm "Quản lý văn bản, điều hành" tới các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. Xây dựng mới hoặc nâng cấp mạng LAN, cung cấp máy chủ, máy trạm và các thiết bị bảo mật đảm bảo việc điều hành và làm việc trên môi trường mạng.
- Từng bước triển khai tích hợp chữ ký số vào các hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh và các phần mềm chuyên ngành của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Triển khai sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh đến tất cả các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; tiến tới tạo lập hộp thư điện tử cho cán bộ, công chức cấp xã.
- Mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin trong một số lĩnh vực quản lý nhà nước, an ninh và quốc phòng. Triển khai các công tác ứng dụng công nghệ thông tin bằng việc nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng các hệ thống thông tin dùng chung trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Xây dựng, hoàn thiện, cập nhật các cơ sở dữ liệu quản lý chuyên ngành; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, đặc biệt là trong các lĩnh vực: Tài nguyên và Môi trường; Tài chính; Nội vụ; Công Thương; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Kế hoạch và Đầu tư; Tư pháp; Khoa học công nghệ; Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Xây dựng; Giao thông vận tải; Văn hóa, Thể thao và Du lịch...
c) Về ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Xây dựng và cung cấp dịch vụ hành chính công mức độ 3 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh đối với những dịch vụ không có vướng mắc về kỹ thuật, công nghệ và kinh phí, đảm bảo giao dịch thuận tiện, tiết kiệm thời gian, chi phí. Tiếp tục xây dựng và đưa vào sử dụng mô hình Một cửa điện tử, Một cửa điện tử liên thông tại các Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và một số Sở, ngành có nhiều giao dịch với người dân và doanh nghiệp.
- Thí điểm phủ sóng Wifi cho 03 khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh phục vụ du khách: Khu du lịch Di tích ATK Tân Trào, khu du lịch sinh thái Na Hang, khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm.
- Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin về kinh tế, xã hội theo quy định tại Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin; cung cấp đầy đủ thông tin và dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ.
- Khuyến khích các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh và quảng bá sản phẩm; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh hợp tác, tiếp nhận và chuyển giao các thành tựu công nghệ, tổ chức kinh doanh, phát triển, phân phối sản phẩm dịch vụ công nghệ thông tin của Việt Nam trên địa bàn tỉnh. Ưu tiên sử dụng các sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin mang thương hiệu Việt Nam, được tạo ra trong nước và trong tỉnh.
d) Về phát triển nguồn nhân lực
- Tổ chức các lớp đào tạo tiêu chuẩn nghiệp vụ theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông cho cán bộ phụ trách công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị, như: cài đặt và sử dụng các phần mềm dùng chung, phần mềm quản lý văn bản, thư điện tử, các phần mềm mã nguồn mở, sử dụng chữ ký số ....
- Đào tạo phổ cập kiến thức về công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã.
đ) Về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
- Thực hiện nghiêm Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang, ban hành kèm theo Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND, ngày 21/10/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Đầu tư thiết bị cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh; nâng cấp, bổ sung thiết bị phần cứng, phần mềm bảo mật cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Triển khai các giải pháp bảo đảm chống virus, mã độc hại cho máy tính cá nhân; triển khai giải pháp lưu nhật ký dối với các hệ thống thông tin quan trọng, Cổng Thông tin, Trang thông tin điện tử.
- Tổ chức triển khai các mô hình kết nối và hướng dẫn các biện pháp quản lý, biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn an ninh thông tin trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước.
- Kinh phí thực hiện các Dự án công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước của tỉnh chủ yếu từ nguồn ngân sách địa phương.
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng dự toán ngân sách ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm gửi Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, cân đối ngân sách Trung ương cho ứng dụng công nghệ thông tin và được phê duyệt chung với dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của tỉnh.
(Có danh mục các Dự án công nghệ thông tin kèm theo)
1. Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin tỉnh
Chỉ đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trong phạm vi quản lý.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, các địa phương liên quan tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này đảm bảo đồng bộ, hiệu quả.
- Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng các chương trình, chính sách thúc đẩy ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông; phát triển giao dịch điện tử, chương trình phát triển hạ tầng viễn thông và Internet; tổng kết đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hằng năm; xây dựng, ban hành quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trên địa bàn tỉnh.
- Chủ động triển khai các giải pháp tổng thế, các ứng dụng dùng chung của tỉnh; đảm bảo quản lý toàn bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và tổ chức chức quản trị, duy trì hệ thống hoạt động an toàn, thông suốt đối với các hệ thống thông tin và Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Tham mưu xây dựng kế hoạch hàng năm và dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch thực hiện và dự toán ngân sách hằng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin. Đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn, hỗ trợ các ngành, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý, tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc bố trí vốn đầu tư phát triển từ ngân sách Trung ương hỗ trợ, ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng cơ chế, chính sách thu hút vốn đầu tư, hỗ trợ phát triển và ứng dụng các chương trình, dự án công nghệ thông tin phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối nguồn vốn và thẩm định kinh phí thực hiện, ưu tiên cho các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin trọng điểm của tỉnh.
Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với Chương trình cải cách hành chính. Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc bố trí cán bộ phụ trách công nghệ thông tin cho các cơ quan, đơn vị; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông lập kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ công nghệ thông tin của tỉnh. Đưa tiêu chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính Nhà nước thành một trong những nội dung của việc đánh giá thi đua khen thưởng hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
6. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ nội dung Chương trình hành động số 38-CTr/TU ngày 16/10/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch này, cụ thể hóa thành các chương trình, kế hoạch phù hợp với điều kiện thực tế của từng cơ quan, đơn vị, địa phương để tổ chức thực hiện có hiệu quả..
- Tập trung xây dựng, triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Nâng cao hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến, triển khai các ứng dụng nghiệp vụ hỗ trợ tác nghiệp giải quyết các thủ tục hành chính.
- Sử dụng có hiệu quả các phần mềm dùng chung của tỉnh và của ngành: Hệ thống phần mềm "Quản lý văn bản, điều hành", Hệ thống "Thư điện tử của tỉnh", Trang Thông tin điện tử ...
- Định kỳ 06 tháng hoặc đột xuất, các cơ quan, đơn vị đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có vướng mắc phát sinh các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo bằng văn bản gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CÁC DỰ ÁN ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung thực hiện | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | |||||
Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
I | XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG CNTT |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nâng cấp mạng mạng tin học nội bộ (LAN), bổ sung thiết bị tin học, máy tính, phần mềm Windows Server, phần mềm diệt Virus cho các cơ quan Nhà nước. | x |
| x | x |
|
| Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
2 | Xây dựng và hoàn thiện hệ thống mạng diện rộng của tỉnh (WAN) |
|
|
|
|
|
| Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
- Văn phòng Tỉnh uỷ, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhan dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | x |
|
|
|
|
| ||
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
| x | x |
|
|
| ||
3 | Nâng cấp các trang thiết bị cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh; trang thiết bị đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho Cổng Thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử của tỉnh. | x | x |
|
|
|
| Sở Thông tin và Truyền thông |
4 | Kết nối hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện tới các cơ quan, đơn vị. |
|
|
|
|
|
| Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
- Triển khai tại 11 điểm cầu (Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, 7 Huyện, Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông) | x |
|
|
|
|
| ||
- Mở rộng triển khai thêm 17 điểm cầu nhánh tại các sở, ban, ngành còn lại. |
| x |
|
|
|
| ||
5 | Liên kết, tích hợp các cơ sở dữ liệu trọng điểm, cơ sở dữ liệu dùng chung, các dịch vụ công mức độ 3 tại Trung tâm tích hợp dữ liệu. |
|
|
|
|
| x | Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ban, ngành có liên quan |
II | ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nâng cấp hệ thống thông tin Quản lý văn bản và điều hành và triển khai ứng dụng tại Sở Ngoại vụ, BQL du lịch sinh thái Na Hang. | x | x |
|
|
|
| Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ, BQL du lịch sinh thái Na Hang. |
2 | Nâng cấp hệ thống thư điện tử của tỉnh. | x |
|
|
|
|
| Sở Thông tin và Truyền thông |
3 | Xây dựng các Hệ thống thông tin và Cơ sở dữ liệu trọng điểm. |
|
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng Cơ sở dữ liệu Doanh nghiệp. | x |
|
|
|
|
| Sở kế hoạch và Đầu tư | |
- Xây dựng Cơ sở dữ liệu Công chứng. | x |
|
|
|
|
| Sở Tư Pháp | |
- Xây dựng Hệ thống thông tin kinh tế - xã hội. |
| x |
|
|
|
| Sở kế hoạch và Đầu tư | |
- Xây dựng Cơ sở dữ liệu tiếp nhận và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo. |
| x |
|
|
|
| Thanh tra tỉnh | |
- Xây dựng Hệ thống thông tin điện tử Văn hóa - Xã hội. |
|
| x |
|
|
| Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
- Xây dựng Cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường. |
|
| x |
|
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường | |
4 | Xây dựng và hoàn thiện 6 dịch vụ hành chính công mức độ 3 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. |
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp giấy Đăng ký kinh doanh. | x |
|
|
|
|
| Sở kế hoạch và Đầu tư | |
- Cấp phiếu lý lịch tư pháp. | x |
|
|
|
|
| Sở Tư Pháp | |
- Cấp giấy phép đầu tư |
| x |
|
|
|
| Sở kế hoạch và Đầu tư | |
- Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện. |
|
| x |
|
|
| ||
- Cấp Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
|
|
| x |
|
| Sở Xây dựng | |
- Cấp, đổi giấy phép lái xe. |
|
|
| x |
|
| Sở Giao thông Vận tải | |
- Cấp giấy đăng ký hành nghề y, dược |
|
|
|
| x |
| Sở Y tế | |
5 | Xây dựng mô hình Một cửa điện tử cấp huyện | x | x | x | x | x | x | Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện |
6 | Triển khai ứng dụng chứng thực điện tử và chữ ký số chuyên dùng trong giao dịch điện tử cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện. (Áp dụng trong Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành) |
|
|
|
|
|
| Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
- Áp dụng thí điểm tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
| x |
|
|
|
| ||
- Mở rộng áp dụng tại 05 Sở, Ban, ngành trong tỉnh. |
|
| x |
|
|
| ||
- Mở rộng áp dụng tại các Sở, Ban, ngành còn lại và , Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
|
|
| x |
|
| ||
7 | Thí điểm phủ sóng Wifi cho các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh. |
|
|
|
|
|
| Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND huyện: Sơn Dương, Yên Sơn, Na Hang |
- Phủ sóng khu du lịch Di tích ATK Tân Trào |
| x |
|
|
|
| ||
- Phủ sóng khu du lịch Suối khoáng Mỹ Lâm |
|
| x |
|
|
| ||
- Phủ sóng khu du lịch sinh thái Na Hang |
|
|
| x |
|
| ||
III | ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CNTT |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tập huấn, bồi dưỡng về nội dung Quản trị mạng cho các cán bộ chuyên trách CNTT các Sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố. | x |
|
| x |
|
| Sở Thông tin và Truyền thông |
2 | Bồi dưỡng nội dung an toàn an ninh thông tin cho các cán bộ chuyên trách CNTT các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố. |
| x |
|
| x |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
- 1Kế hoạch 9312/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chương trình hành động 35-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chương trình hành động 57-CTr/TU về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2015 triển khai Chương trình hành động Quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2015 triển khai Chương trình hành động 122-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lạng Sơn thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế
- 5Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giai đoạn 2015 - 2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 6Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về biện pháp triển khai chủ trương chủ động và tích cực hội nhập quốc tế do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 7Kế hoạch 235/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 3Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang
- 4Kế hoạch 9312/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chương trình hành động 35-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chương trình hành động 57-CTr/TU về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 6Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2015 triển khai Chương trình hành động Quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2015 triển khai Chương trình hành động 122-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lạng Sơn thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế
- 8Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế giai đoạn 2015 - 2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 9Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về biện pháp triển khai chủ trương chủ động và tích cực hội nhập quốc tế do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 10Kế hoạch 235/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2015 về Chương trình hành động 38-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế
- Số hiệu: 19/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 19/03/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Hải Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra