- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 31/2013/NQ-HĐND về cơ chế chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Luật Hải quan 2014
- 5Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 41/NQ-CP năm 2015 về đẩy mạnh công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong tình hình mới do Chính phủ ban hành
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 9Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 10Luật Đầu tư 2020
- 11Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 846/QĐ-TTg Danh mục dịch vụ trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại bộ, ngành, địa phương năm 2017 do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 13Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 14Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với dịch vụ công: thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Chỉ thị 08/CT-TTg năm 2018 về tăng cường thực hiện biện pháp nhằm rút ngắn thời gian cấp giấy phép xây dựng và thủ tục liên quan do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị định 38/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
- 17Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo do Chính phủ ban hành
- 18Luật Quản lý thuế 2019
- 19Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
- 21Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 22Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 23Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2019 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao xếp hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 24Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 25Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 26Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 27Luật Doanh nghiệp 2020
- 28Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 29Kế hoạch 28/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 30Quyết định 411/QĐ-TTg về phê duyệt Danh mục dịch vụ công tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 33Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 34Quyết định 1860/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2020-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 13 tháng 01 năm 2021 |
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch thực hiện với các nội dung chủ yếu sau:
A. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NĂM 2020
Năm 2020, mặc dù chịu ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19 nhưng với sự chỉ đạo quyết liệt của cấp ủy, năng động trong điều hành của các cấp chính quyền địa phương và sự chung tay của cả hệ thống chính trị đã tạo ra môi trường pháp lý an toàn, đảm bảo an ninh, trật tự, cải thiện chi phí không chính thức, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính, tạo môi trường đầu tư hấp dẫn cho doanh nghiệp, được cộng đồng doanh nghiệp đánh giá cao.
Tiếp tục thực hiện các Nghị quyết hàng năm của Chính phủ về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia (Nghị quyết số 19/NQ-CP các năm từ 2014 đến 2018 và Nghị quyết số 02/NQ-CP các năm 2019, 2020 của Chính phủ, trong đó Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 đề ra mục tiêu cho cả năm 2021), Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang đã ban hành Kế hoạch số 28/KH-UBND ngày 04/3/2020 thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020. Trên cơ sở đó, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo lộ trình, mục tiêu đã đề ra.
Trong năm 2020, tiếp tục phát huy những kết quả đạt được trong việc nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2019̣ đạt 65,13 điểm, đứng thứ 32/63 tỉnh, thành phố, nằm trong các tỉnh có điểm số khá), cùng với việc tăng thứ bậc xếp hạng về chỉ số cải cách hành chính đã góp phần quan trọng cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh. Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới là 237 doanh nghiệp, tăng 11,8% so với cùng kỳ năm 2019. Đến hết năm 2020, tổng số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh là 1.906 doanh nghiệp với tổng số vốn đăng ký 20.752,67 tỷ đồng. Số dự án mới được quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là 31 dự án với số vốn đăng ký là 4.465tỷ đồng, trong đó có 01 dự án có vốn đầu tư nước ngoài, nâng tổng số dự án đăng ký trên địa bàn tỉnh được quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là 331 dự án với số vốn đăng ký trên 51.000 tỷ đồng. Tỉnh đã tiếp tục mời gọi, thu hút được một số nhà đầu tư có tiềm năng đến khảo sát lập quy hoạch chi tiết các dự án và đầu tư tại tỉnh như: Tập đoàn FLC, Tập đoàn Vingroup, Tập đoàn VDEX, Công ty cổ phần Tập đoàn DANKO, Công ty cổ phần Tổng công ty may Tuyên Quang LGG, Công ty TNHH sản xuất giày Chung Jye Việt Nam, Công ty cổ phần Flamingo Redtours, Công ty cổ phần Flamingo Holding Group,...
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả tích cực, trong thực hiện cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Tuyên Quang còn một số tồn tại, hạn chế: 2/10 chỉ số thành phần trong Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2019 có điểm số thấp như dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp (5,38 điểm), cạnh tranh bình đẳng (5,86 điểm); tổng số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh chưa đạt chỉ tiêu đề ra (1.906/2.000 doanh nghiệp so với chỉ tiêu Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 27/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy); việc triển khai giải quyết thủ tục hành chính qua Cổng dịch vụ công quốc gia và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 ở một số lĩnh vực liên quan đến doanh nghiệp còn chậm. Số doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính công ích còn ít; tỷ lệ người dân, doanh nghiệp áp dụng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt trong giao dịch chưa cao...
B. MỤC TIÊU CỤ THỂ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ NĂM 2021
1. Phấn đấu năm 2021, chỉ số Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh tăng từ 2-5 bậc so với năm 2020 trong bảng xếp hạng PCI của cả nước.
2. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, triển khai chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025; Đề án Phát triển doanh nghiệp tỉnh Tuyên Quang định hướng đến năm 2030; phấn đấu đến hết năm 2021 trên địa bàn tỉnh có trên 2.200 doanh nghiệp.
3. Tiếp tục nâng cao tỷ lệ giao dịch điện tử giữa người dân, doanh nghiệp với chính quyền các cấp; phấn đấu hết năm 2021, thực hiện cung cấp trên 30% số dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết ở mức độ 4, trong đó áp dụng 100% cho dịch vụ thiết thực đối với người dân (lĩnh vực đất đai, y tế, giáo dục và đào tạo, an sinh xã hội). Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để minh bạch hoá quy trình, thủ tục; kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ công tác quản lý nhà nước.
4. Đẩy mạnh tiến độ thanh toán không dùng tiền mặt và phát triển thương mại điện tử, khuyến khích người dân, doanh nghiệp áp dụng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt trong giao dịch, ưu tiên giải pháp thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ.
1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương được phân công làm đầu mối theo dõi các Bộ chỉ số và nhóm chỉ số, chỉ số thành phần trong Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ phù hợp với tỉnh, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về những Chỉ số thuộc lĩnh vực, chức năng của ngành.
2. Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết và chỉ đạo của Chính phủ về lãnh đạo thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh; chương trình, kế hoạch cải cách hành chính nhất là thủ tục hành chính ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của doanh nghiệp như đăng ký doanh nghiệp, đất đai, xây dựng, thuế, bảo hiểm,…; tổ chức đối thoại giữa chính quyền với doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả hoạt động tiếp nhận và xử lý thông tin, xử lý phản ánh của doanh nghiệp thông qua đường dây nóng, Cổng thông tin điện tử tỉnh,... thể hiện tính năng động, nỗ lực đột phá của các cấp, các ngành trong thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội gắn với môi trường đầu tư kinh doanh hấp dẫn.
3. Tiếp tục triển khai hiệu quả Kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trên cơ sở cải thiện các chỉ số: PCI, PAPI, PAR Index, ICT Index, SIPAS, DCI Tuyên Quang; coi trọng sự hài lòng của người dân trong công tác cải cách thủ tục hành chính; tạo điều kiện để người dân, doanh nghiệp được tham gia góp ý, giám sát quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, nhất là trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công, hỗ trợ doanh nghiệp,…
4. Tiếp tục thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa các cơ quan cấp tỉnh, cơ quan cấp tỉnh với cấp huyện theo hướng: xác định rõ cơ quan, đơn vị đầu mối chủ trì; phân định minh bạch, cụ thể quyền và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị đầu mối và cơ quan, đơn vị phối hợp. Chú trọng giải quyết để giải quyết các vướng mắc trong thủ tục đầu tư, đất đai, xây dựng, tài nguyên và môi trường; thực hiện tích hợp các văn bản quy phạm pháp luật để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, minh bạch, dễ tra cứu, dễ hiểu và dễ tiếp cận của hệ thống pháp luật.
II. Nhiệm vụ, giải pháp và trách nhiệm cụ thể của các cơ quan, đơn vị
1.1. Tiếp tục cải thiện điểm số và thứ hạng các chỉ số môi trường kinh doanh
Tham mưu cho Ban Thường vụ Tỉnh ủy Chỉ thị về "Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, giai đoạn 2021-2025”.
Triển khai thực hiện quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành; tăng cường cải cách thủ tục hành chính, nhất là thủ tục liên quan đến đăng ký kinh doanh, chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; duy trì thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập mới dưới 8 giờ làm việc; thực hiện nghiêm túc các biện pháp rút ngắn thời gian cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan. Tổ chức đánh giá, chấm điểm và công bố chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, ủy ban nhân dân huyện, thành phố; khảo sát trên Phần mềm khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; công khai việc giải quyết TTHC đối với người dân, doanh nghiệp trên các phương tiện thông tin của tỉnh. Tăng cường giám sát chặt chẽ việc giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) đảm bảo đúng trình tự, thủ tục, thời gian theo quy định của pháp luật và thanh tra, kiểm tra công tác cải cách thủ tục hành chính tại các cơ quan, ban, ngành, địa phương trong tỉnh. Thực hiện Đề án khảo sát Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp huyện, thành phố và các sở, ban, ngành tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025.
Thực hiện tốt Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; đẩy mạnh việc sử dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; cải cách quản lý thuế, đẩy mạnh triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào tất cả các chức năng quản lý thuế.
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao xếp hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo Kế hoạch số 71/KH-UBND ngày 10/6/2019 của UBND tỉnh.
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp được tiếp cận tín dụng công bằng, minh bạch. Triển khai đo đạc, lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại các xã thuộc khu vực phát triển đô thị.
Tổ chức Chương trình “Cà phê doanh nhân” hàng quý; tăng cường đối thoại giữa chính quyền với doanh nghiệp để kịp thời nắm bắt, tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh. Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp lập thủ tục, đăng ký và thực hiện dự án đầu tư, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận, mở rộng thị trường.
1.2. Cải cách thực chất các quy định về điều kiện kinh doanh
Thực thi đầy đủ quy định về điều kiện kinh doanh đã được đơn giản hóa, không tự đặt thêm điều kiện kinh doanh dưới mọi hình thức.Thực hiện có hiệu quả Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; tăng cường chất lượng thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát chặt chẽ việc quy định thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; thường xuyên rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành, kịp thời đề xuất xử lý những văn bản có nội dung không phù hợp, mâu thuẫn, chồng chéo, gây khó khăn cho doanh nghiệp.
Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1860/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2020-2025; tham mưu Hội đồng nhân dân tỉnh xây dựng, hoàn thiện thể chế về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh; tổ chức các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp đảm bảo có trọng tâm, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Xây dựng Trang thông tin điện tử “Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp tỉnh Tuyên Quang”.
1.3. Thực hiện cải cách toàn diện công tác quản lý, kiểm tra chuyên ngành
Xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính” trên địa bàn tỉnh; Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Tổ chức thanh tra, kiểm tra chuyên ngành theo hướng lồng ghép, phối hợp và kế thừa kết quả hoạt động giữa các cơ quan; kiểm soát, ngăn chặn kịp thời hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho doanh nghiệp trong thanh tra, kiểm tra. Thường xuyên rà soát, cập nhật, công khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra để tránh trùng lặp, chồng chéo; đảm bảo nguyên tắc không thanh tra, kiểm tra quá 1 lần/doanh nghiệp/năm; không thanh tra, kiểm tra khi không có căn cứ theo quy định của pháp luật; giải quyết kịp thời các đơn thư khiếu nại, tố cáo, đặc biệt các đơn thư có liên quan đến doanh nghiệp.
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Luật Hải quan; Thực hiện vận hành thông suốt hệ thống VNACCS/VCIS (hệ thống thông quan tự động) và cơ chế một cửa quốc gia. Thiết lập cơ chế phối hợp hiệu quả giữa Hải quan và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành để đảm bảo tính thống nhất; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp trong quá trình làm thủ tục hải quan trên nguyên tắc tuân thủ nghiêm pháp luật về hải quan. Đẩy mạnh công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong tình hình mới theo Nghị quyết số 41/NQ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ; Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, đấu tranh chống các hành vi kinh doanh hàng cấm, hàng nhập lậu, chống sản xuất, mua bán hàng giả...của tổ chức, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tinh.
1.4. Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
Tuyên truyền, khuyến khích người dân và doanh nghiệp thực hiện dịch vụ công trực tuyến, phấn đấu tăng tỷ lệ thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đạt trên 30% trong năm 2021. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện cập nhật thường xuyên chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trên Trang thông tin điện tử.
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 tại các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố theo các Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017, Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 và Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 24/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ. Thực hiện liên thông, kết nối điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai,… Tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn quy trình tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích; phấn đấu Tỷ lệ thủ tục hành chính có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trong tổng số thủ tục hành chính đã triển khai sử dụng dịch vụ bưu chính công ích đạt trên 50%, qua đó nâng cao mức độ hài lòng của người dân, tổ chức và doanh nghiệp
Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 23/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công: thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội. Chú trọng phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại, nhiều tiện ích, đặc biệt là dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
1.5. Phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
Triển khai thực hiện Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 15/12/2020 quy định chính sách
khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Đề án Phát triển doanh nghiệp tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực hấp thu, làm chủ công nghệ của doanh nghiệp, thu hút đầu tư của doanh nghiệp cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Thực hiện tốt Nghị quyết số 31/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Tạo điều kiện tốt nhất để doanh nghiệp tiếp cận, hưởng các nguồn vốn đầu tư cho khoa học và công nghệ để phát triển sản xuất kinh doanh. Tăng cường hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, xây dựng thương hiệu, bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp. Triển khai Chương trình ứng dụng khoa học và đổi mới công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng, phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực và đặc sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025. Triển khai thực hiện có hiệu quả Kết luận số 30-KL/TU ngày 25/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển công nghiệp giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025.
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 25/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về thực hiện Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Tập trung giải quyết khó khăn vướng mắc trong công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất, cho thuê đất, giao đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là những dự án trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Thực hiện công bố, công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện; bảng giá các loại đất theo từng khu vực, vị trí đã được phê duyệt; quỹ đất chưa sử dụng, đất chưa giao, chưa cho thuê trên địa bàn tỉnh; rà soát các dự án chậm đưa đất vào sử dụng, đề xuất thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai. Hướng dẫn, cung cấp thông tin và triển khai hiệu quả các giải pháp hình thành các vùng sản xuất hàng hoá tập trung theo mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, từng bước chuyển dịch tích cực theo hướng sản xuất hàng hóa, chất lượng, hiệu quả và nâng cao giá trị, gắn sản xuất với thị trường.Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại với các đối tác nước ngoài nhằm góp phần thúc đẩy hợp tác đầu tư, xuất khẩu, thu hút nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh nâng cao năng lực hội nhập quốc tế; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tham gia các chương trình, hoạt động xúc tiến đầu tư có yếu tố nước ngoài do tỉnh và các Bộ, ngành tổ chức.
Chủ động đề xuất các biện pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh; thực hiện tốt công tác quản lý quy hoạch, xây dựng, phòng chống cháy nổ, công tác tuyên truyền và thực hiện việc kiểm tra công tác bảo vệ môi trường đối với các doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư trong các khu công nghiệp.
2. Nhiệm vụ tập trung thực hiện trong năm 2021
2.1. Xây dựng và triển khai thực hiện chiến lược, kế hoạch trung và dài hạn
Hoàn thành xây dựng Quy hoạch và Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Xây dựng Kế hoạch phát triển công nghiệp giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch phát triển doanh nghiệp tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025. Xây dựng và triển khai tổ chức thực hiện các chương trình, đề án trọng tâm của tỉnh trong phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025, trọng tâm là Đề án thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025, Đề án phát triển kết cấu hạ tầng, ưu tiên hạ tầng giao thông, đô thị động lực và hạ tầng công nghệ thông tin; Đề án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa, tập trung vào các sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc sản đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, giá trị gia tăng cao gắn với xây dựng nông thôn mới; Đề án cải cách hành chính... làm nền tảng, tạo lập môi trường pháp lý, điều kiện kinh tế - xã hội vững chắc nhằm phát triển nhanh cộng đồng doanh nghiệp phát triển bền vững.
Đẩy mạnh thu hút, xúc tiến đầu tư, giới thiệu cho các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh nghiên cứu, khảo sát đầu tư vào địa bàn tỉnh, trọng tâm là các dự án về phát triển đô thị, du lịch, nông nghiệp để phát huy tiềm năng, thế mạnh của tỉnh.
2.2.Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động của các cơ quan, đơn vị của hệ thống chính trị đáp ứng yêu cầu Chính phủ điện tử: đẩy mạnh sử dụng có hiệu quả các ứng dụng dùng chung của tỉnh (Hệ thống thư điện tử; phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc; Cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 và phần mềm một cửa điện tử; hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến).
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025; Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động cho hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2020-2025; dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Tuyên Quang tiến tới cuộc cách mạng 4.0, giai đoạn 2021-2025; xây dựng Cổng dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang; nâng cấp Cổng dịch vụ công và phần mềm một cửa điện tử của tỉnh; hạ tầng mạng diện rộng (WAN), nâng cấp mạng nội bộ (LAN) của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ công tác quản lý nhà nước, nhất là trong lĩnh vực quản lý đầu tư, đất đai, xây dựng, tài nguyên môi trường và các lĩnh vực liên quan trực tiếp đến cung cấp dịch vụ công cho doanh nghiệp, người dân để huy động sự tham gia, đóng góp vào xây dựng chính quyền. Triển khai thực hiện chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025.
2.3. Tiếp tục thực hiện các giải pháp hỗ trợ người dân và doanh nghiệp hồi phục sản xuất, kinh doanh
Tiếp tục thực hiện các giải pháp hỗ trợ người dân và doanh nghiệp hồi phục sản xuất, kinh doanh, khắc phục các tác động tiêu cực của dịch bệnh COVID-19 theo chỉ đạo của Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan.
(Chi tiết nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị theo Biểu đính kèm)
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thực hiện nghiêm Kế hoạch này, cụ thể hóa thành nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm, xác định rõ từng mục tiêu, nhiệm vụ, biện pháp cụ thể, thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện; các cơ quan truyền thông chủ động, tích cực đẩy mạnh công tác tuyên truyền các chính sách, nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo, định kỳ 6 tháng (trước ngày 01 tháng 6 và ngày 01 tháng 12 năm 2021) báo cáo, đánh giá tình hình triển khai, kết quả thực hiện kế hoạch này và kế hoạch của cơ quan, đơn vị, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang và các tổ chức chính trị - xã hội tăng cường công tác tuyên truyền, vận động để cả hệ thống chính trị tích cực tham gia hỗ trợ, giúp đỡ, đồng hành cùng doanh nghiệp.
3. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng, năm (trước ngày 05 tháng 6 và ngày 05 tháng 12 năm 2021), tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện và kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh vượt thẩm quyền./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 01/01/2021 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số: 06 /KH-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG TẠI KẾ HOẠCH SỐ 28/KH-UBND NGÀY 04/3/2020 CỦA UBND TỈNH |
|
|
| |
1. | Tiếp tục tham mưu, chịu trách nhiệm theo dõi đối với các nhóm chỉ số, chỉ số thành phần |
|
|
|
| Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ, trên cơ sở hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương được phân công làm đầu mối theo dõi các Bộ chỉ số và nhóm chỉ số, chỉ số thành phần trong Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ, tiếp tục thực hiện phù hợp với trách nhiệm của tỉnh, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về những Chỉ số thuộc lĩnh vực, chức năng của ngành | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Năm 2021 |
2. | Cải thiện điểm số và thứ hạng các chỉ số môi trường kinh doanh |
|
|
|
2.1 | Tham mưu cho Ban Thường vụ Tỉnh ủy Chỉ thị về “Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, giai đoạn 2021-2025”. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; Cục Thuế tỉnh | Năm 2021 |
2.2 | Triển khai thực hiện quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành; tăng cường cải cách thủ tục hành chính, nhất là thủ tục liên quan đến đăng ký kinh doanh, chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; duy thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập mới dưới 8 giờ làm việc. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; Cục Thuế tỉnh | Thường xuyên |
2.3 | Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao xếp hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo Kế hoạch số 71/KH-UBND ngày 10/6/2019 của UBND tỉnh. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
2.4 | Tiếp tục thực hiện tốt Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; đẩy mạnh việc sử dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Thực hiện cải cách quản lý thuế, đẩy mạnh triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào tất cả các chức năng quản lý thuế. | Cục Thuế tỉnh | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Thường xuyên |
2.5 | Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 13/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường thực hiện các biện pháp rút ngắn thời gian cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan; giám sát và tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong giải quyết thủ tục hành chính về cấp phép xây dựng (thực hiện rút ngắn 50% thời gian giải quyết so với quy định). | Sở Xây dựng | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
2.6 | Tăng cường giám sát chặt chẽ việc giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) đảm bảo đúng trình tự, thủ tục, thời gian theo quy định của pháp luật. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
2.7 | Tổ chức đánh giá, chấm điểm và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, ủy ban nhân dân huyện, thành phố; tổ chức khảo sát trên Phần mềm khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; công khai việc giải quyết TTHC đối với người dân, doanh nghiệp trên các phương tiện thông tin của tỉnh. Tăng cường thanh tra, kiểm tra công tác cải cách thủ tục hành chính tại các cơ quan, ban, ngành, địa phương trong tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
2.8 | Tiếp tục chỉ đạo các tổ chức tín dụng tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp được tiếp cận tín dụng công bằng, minh bạch. | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang | Các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
2.9 | Triển khai đo đạc, lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại các xã thuộc khu vực phát triển đô thị; đo đạc địa chính và lập hồ sơ giao đất, cấp giấy chứng nhận đối với diện tích các công ty nông, lâm nghiệp trả lại địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
2.10 | Tổ chức Chương trình “Cà phê doanh nhân” hàng quý, tổ chức đối thoại giữa chính quyền với doanh nghiệp để kịp thời nắm bắt, tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh; Tăng cường tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp lập thủ tục, đăng ký và thực hiện dự án đầu tư, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận, mở rộng thị trường. | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
2.11 | Tiếp tục thực hiện Đề án khảo sát Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp huyện, thành phố và các sở, ban, ngành tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025. | Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | 2021-2025 |
3. | Cải cách thực chất các quy định về điều kiện kinh doanh |
|
|
|
3.1 | Cập nhật và công bố, công khai các thủ tục hành chính mới, các thủ tục hành chính đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ liên quan đến cấp các loại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định về kiểm soát thủ tục hành chính. Thực thi đầy đủ quy định về điều kiện kinh doanh đã được đơn giản hóa, không tự đặt thêm điều kiện kinh doanh dưới mọi hình thức. | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Thường xuyên |
3.2 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; tăng cường chất lượng thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát chặt chẽ việc quy định thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; thường xuyên rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành, kịp thời đề xuất xử lý những văn bản có nội dung không phù hợp, mâu thuẫn, chồng chéo, gây khó khăn cho doanh nghiệp. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
3.3 | Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1860/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2020-2025; tham mưu Hội đồng nhân dân tỉnh xây dựng, hoàn thiện thể chế về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh; tổ chức các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp đảm bảo có trọng tâm, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Xây dựng Trang thông tin điện tử “Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp tỉnh Tuyên Quang” | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
4. | Tiếp tục thực hiện cải cách toàn diện công tác quản lý, kiểm tra chuyên ngành |
|
|
|
4.1 | Xây dựng Đề án “Nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính” trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
4.2 | Xây dựng Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành liên quan | Năm 2021 |
4.3 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra chuyên ngành theo hướng lồng ghép, phối hợp và kế thừa kết quả hoạt động giữa các cơ quan; kiểm soát, ngăn chặn kịp thời hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho doanh nghiệp trong thanh tra, kiểm tra. Thường xuyên rà soát, cập nhật, công khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra để tránh trùng lặp, chồng chéo; đảm bảo nguyên tắc không thanh tra, kiểm tra quá 1 lần/doanh nghiệp/năm; không thanh tra, kiểm tra khi không có căn cứ theo quy định của pháp luật; giải quyết kịp thời các đơn thư khiếu nại, tố cáo, đặc biệt các đơn thư có liên quan đến doanh nghiệp. | Thanh tra tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
4.4 | Thực hiện hiệu quả Luật Hải quan; Thực hiện vận hành thông suốt hệ thống VNACCS/VCIS (hệ thống thông quan tự động) và cơ chế một cửa quốc gia. Thiết lập cơ chế phối hợp hiệu quả giữa Hải quan và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành để đảm bảo tính thống nhất; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp trong quá trình làm thủ tục hải quan trên nguyên tắc tuân thủ nghiêm pháp luật về hải quan. | Chi cục Hải quan tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
4.5 | Đẩy mạnh công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong tình hình mới theo Nghị quyết số 41/NQ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ; Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, đấu tranh chống các hành vi kinh doanh hàng cấm, hàng nhập lậu, chống sản xuất, mua bán hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng xâm phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, hàng không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm của tổ chức, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tinh. | Cục Quản lý thị trường tỉnh | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Thường xuyên |
5. | Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 |
|
|
|
5.1 | Tuyên truyền, khuyến khích người dân và doanh nghiệp thực hiện dịch vụ công trực tuyến, phấn đấu tăng tỷ lệ thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đạt trên 30% trong năm 2021. | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Thường xuyên |
5.2 | Tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện cập nhật thường xuyên chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trên Trang thông tin điện tử. | Sở Thông tin Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
5.3 | Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 tại các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố theo các Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017, Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 và Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 24/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ; Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
5.4 | Thực hiện liên thông, kết nối điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai,… | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
5.5 | Tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn quy trình tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích; phấn đấu Tỷ lệ thủ tục hành chính có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trong tổng số thủ tục hành chính đã triển khai sử dụng dịch vụ bưu chính công ích đạt trên 50%, qua đó nâng cao mức độ hài lòng của người dân, tổ chức và doanh nghiệp | Sở Thông tin Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
5.6 | Chú trọng phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại, nhiều tiện ích, đặc biệt là dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt; phối hợp với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh tích cực triển khai việc thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công (thuế, điện, nước, học phí, viện phí, các chế độ an sinh xã hội, xử phạt vi phạm hành chính...). | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang | Các ngân hàng thương mại trong tỉnh | Thường xuyên |
5.7 | Tiếp tục chỉ đạo các trường học phối hợp với các tổ chức tín dụng, tổ chức trung gian thanh toán thu học phí bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. Khuyến khích các trường học xây dựng, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật để kết nối, chia sẻ thông tin với ngân hàng, thực hiện thu học phí bằng phương thức điện tử. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các ngân hàng thương mại trong tỉnh | Thường xuyên |
5.8 | Tiếp tục chỉ đạo 100% cơ sở khám chữa bệnh kết nối cơ sở dữ liệu với Sở Y tế và Bảo hiểm xã hội tỉnh để thực hiện giao dịch điện tử phục vụ quản lý nhà nước về Bảo hiểm y tế và giám định, thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế | Sở Y tế | Bảo hiểm xã hội tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
5.9 | Vận động, khuyến khích người nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội qua các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt với mục tiêu đạt trên 50% số người nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, mai táng phí, tử tuất...sử dụng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt tại khu vực thành phố Tuyên Quang. | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Các ngân hàng thương mại trong tỉnh | Năm 2021 |
5.10 | Tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người hưởng nhận các khoản trợ cấp qua các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, phấn đấu đạt trên 30% trên địa bàn thành phố Tuyên Quang. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các ngân hàng thương mại trong tỉnh | Năm 2021 |
5.11 | Tặng cường ứng dụng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt trong thu phạt vi phạm hành chính. | Công an tỉnh | Các ngân hàng thương mại trong tỉnh | Thường xuyên |
5.12 | Tiếp tục phối hợp với các Ngân hàng thương mại để thực hiện thanh toán thu tiền điện bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn đô thị | Công ty điện lực Tuyên Quang | Các ngân hàng thương mại trong tỉnh | Năm 2021 |
5.13 | Tiếp tục phối hợp với các Ngân hàng thương mại, công ty viễn thông để thực hiện thanh toán thu tiền nước, phí đô thị bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn đô thị | Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang, Công ty cổ phần dịch vụ môi trường và quản lý đô thị Tuyên Quang | Các ngân hàng thương mại trong tỉnh | Năm 2021 |
5.14 | Tiếp tục tích cực phối hợp với các cơ quan đơn vị có liên quan của tỉnh triển khai thực hiện kịp thời việc thanh toán không dùng tiền mặt, ưu tiên giải pháp thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ. | Các công ty viễn thông Tuyên Quang | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2021 |
6. | Phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo |
|
|
|
6.1 | Triển khai thực hiện Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
6.2 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Đề án Phát triển doanh nghiệp tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
6.3 | Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 15/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
6.4 | Thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực hấp thu, làm chủ công nghệ của doanh nghiệp, thu hút đầu tư của doanh nghiệp cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
6.5 | Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 31/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Tạo điều kiện tốt nhất để doanh nghiệp tiếp cận, hưởng các nguồn vốn đầu tư cho khoa học và công nghệ để phát triển sản xuất kinh doanh. Tăng cường hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, xây dựng thương hiệu, bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp. | Sở Khoa học và Công nghệ | Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
6.6 | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 25/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về thực hiện Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Từ năm 2017- 2025 |
6.7 | Tiếp tục tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Kế luận số 30-KL/TU ngày 25/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển công nghiệp giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025. | Sở Công Thương | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
6.8 | Tập trung giải quyết khó khăn vướng mắc trong công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất, cho thuê đất, giao đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là những dự án trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội địa phương. | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện, thành phố | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
6.9 | Thực hiện công bố, công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện; bảng giá các loại đất theo từng khu vực, vị trí đã được phê duyệt; quỹ đất chưa sử dụng, đất chưa giao, chưa cho thuê trên địa bàn tỉnh; rà soát các dự án chậm đưa đất vào sử dụng, đề xuất thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai đối với những dự án không có khả năng thực hiện để tạo quỹ đất sạch thu hút dự án đầu tư. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
6.10 | Tiếp tục hướng dẫn, cung cấp thông tin và triển khai hiệu quả các giải pháp hình thành các vùng sản xuất hàng hoá tập trung theo mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, từng bước chuyển dịch tích cực theo hướng sản xuất hàng hóa, chất lượng, hiệu quả và nâng cao giá trị, gắn sản xuất với thị trường. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
6.11 | Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại với các đối tác nước ngoài nhằm góp phần thúc đẩy hợp tác đầu tư, xuất khẩu, thu hút nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh nâng cao năng lực hội nhập quốc tế; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tham gia các chương trình, hoạt động xúc tiến đầu tư có yếu tố nước ngoài do tỉnh và các Bộ, ngành tổ chức. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
6.12 | Chủ động đề xuất các biện pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh; thực hiện tốt công tác quản lý quy hoạch, xây dựng, phòng chống cháy nổ, công tác tuyên truyền và thực hiện việc kiểm tra công tác bảo vệ môi trường đối với các doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư trong các khu công nghiệp. | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND TP Tuyên Quang, huyện Sơn Dương | Thường xuyên |
6.13 | Triển khai Chương trình ứng dụng khoa học và đổi mới công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng, phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực và đặc sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
|
|
| ||
1 | Xây dựng và thực hiện chiến lược, kế hoạch trung, dài hạn |
|
|
|
1.1 | Hoàn thành xây dựng Quy hoạch và Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
1.2 | Xây dựng Kế hoạch phát triển công nghiệp giai đoạn 2021-2025 | Sở Công thương | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
1.3 | Xây dựng Kế hoạch phát triển doanh nghiệp tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
1.4 | Xây dựng Đề án thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
1.5 | Xây dựng Đề án phát triển kết cấu hạ tầng, ưu tiên hạ tầng giao thông, đô thị động lực và - hạ tầng công nghệ thông tin | Sở Giao thông Vận tải | Sở Xây dựng, Sở Thông tin Truyền thông; các cơ quan liên quan | Năm 2021 |
1.6 | Đề án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa, tập trung vào các sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc sản đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, giá trị gia tăng cao gắn với xây dựng nông thôn mới | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
1.7 | Xây dựng Đề án phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
1.8 | Đề án Chương trình cải cách hành chính | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
1.9 | Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan liên quan | Năm 2021 |
2 | Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
|
2.1 | Xây dựng Đề án cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
2.2 | Nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động của các cơ quan, đơn vị của hệ thống chính trị đáp ứng yêu cầu Chính phủ điện tử: đẩy mạnh sử dụng có hiệu quả các ứng dụng dùng chung của tỉnh (Hệ thống thư điện tử; phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc; Cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 và phần mềm một cửa điện tử; hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến) | Sở Thông tin Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
2.3 | Triển khai thực hiện chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin Truyền thông và các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Triển khai khi có hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương |
2.4 | Xây dựng Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động cho hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025 | Sở Thông tin Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | 2021-2025 |
2.5 | Xây dựng dự án đầu tư ứng dụng công nghệ tỉnh Tuyên Quang tiến tới cuộc cách mạng 4.0, giai đoạn 2021-2025 | Sở Thông tin Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | 2021-2025 |
2.6 | Xây dựng Hệ thống phần mềm quản lý kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tuyên Quang | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | 2021-2022 |
2.7 | Xây dựng Hệ thống phần mềm quản lý hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | 2021-2022 |
2.8 | Xây dựng phần mềm quản lý các dự án đầu tư tỉnh Tuyên Quang | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | 2021-2022 |
2.9 | Xây dựng cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc hàng hóa tỉnh Tuyên Quang | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | 2021-2025 |
2.10 | Xây dựng Cổng dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang | Sở Thông tin Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | 2021-2025 |
2.11 | Nâng cấp Cổng dịch vụ công và phần mềm một cửa điện tử của tỉnh | Sở Thông tin Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
2.12 | Xây dựng hạ tầng mạng diện rộng (WAN), nâng cấp mạng nội bộ (LAN) của các cơ quan, đơn vị | Sở Thông tin Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
2.13 | Xây dựng, thu thập, duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành xây dựng, phát triển cổng thông tin điện tử | Sở Xây dựng | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | 2021-2025 |
2.14 | Xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất; cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai; đo đạc bản đồ | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | 2021-2025 |
3 | Tiếp tục hỗ trợ người dân và doanh nghiệp hồi phục sản xuất |
|
|
|
| Các sở, ban, ngành thực hiện các giải pháp hỗ trợ người dân và doanh nghiệp hồi phục sản xuất, kinh doanh, khắc phục các tác động tiêu cực của dịch bệnh COVID-19 theo chỉ đạo của Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan. | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
- 1Kế hoạch 957/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Kế hoạch 96/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Kế hoạch 34/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 31/2013/NQ-HĐND về cơ chế chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Luật Hải quan 2014
- 5Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 41/NQ-CP năm 2015 về đẩy mạnh công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong tình hình mới do Chính phủ ban hành
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 9Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 10Luật Đầu tư 2020
- 11Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 846/QĐ-TTg Danh mục dịch vụ trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại bộ, ngành, địa phương năm 2017 do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 13Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 14Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với dịch vụ công: thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Chỉ thị 08/CT-TTg năm 2018 về tăng cường thực hiện biện pháp nhằm rút ngắn thời gian cấp giấy phép xây dựng và thủ tục liên quan do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị định 38/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
- 17Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo do Chính phủ ban hành
- 18Luật Quản lý thuế 2019
- 19Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
- 21Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 22Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 23Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2019 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao xếp hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 24Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 25Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 26Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 27Luật Doanh nghiệp 2020
- 28Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 29Kế hoạch 28/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 30Quyết định 411/QĐ-TTg về phê duyệt Danh mục dịch vụ công tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 33Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 34Kế hoạch 957/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 35Kế hoạch 96/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 36Kế hoạch 34/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 37Quyết định 1860/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2020-2025
Kế hoạch 06/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 06/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 13/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định