Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 944/SGDĐT-QLT | Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2022 |
Kính gửi: | - Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện, thị xã; |
Căn cứ các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở (THCS), trường trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học; Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 ban hành Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT; Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường THPT chuyên; Thông tư số 02/2021/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 ban hành Quy chế thi tốt nghiệp THPT (sau đây gọi tắt là Quy chế thi); Thông tư số 10/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên (GDTX); Thông tư số 07/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông năng khiếu thể dục, thể thao; Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV 19/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ hướng dẫn việc sáp nhập trung tâm dạy nghề, trung tâm GDTX, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp công lập cấp huyện thành trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên (GDNN-GDTX); chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của trung tâm GDNN-GDTX; Công văn số 1392/BGDĐT-GDTrH ngày 05/4/2017 về việc thực hiện một số quy định về đánh giá học sinh THCS mô hình trường học mới từ năm học 2016-2017; Công văn số 1461/BGDĐT-GDTrH ngày 08/4/2019 về việc xét tốt nghiệp học sinh mô hình trường học mới; Công văn số 5814/BGDĐT-GDTrH ngày 07/12/2017 về việc tổ chức các cuộc thi dành cho học sinh phổ thông từ năm học 2017-2018; Công văn số 2216/BGDĐT-GDTrH ngày 23/5/2019 về việc quy định đối tượng tuyển thẳng học sinh vào THPT;
Căn cứ các văn bản chỉ đạo của UBND Thành phố: Công văn số 715/UBND-KGVX ngày 11/3/2022 về việc phương án tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông công lập không chuyên năm học 2022-2023; Công văn số 950/UBND-KGVX ngày 31/3/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc công tác tuyển sinh vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6 và lớp 10 THPT năm học 2022-2023; Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 31/3/2022 về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023;
Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường: THPT chuyên, THPT công lập, THPT công lập tự chủ tài chính (TCTC), THPT ngoài công lập (sau đây gọi chung là các trường THPT), các trung tâm GDNN-GDTX, cơ sở giáo dục nghề nghiệp chuẩn bị và tổ chức triển khai công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023, nội dung cụ thể như sau:
1. Thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo chính xác, công bằng, khách quan; đảm bảo 100% học sinh đã tốt nghiệp THCS có nguyện vọng tiếp tục đi học đều được tuyển vào các trường THPT, các trung tâm GDNN-GDTX và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có tuyển học sinh tốt nghiệp THCS.
2. Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
3. Hướng dẫn tuyển sinh đầy đủ, rõ ràng, công khai, tạo thuận lợi cho học sinh và cha mẹ học sinh.
4. Phân công nhiệm vụ cụ thể; cá nhân chịu trách nhiệm với nhiệm vụ được giao trước cấp trên trực tiếp, thủ trưởng đơn vị là người chịu trách nhiệm cuối cùng về công tác thi và tuyển sinh.
Ngày | Buổi | Môn thi | Thời gian làm bài | Giờ bắt đầu làm bài | Giờ thu bài |
18/6/2022 | Sáng | Ngữ văn | 120 phút | 8 giờ 00 | 10 giờ 00 |
Chiều | Ngoại ngữ | 60 phút | 14 giờ 00 | 15 giờ 00 | |
19/6/2022 | Sáng | Toán | 120 phút | 8 giờ 00 | 10 giờ 00 |
20/6/2022 (Thi các môn chuyên) | Sáng | Ngữ văn, Toán, Tin học, Sinh học | 150 phút | 8 giờ 00 | 10 giờ 30 |
Tiếng Pháp, Tiếng Đức Tiếng Nhật, Tiếng Hàn (môn thay thế) | 120 phút | 8 giờ 00 | 10 giờ 00 | ||
Chiều | Vật lí, Lịch sử, Địa lí | 150 phút | 14 giờ 00 | 16 giờ 30 | |
Hoá học, Tiếng Anh | 120 phút | 14 giờ 00 | 16 giờ 00 |
C. HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KỲ THI VÀ TUYỂN SINH
1. Để đảm bảo tính thống nhất trên toàn Thành phố, các phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện, thị xã, các trường THPT, các trung tâm GDNN-GDTX và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện đúng Lịch công tác kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 quy định tại Phụ lục I.
2. Hướng dẫn đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 quy định tại Phụ lục II.
3. Nguyện vọng dự tuyển và Phương thức tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 quy định tại Phụ lục III.
4. Tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 quy định tại Phụ lục IV.
5. Công nhận trúng tuyển và thủ tục nhập học, chuyển trường quy định tại Phụ lục V.
6. Điều kiện đăng ký học ngoại ngữ ở cấp THPT quy định tại Phụ lục VI.
7. Quy định về ngoại ngữ thi, ngoại ngữ chuyên ngữ, ngoại ngữ thay thế chuyên ngữ đối với học sinh có dự thi các môn chuyên ngoại ngữ quy định tại Phụ lục VII.
8. Danh sách các cuộc thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp tổ chức cho học sinh cấp THCS và cấp THPT quy định tại Phụ lục VIII.
9. Bảng quy định viết tắt trên Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 quy định tại Phụ lục IX.
10. Danh mục mã số các trường THPT công lập quy định tại Phụ lục X.
11. Các biểu mẫu phục vụ đăng ký dự tuyển quy định tại Phụ lục XI.
12. Hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính xác nhận thông tin về cư trú quy định tại Phụ lục XII.
1. Ban hành các văn bản hướng dẫn về công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023. Tổ chức hướng dẫn Quy chế thi, Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 cho toàn thể cán bộ công chức cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo, các phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường THPT và các trung tâm GDNN-GDTX.
2. Hướng dẫn các phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX, cơ sở giáo dục nghề nghiệp về công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023.
3. Trực tiếp tổ chức tuyển sinh vào lớp 10 chương trình giáo dục phổ thông và lớp 10 chương trình GDTX.
4. Chỉ đạo và kiểm tra công tác tuyển sinh trên địa bàn Thành phố.
5. Tổ chức công tác truyền thông rộng rãi để giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và xã hội hiểu rõ, tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai.
6. Ra Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh của các trường THPT, các trung tâm GDNN-GDTX; phê duyệt kết quả tuyển sinh vào lớp 10 THPT của từng trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có liên kết đào tạo văn hóa; tiếp nhận hồ sơ của các Hội đồng tuyển sinh, Điểm Coi thi, Ban Chấm thi.
7. Tổ chức, chỉ đạo công tác quản lý và tính điểm ưu tiên, điểm sơ tuyển (đối với học sinh thi vào các lớp chuyên); thanh tra, kiểm tra việc tính điểm và quản lý điểm ưu tiên, điểm sơ tuyển; giải quyết khiếu nại của học sinh.
8. Nhận dữ liệu đăng ký tuyển sinh từ các phòng Giáo dục và Đào tạo; lập dữ liệu tuyển sinh theo Điểm thi, phòng thi; cấp dữ liệu tuyển sinh cho các phòng Giáo dục và Đào tạo để in “Phiếu báo thi vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023”; cấp thông tin tuyển sinh cho các trường THPT để chuẩn bị nơi đặt Điểm thi, cơ sở vật chất Điểm thi; in “Phiếu báo kết quả thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023”; cấp dữ liệu làm căn cứ xây dựng phổ điểm, dự kiến điểm chuẩn và xét duyệt học sinh trúng tuyển.
9. Tổ chức chỉ đạo kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023:
a) Thành lập Hội đồng thi, Hội đồng Ra đề và in sao đề thi, Điểm thi, các ban: Ban Coi thi, Ban Thư ký, Ban Làm phách, Ban Chấm thi, Ban Phúc khảo...;
b) Tổ chức chỉ đạo và điều hành công tác thanh tra, kiểm tra toàn bộ quy trình thi và tuyển sinh vào lớp 10 THPT;
c) Tổ chức chấm thi phúc khảo cho học sinh;
d) Tổng hợp và công bố kết quả thi.
10. Ban hành Hướng dẫn các nội dung và định mức chi của kỳ thi cho các cơ sở giáo dục. Lập dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
11. Cung cấp phổ điểm, dự kiến Điểm chuẩn và duyệt Điểm chuẩn của các trường THPT công lập. Thông báo số lượng học sinh xác nhận nhập học ở từng trường THPT.
12. Duyệt Danh sách học sinh trúng tuyển các trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có liên kết giảng dạy văn hóa.
13. Giải quyết các khiếu nại về điểm bài thi của học sinh.
14. Phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế, các đơn vị liên quan và UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện nghiêm túc các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 theo đúng chỉ đạo của Trung ương và Thành phố (trong trường hợp đến thời điểm tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 vẫn còn ảnh hưởng bởi dịch COVID-19).
15. Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định của pháp luật.
16. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, đột xuất về công tác tuyển sinh với UBND Thành phố và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. CÁC PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
1. Chịu trách nhiệm triển khai và kiểm tra việc thực hiện các văn bản hướng dẫn về công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 của các cơ sở giáo dục trên địa bàn.
2. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trên địa bàn thực hiện xét tốt nghiệp THCS thống nhất trên hệ thống phần mềm quy định; phê duyệt kết quả xét tốt nghiệp THCS của các cơ sở giáo dục trên địa bàn đúng quy định; chỉ đạo các cơ sở giáo dục cấp mã học sinh (mã định danh trên cơ sở dữ liệu ngành giáo dục và đào tạo) và mật khẩu cho cha mẹ học sinh, hướng dẫn cha mẹ học sinh theo dõi, kiểm tra kết quả học tập, kết quả thi, kết quả tuyển sinh của học sinh theo đúng quy định.
3. Chỉ đạo công tác tính điểm, quản lý điểm ưu tiên, điểm sơ tuyển, hướng dẫn và nhập dữ liệu tuyển sinh cho học sinh, thí sinh tự do trên địa bàn. Phòng Giáo dục và Đào tạo thành lập Tổ công tác điều hành thi tuyển sinh gồm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách cấp THCS, Tổ trưởng tổ THCS và một số chuyên viên.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra chéo công tác tính điểm và quản lý điểm ưu tiên, điểm sơ tuyển của học sinh tại các cơ sở giáo dục.
5. Tổ chức học tập Quy chế tuyển sinh, Quy chế thi tốt nghiệp THPT cho cán bộ công chức phòng Giáo dục và Đào tạo; phổ biến Quy chế tuyển sinh, Quy chế thi tốt nghiệp THPT cho thí sinh tự do; tham gia thanh tra, kiểm tra thi.
6. Chỉ đạo và yêu cầu các cơ sở giáo dục có trách nhiệm chuẩn bị cơ sở vật chất cho các Điểm thi, Ban chấm thi và trực tiếp điều động cán bộ, giáo viên làm thi theo yêu cầu của Sở Giáo dục và Đào tạo.
7. Nhận dữ liệu tuyển sinh tại Sở Giáo dục và Đào tạo, in và cấp Phiếu báo dự thi; nhận Phiếu báo kết quả thi từ Sở Giáo dục và Đào tạo và cấp cho các cơ sở giáo dục để chuyển tới học sinh.
8. Trong thời gian tiến hành kỳ thi và tuyển sinh, phòng Giáo dục và Đào tạo bố trí lãnh đạo, chuyên viên trực để kịp thời giải quyết công việc.
9. Phối hợp chặt chẽ với trung tâm Y tế và các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND các quận, huyện, thị xã chỉ đạo, tổ chức thực hiện nghiêm túc các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 theo đúng chỉ đạo của Trung ương và Thành phố (trong trường hợp đến thời điểm tổ chức kỳ tuyển sinh năm học 2022-2023 vẫn còn ảnh hưởng bởi dịch COVID-19).
III. CÁC TRƯỜNG THPT, TRUNG TÂM GDNN-GDTX
1. Các trường THPT công lập TCTC, THPT ngoài công lập, trung tâm GDNN-GDTX xây dựng Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022- 2023 của đơn vị (theo mẫu M10), báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày ngày 29/4/2022.
2. Đề xuất nhân sự trình Sở Giáo dục và Đào tạo ra Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 theo đúng quy định. Hội đồng thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT.
3. Tổ chức học tập Quy chế thi tốt nghiệp THPT, Quy chế tuyển sinh cho toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.
4. Có trách nhiệm liên hệ với phòng Giáo dục và Đào tạo và các cơ sở giáo dục để chuẩn bị cơ sở vật chất cho các Điểm thi đảm bảo đúng quy định; đề xuất số lượng, địa điểm coi thi của trường, số phòng thi của mỗi Điểm thi và báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo.
5. Cử cán bộ, giáo viên, nhân viên có đủ tiêu chuẩn theo quy định làm nhiệm vụ thi theo điều động của Sở Giáo dục và Đào tạo.
6. Thực hiện Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
7. Nhận phổ điểm và dự kiến điểm chuẩn từ Sở Giáo dục và Đào tạo; đề xuất điểm chuẩn của trường trình Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt. Trong thời gian tuyển sinh, phải chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất, nhân lực để hướng dẫn và hỗ trợ học sinh thực hiện thủ tục xác nhận nhập học và nộp hồ sơ nhập học; báo cáo số lượng học sinh đã xác nhận nhập học từ ngày 10/7/2022 đến ngày 12/7/2022 và đề xuất điểm chuẩn bổ sung (nếu tuyển sinh chưa đủ chỉ tiêu). Trong đợt tuyển sinh thứ 2, hàng ngày báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo tình hình tuyển sinh của đơn vị, số lượng hồ sơ tiếp nhận, danh sách học sinh trúng tuyển theo đúng quy định, nộp Danh sách học sinh đã nhập học và dữ liệu học sinh trúng tuyển về Sở Giáo dục và Đào tạo theo lịch công bố.
8. Các trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý và sử dụng sổ điểm điện tử, tổ chức tuyển sinh theo đúng quy định về thời gian, địa điểm, chỉ tiêu, đối tượng, điểm chuẩn,...
9. Chủ động phối hợp với cơ quan Y tế địa phương và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 theo đúng chỉ đạo của Trung ương và Thành phố (trong trường hợp đến thời điểm tổ chức kỳ thi tuyển sinh năm học 2022-2023 vẫn còn ảnh hưởng bởi dịch COVID-19).
IV. CÁC TRƯỜNG THCS, CÁC TRUNG TÂM GDNN-GDTX CÓ LỚP 9 THCS CHƯƠNG TRÌNH GDTX
1. Thực hiện nghiêm túc Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Thực hiện xét tốt nghiệp THCS thống nhất trên hệ thống phần mềm quy định; trình phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện, thị xã phê duyệt kết quả xét tốt nghiệp THCS năm học 2021-2022 đúng quy định; triển khai cấp mã học sinh (mã định danh trên cơ sở dữ liệu ngành giáo dục và đào tạo) và mật khẩu cho cha mẹ học sinh, hướng dẫn cha mẹ học sinh theo dõi, kiểm tra kết quả học tập, kết quả thi, kết quả tuyển sinh của học sinh theo quy định; bảo mật mã học sinh và mật khẩu, bố trí bộ phận thường trực hướng dẫn, giải đáp, hỗ trợ, xử lý những khó khăn của học sinh, cha mẹ học sinh về mã học sinh và các nội dung khác về tuyển sinh.
3. Thông báo kịp thời và đầy đủ thông tin về kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023; tổ chức học tập Quy chế tuyển sinh, Quy chế thi tốt nghiệp THPT, Hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 cho cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường; phổ biến cho học sinh và cha mẹ học sinh văn bản “Hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023” giúp học sinh chọn trường phù hợp với điều kiện và khả năng học tập của mình.
4. Hướng dẫn học sinh cách tính điểm ưu tiên và điểm sơ tuyển (đối với những học sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên); kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ của học sinh, các giấy tờ chứng nhận thuộc diện ưu tiên (nếu có); lập và in bảng Danh sách học sinh từng lớp (Mẫu M08) từ phần mềm Quản lý thi, trong đó có đầy đủ thông tin về từng học sinh (họ và tên, ngày sinh, nơi sinh, giới tính, xếp loại học lực và hạnh kiểm trong 4 năm học cấp THCS, điểm ưu tiên, nguyện vọng dự tuyển...) đúng với Giấy khai sinh, Học bạ, sổ điểm điện tử, có chữ ký xác nhận của giáo viên chủ nhiệm, Thủ trưởng cơ sở giáo dục và công bố công khai cho toàn thể học sinh.
5. Tổ chức và hướng dẫn cho học sinh viết “Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023” rõ ràng, đầy đủ, chính xác. Sau khi nhập dữ liệu vào phần mềm, cơ sở giáo dục phải in Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 (in từ phần mềm Quản lý thi), trong đó có đầy đủ thông tin, nguyện vọng đăng ký của học sinh (giống như mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển do Sở Giáo dục và Đào tạo cấp). Thủ trưởng các cơ sở giáo dục phải tổ chức và hướng dẫn cho học sinh tự kiểm tra toàn bộ dữ liệu đã đăng ký thi và tuyển sinh. Sau khi kiểm tra, học sinh và giáo viên chủ nhiệm phải ký xác nhận dữ liệu nhập vào phần mềm đúng như Phiếu đăng ký dự tuyển của học sinh; Thủ trưởng cơ sở giáo dục ký và đóng dấu để lưu tại trường và sao in thêm 01 bản cho học sinh lưu.
6. Thành lập tổ kiểm tra công tác tính điểm và quản lý điểm ưu tiên, điểm sơ tuyển của học sinh trong đơn vị; tham gia kiểm tra chéo giữa các cơ sở giáo dục theo sự phân công của phòng Giáo dục và Đào tạo; giải quyết các khiếu nại về dữ liệu thi, về điểm ưu tiên của học sinh.
7. Nhận Phiếu báo dự thi và Phiếu báo kết quả thi tại phòng Giáo dục và Đào tạo giao cho học sinh.
8. Sau khi hoàn thành công tác xét tốt nghiệp THCS, phòng Giáo dục và Đào tạo ủy nhiệm Thủ trưởng cơ sở giáo dục cấp 01 (một) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời từ hệ thống sổ điểm điện tử cho học sinh (chỉ được in từ hệ thống sổ điểm điện tử) để nộp cùng hồ sơ nhập học tại trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học sinh trúng tuyển.
9. Chuẩn bị đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có đủ tiêu chuẩn làm nhiệm vụ thi; tổ chức kiểm tra, bổ sung cơ sở vật chất của nhà trường, có trách nhiệm phối hợp với trường THPT có học sinh dự thi chuẩn bị tốt cơ sở vật chất phục vụ cho Điểm thi đảm bảo an toàn và đúng quy định.
10. Nghiêm túc thực hiện Quy chế về quản lý và sử dụng sổ điểm điện tử ban hành kèm theo Quyết định số 2406/QĐ-SGDĐT ngày 19/8/2016 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Sở Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện, thị xã; các trường THCS, THPT và các trung tâm GDNN-GDTX nghiên cứu kỹ và thực hiện đúng hướng dẫn, đồng thời có trách nhiệm thông báo rộng rãi cho học sinh, cha mẹ học sinh biết để thực hiện. Kèm theo hướng dẫn có các Phụ lục hướng dẫn chi tiết công tác thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023, các phòng Giáo dục và Đào tạo sao gửi Hướng dẫn kèm theo các Phụ lục cho các trung tâm GDNN-GDTX và các trường THCS thuộc địa bàn phụ trách. Trường hợp các đơn vị thực hiện không đúng các quy định về công tác thi, tuyển sinh, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 04/2011/NĐ-CP ngày 22/01/2021, Nghị định số 127/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ và các quy định khác của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo (qua Phòng Quản lý thi và Kiểm định chất lượng giáo dục: Email: qlt-kdcl@hanoiedu.vn; điện thoại: 024.39387312; 0243.936.8762; 0243.936.3240; 0243.825.3743) để kịp thời xem xét giải quyết./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
LỊCH TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
Lịch tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 dưới đây sẽ thay thế các giấy mời dự các Hội nghị, các cuộc họp về các công việc được nêu trong phần nội dung. Các ông (bà) Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) quận, huyện, thị xã; Hiệu trưởng trường THPT, Giám đốc trung tâm GDNN-GDTX, Hiệu trưởng trường THCS có trách nhiệm thông báo để các cán bộ, giáo viên thực hiện theo sự phân công nhiệm vụ trong lịch này. Nếu có thay đổi lịch, Sở GDĐT sẽ thông báo sau.
Thời gian | Đơn vị | Nội dung |
NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ THỰC HIỆN TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỚC KHI UBND THÀNH PHỐ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TUYỂN SINH NĂM HỌC 2022-2023 | ||
19/02/2022 đến trước 01/4/2022 | Sở GDĐT | - Xây dựng thuật toán Tuyển sinh 10 THPT theo phương thức mới. - Xây dựng công cụ quản lý dữ liệu thi tuyển sinh 10 THPT năm học 2022-2023 phù hợp với sự thay đổi phương thức thi mới. - Xây dựng công cụ quản lý dữ liệu thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023. - Xây dựng công cụ phân tích phổ điểm, dự kiến điểm chuẩn dựa vào kết quả kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên và không chuyên năm học 2022-2023. |
19/02/2022 đến 10/03/2022 | Sở GDĐT | - Xây dựng kế hoạch thời gian chi tiết triển khai công tác Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023. - Thiết kế các mẫu phục vụ kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 cho các Phòng GDĐT: Phiếu đăng ký dự tuyển (ĐKDT) vào lớp 10 THPT (M01); Đơn xin chuyển đổi Khu vực tuyển sinh (M02); Đơn xin học sớm tuổi (M04); Mẫu thống kê số lượng thí sinh đăng ký dự thi không chuyên, số lượng đăng ký thi chuyên từng bộ môn (M05); Các mẫu báo cáo sai sót thông tin thí sinh; sai sót NV thường, NV chuyên (M06a, M06b, M07a, M07b); Mẫu thống kê số lượng thí sinh phúc khảo (M03a, M03b)... - Thiết kế các mẫu Báo cáo 01; Báo cáo 02;... cho các trường THPT phục vụ Báo cáo số lượng và địa điểm đặt Điểm thi; Nhân sự tham gia làm thi; Cơ sở vật chất, điều kiện đặt Điểm thi... |
11/03/2022- 10/4/2022 | Sở GDĐT | - Xây dựng văn bản Hướng dẫn; Lịch tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023; - Dự thảo Quyết định Ban chỉ đạo thi và tuyển sinh Thành phố; Kế hoạch của Ban chỉ đạo thi và tuyển sinh Thành phố. - Thiết kế các mẫu Market chuẩn bị công tác coi thi, làm phách, chấm thi như: Giấy thi, Giấy nháp, Phiếu TLTN, Túi đựng đề, bài thi, Túi thu bài, Túi Phách... |
15/3/2022- 15/4/2022 | Sở GDĐT | Thử nghiệm các công cụ, chức năng hỗ trợ tổ chức thi và tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 bằng việc: tập huấn cho các Phòng GDĐT, sử dụng Mẫu M01 làm mẫu thử để thử nghiệm Nhập phiếu đăng ký dự thi cho khoảng 2.000 mẫu. |
11/4- 25/4/2022 | Sở GDĐT | - Thu và thống kê báo cáo số lượng học sinh đang học lớp 9, làm cơ sở xây dựng dự toán cho kỳ thi, chuẩn bị mẫu các loại: Phiếu ĐKDT, Giấy thi, giấy nháp và các loại VPP khác. - Chuẩn bị Dự thảo hướng dẫn tập huấn công cụ nhập Phiếu ĐKDT. |
21/4/2022 | Sở GDĐT | HỘI NGHỊ Hướng dẫn xét tốt nghiệp THCS năm học 2021-2022 Hướng dẫn tuyển sinh vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6 và lớp 10 THPT năm học 2022-2023 - Thời gian: 8 giờ 00. - Thành phần: Lãnh đạo Sở; đại diện lãnh đạo các phòng của Sở; Phòng GDĐT: Trưởng phòng và chuyên viên phụ trách cấp THCS; Hiệu trưởng trường THPT, Giám đốc trung tâm GDNN-GDTX; Hiệu trưởng các trường THCS trực thuộc Sở; - Địa điểm: Hội trường THPT Hà Nội-Amsterdam, đường Hoàng Minh Giám, quận Cầu Giấy, Hà Nội. |
Phòng GDĐT | Từ 13 giờ 30: Nhận “Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023” tại Trường BDCBGD - 36 Mạc Thái Tổ, Hà Nội. | |
26/4/2022 | Sở GDĐT | Tập huấn nhập dữ liệu tuyển sinh - Thời gian: 8 giờ 30. - Thành phần: Phòng GDĐT quận, huyện, thị xã (01 lãnh đạo phòng GDĐT phụ trách thi, 01 CB phụ trách dữ liệu tuyển sinh). - Địa điểm: Hội trường 23 Quang Trung. |
Trường THPT; TT GDNN- GDTX | Báo cáo Sở (hình thức online): Danh sách các thành viên của Hội đồng tuyển sinh trường để Lãnh đạo Sở ra Quyết định thành lập | |
Trước 29/4/2022 | THPT CLTCTC; NCL; TT GDNN-GDTX | Nộp Sở: Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 (bản chụp có dấu nộp về hòm thư điện tử tuyensinh10@hanoiedu.vn; 02 bản in có đóng dấu). |
10/5/2022 | THPT CLTCTC; NCL; TT GDNN-GDTX | Nhận Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh tại Sở GDĐT (qua phòng QLT) |
12/5/2022 | Sở GDĐT | Công bố phương án tuyển sinh các trường THPT công lập TCTC và THPT ngoài công lập trên cổng điện tử của Sở (hanoi.edu.vn). |
13/5/2022 | Cơ sở giáo dục (CSGD) | Thu “Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm 2022-2023” của học sinh; Thu và kiểm tra hồ sơ đăng ký dự xét tuyển thẳng của học sinh. |
Hoàn thành việc cấp mã học sinh (mã định danh trên CSDL ngành GDĐT), mật khẩu cho học sinh lớp 9 | ||
16/5/2022 | CSGD | Nộp Phiếu ĐKDT của học sinh; Hồ sơ và danh sách học sinh đăng ký xét tuyển thẳng về phòng GDĐT. |
16/5- 22/5/2022 | Phòng GDĐT | - Nhập dữ liệu tuyển sinh, in danh sách thí sinh chuyển về CSGD, kiểm tra, sửa chữa dữ liệu. - Thông tin về điểm ưu tiên của học sinh cho các CSGD. Tổ chức kiểm tra chéo giữa các CSGD về việc tính điểm ưu tiên, điểm sơ tuyển, khu vực tuyển sinh (KVTS) của học sinh. |
23/5- 26/5/2022 | CSGD | Học sinh xem danh sách dự tuyển tại các CSGD (thí sinh tự do, thí sinh tỉnh ngoài xem tại phòng GDĐT nơi nộp Phiếu ĐKDT). Học sinh kiểm tra toàn bộ thông tin cá nhân, nguyện vọng đăng ký, điểm ưu tiên... Nếu có sai sót đề nghị CSGD sửa chữa kịp thời. |
27/5/2022 | Phòng GDĐT | - Nộp Sở: Phiếu ĐKDT; Hồ sơ (bản sao) và danh sách học sinh đủ điều kiện dự xét tuyển thẳng; Dữ liệu ĐKDT Sáng 27/5 thu của các KVTS 7, 8, 9, 10, 11, 12. Chiều 27/5 thu của các KVTS 1, 2, 3, 4, 5, 6. - Nộp Sở: báo cáo tổng hợp về điểm ưu tiên và giải quyết khiếu nại (theo mẫu) bằng văn bản và các file dữ liệu. |
31/5/2022 | Sở GDĐT | - Công bố số lượng học sinh dự tuyển vào từng trường THPT tại các phòng GDĐT, Cổng thông tin điện tử của Sở GDĐT (www.hanoi.edu.vn), Báo Hà Nội mới. - Gửi các trường THPT file mẫu (BC01) nhập đăng ký các Điểm thi. |
01/6/2022 | Trường THPT | Báo cáo danh sách các Điểm thi, số phòng thi theo từng Điểm thi (dự kiến) qua hòm thư điện tử qlt-kdcl@hanoiedu.vn và tuyensinh10@hanoiedu.vn |
Sở GDĐT | Tập huấn quy trình Xét tuyển vào lớp 10 THPT (trực tuyến) - Thời gian: 8 giờ 30. - Địa điểm dự kiến: Điểm cầu tại Sở GDĐT (Phòng Hội trường-Sở GDĐT, số 23 Quang Trung) và các điểm cầu tại các trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX, CSGD nghề nghiệp. - Nội dung: Quy trình Xét tuyển vào lớp 10 THPT; Hướng dẫn sử dụng Phần mềm Xác nhận nhập học trực tuyến - Thành phần: Lãnh đạo, cán bộ phụ trách dữ liệu, trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX, CSGD nghề nghiệp. | |
01/6- 10/6/2022 | Phòng GDĐT; Sở GDĐT | Sở GDĐT: Kiểm tra việc tính điểm ưu tiên, điểm sơ tuyển, KVTS của học sinh tại các CSGD (do Thanh tra Sở thực hiện). |
06/6- 11/6/2022 | Sở GDĐT | Kiểm tra CSVC các Điểm thi. |
03/6/2022 | Sở GDĐT | - Giao chỉ tiêu điều động cán bộ, giáo viên tham gia kỳ thi tuyển sinh cho các phòng GDĐT, trường THPT, TT GDNN-GDTX. - Gửi mẫu nhập (hình thức online) danh sách cán bộ, giáo viên tham gia coi thi, chấm thi cho các trường THPT, các Phòng GDĐT, các TT GDNN-GDTX. |
08/6/2022 | Phòng GDĐT; Trường THPT; TT GDNN-GDTX | Báo cáo về Sở (hình thức online): danh sách cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia công tác coi thi, chấm thi |
09/6- 13/6/2022 | Phòng GDĐT | - Nhận dữ liệu học sinh ĐKDT để in Phiếu báo thi. - Nhận kết quả xét tuyển thẳng (tại phòng QLT-KĐCLGD). - In và giao Phiếu báo thi vào lớp 10 THPT cho các CSGD. |
13/6/2022 | CSGD | Hoàn thành giao “Phiếu báo thi vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023” cho học sinh. |
15/6/2022 | Sở GDĐT | Hội nghị Hướng dẫn coi thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT - Thời gian: 8 giờ 00. - Thành phần: Lãnh đạo phòng GDĐT; Hiệu trưởng các trường THPT công lập; Trưởng Điểm thi (theo đề xuất của trường trong Danh sách nộp ngày 08/6/2022); Phó trưởng Điểm thi phụ trách cơ sở vật chất của Điểm thi. - Địa điểm: Hội trường Trường THPT chuyên Hà Nội- Amsterdam, đường Hoàng Minh Giám, quận Cầu Giấy. - Giao Quyết định điều động coi thi, chấm thi; Quyết định Hội đồng tuyển sinh trường THPT công lập. |
Hội nghị về Thanh tra coi thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT - Thời gian: 14 giờ 00; - Thành phần: Cán bộ, giáo viên làm Thanh tra coi thi. - Địa điểm: Hội trường THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam, đường Hoàng Minh Giám, quận Cầu Giấy. | ||
15/6/2022 | Trường THPT; Phòng GDĐT | - Công bố QĐ điều động CB, GV tham gia kỳ thi. - Trường THPT: Nhận và thông báo Danh sách học sinh dự thi. |
16/6/2022 | Điểm thi | - 8 giờ 30: Họp Ban lãnh đạo Điểm thi. - Kiểm tra toàn bộ CSVC, các điều kiện đảm bảo an toàn của Điểm thi. - Nhận văn phòng phẩm, giấy thi, giấy nháp,... | |
17/6/2022 | Điểm thi | - 7 giờ 30: Họp toàn thể Điểm thi, tổ chức học Quy chế thi cho toàn thể Lãnh đạo, cán bộ coi thi, cán bộ giám sát, nhân viên phục vụ của Điểm thi. - 9 giờ 00: Tổ chức học Quy chế thi cho thí sinh, thông báo Bảng ghi tên dự thi để thí sinh kiểm tra, báo cáo sai sót cho Điểm thi. | |
Sở GDĐT | 10 giờ 30: Họp Trưởng Ban phách. Địa điểm: Phòng QLT-KĐCLGD. | ||
18/6/2022 | Sáng | Điểm thi | - 7 giờ 15: Gọi thí sinh vào phòng thi. - 7 giờ 30: Trưởng Điểm thi mở gói bì đề thi môn Ngữ văn - 7 giờ 55: Phát đề thi môn Ngữ văn cho thí sinh. - 8 giờ 00: Bắt đầu tính giờ làm bài môn Ngữ văn (Thời gian làm bài: 120 phút) - 10 giờ 00: Thu bài môn Ngữ văn |
Chiều | Điểm thi | - 13 giờ 15: Gọi thí sinh vào phòng thi. - 13 giờ 30: Trưởng Điểm thi mở gói bì đề thi môn Ngoại ngữ - 13 giờ 50: Phát đề thi môn Ngoại ngữ cho thí sinh. - 14 giờ 00: Bắt đầu tính giờ làm bài môn Ngoại ngữ (Thời gian làm bài: 60 phút) - 15 giờ 00: Thu bài môn Ngoại ngữ | |
19/6/2022 | Sáng | Điểm thi | - 7 giờ 15: Tập trung thí sinh. Gọi thí sinh vào phòng thi. - 7 giờ 30: Trưởng Điểm thi mở gói bì đề thi môn Toán - 7 giờ 55: Phát đề thi môn Toán cho thí sinh. - 8 giờ 00: Bắt đầu tính giờ làm bài môn Toán (Thời gian làm bài: 120 phút) - 10 giờ 00: Thu bài môn Toán - 10 giờ 45: Họp tổng kết Điểm thi. - Chậm nhất 11 giờ 30: Trưởng Điểm thi nộp bài thi, hồ sơ thi tại địa điểm quy định. |
Ban phách | Tại trường Bồi dưỡng CBGD Hà Nội (Từ 11 giờ 00) Ban Phách nhận: 1. Bài thi các môn: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ. 2. Hồ sơ của Điểm thi (Phiếu thu bài thi, các loại biên bản, các bì đề thi chưa sử dụng, các đề thừa). Tất cả đều phải niêm phong theo quy định. | ||
20/6/2022 | Sáng | Điểm thi Các môn chuyên | - 7 giờ 15: Gọi thí sinh vào phòng thi. - 7 giờ 30: Trưởng Điểm thi giao túi đề thi môn chuyên: Ngữ văn, Toán, Tin, Sinh học, tiếng Pháp, tiếng Nhật, tiếng Đức, tiếng Hàn (môn thi thay thế). - 7 giờ 55: Phát đề thi cho thí sinh. - 8 giờ 00: Giờ bắt đầu làm bài (Thời gian làm bài môn Ngữ văn, Toán, Tin, Sinh học: 150 phút; môn tiếng Pháp, tiếng Nhật, tiếng Đức, tiếng Hàn: 120 phút). |
Chiều | Điểm thi Các môn chuyên | - 13 giờ 15: Tập trung thí sinh. Gọi thí sinh vào phòng thi. - 13 giờ 30: Trưởng Điểm thi giao túi đề thi môn chuyên: Vật lý, Hoá học, Tiếng Anh, Lịch sử, Địa lí. - 13 giờ 55: Phát đề thi cho thí sinh. - 14 giờ 00: Giờ bắt đầu làm bài (Thời gian làm bài môn Vật lý, Lịch sử, Địa lí : 150 phút; môn Hóa học, Tiếng Anh: 120 phút). - 17 giờ 00: Họp tổng kết Điểm thi - 17 giờ 30: Trưởng Điểm thi nộp bài thi, hồ sơ thi tại địa điểm quy định (xem chi tiết tại Hướng dẫn coi thi tuyển sinh). - Nội dung nộp cho Ban Phách: Bài thi môn chuyên (gói riêng bài theo từng môn chuyên, theo từng môn Ngoại ngữ dự thi). Hồ sơ của Điểm thi (Phiếu thu bài thi, các loại biên bản, các đề thi chưa sử dụng, đề thừa): Phải niêm phong đúng quy định. |
19/6- 28/6/2022 | Ban phách | - 19/6: Tại trường BDCBGD - 36 Mạc Thái Tổ, Cầu Giấy. 10 giờ 00: Họp Ban phách, phân công nhiệm vụ cho các thành viên; 11 giờ 00-15 giờ 00: Nhận bài thi và hồ sơ thi. - 20/6: 8 giờ 30: Trưởng Ban phách nhận mã phách; 12 giờ 00: Nhận bài thi và hồ sơ thi tại trường BDCBGD - 21/6: 17 giờ 30 nhận bài thi và hồ sơ thi tại trường BDCBGD. - 22/6: 10 giờ 30 giao bài cho Ban chấm thi - đợt 1. - 23/6: 10 giờ 30 giao bài cho Ban chấm thi - đợt 2. - 25/6: 10 giờ 30 giao bài cho Ban chấm thi - đợt 3. - 27/6: 8 giờ 00 giao bài cho Ban chấm thi - đợt 4. |
19/6/2022 | Ban chấm thi TNKQ | 14 giờ 30: Chuẩn bị máy tính, cài đặt phần mềm, ... tại trường BDCBGD. |
20/6-03/7 | Ban chấm thi TNKQ | Chấm bài TNKQ tại trường BDCBGD. |
22/6- 03/7/2022 | Sở GDĐT | Ngày 22/6: - 8 giờ 00: Họp lãnh đạo Ban chấm thi (Trưởng ban, phó Trưởng ban phụ trách CSVC, thư ký); chuyên viên phụ phách chấm bộ môn; Tổ trưởng thanh tra chấm thi (Hội trường 23 Quang Trung). - 9 giờ 30: Thư ký Ban chấm thi tiếp nhận Hướng dẫn chấm thi, Phiếu chấm,... tại phòng QLT, Sở GDĐT-số 23 Quang Trung - 10 giờ 00: Họp Phó TB nhập điểm, Tổ trưởng nhập điểm (Hội trường 23 Quang Trung). |
Ban chấm thi làm việc (Môn Ngữ văn tại trường THPT Chu Văn An ---------- Môn Toán tại trường THPT Phan Đình Phùng - Ba Đình; ---------- Các môn chuyên tại trường THPT Việt Đức) ---------- Bài thi TNKQ (môn NN- tại Trường BDCB) | - 22/6: 10h30: Họp Lãnh đạo Ban chấm thi bộ môn, lãnh đạo Thanh tra chấm, Ủy viên chỉ đạo chấm bộ môn 11 giờ 00: Nhận bài thi (lần 1). 11 giờ 00: Phổ biến hướng dẫn chấm gồm Trưởng ban chấm thi bộ môn, Phó trưởng ban, Tổ trưởng, Thanh tra chấm thi, Ủy viên chỉ đạo chấm bộ môn. 14 giờ 00: Toàn thể Ban chấm thi bộ môn học tập quy chế, hướng dẫn chấm thi. 14 giờ 30: Học tập biểu điểm, thống nhất đáp án, chấm thử. - 23/6 : Phó TB nhập điểm và Tổ trưởng nhập điểm kiểm tra cơ sở vật chất, cài đặt phần mềm nhập điểm, phân công các thành viên trong tổ. Hướng dẫn quy trình và thông báo thời gian làm việc. Trước 11 giờ 30: Ban Chấm thi nhận bài thi (lần 2). - 25/6: Trước 11 giờ 30: Ban Chấm thi nhận bài thi (lần 3). - 25/6 (15 giờ 30): Họp giao ban chấm thi lần 1 (Trưởng ban, Tổ trưởng thanh tra chấm, Ủy viên chỉ đạo chấm bộ môn) tại trường THPT Chu Văn An. - 27/6: Trước 11 giờ 30: Ban Chấm thi nhận bài thi (lần 4). - 28/6 (8 giờ 30): Họp giao ban chấm thi lần 2 (Trưởng ban, Tổ trưởng thanh tra chấm, Ủy viên chỉ đạo chấm bộ môn) tại trường THPT Chu Văn An. - 02/7: Khớp phách ngẫu nhiên 20%; - 03/7: Sơ kết chấm ở tổ và toàn Ban. Bàn giao cho Sở toàn bộ hồ sơ của Ban. Chú ý: Trong thời gian chấm thi, Trưởng Ban chấm phải báo cáo kết quả chấm thi về Sở (qua Phòng QLT-KĐCLGD) vào 17 giờ 00 hàng ngày. |
20/4- 25/6/2021 | Trường THPT NCL; TT GDNN-GDTX | Nhận hồ sơ học sinh đăng ký xét tuyển. |
04/7- 09/7/2022 | Sở GDĐT | - Ghép Điểm xét tuyển cho từng thí sinh. - In Phiếu báo kết quả thi cho từng thí sinh. - Cấp Phiếu báo kết quả thi cho Phòng GDĐT |
Chậm nhất 09/7/2022 | Sở GDĐT | Công bố điểm bài thi các môn của thí sinh trên Cổng thông tin điện tử của Sở, Cổng thông tin điện tử của báo Hà Nội mới và hệ thống hỗ trợ 1080. |
09/7/2022 | Sở GDĐT | Họp xét duyệt Điểm chuẩn vào lớp 10 THPT công lập - Thành phần: Hiệu trưởng các trường THPT CL. - Địa điểm: Hội trường tầng 1, 23 Quang Trung. - Thời gian: 8 giờ 00: Duyệt điểm chuẩn vào các lớp chuyên. 13 giờ 00: Duyệt điểm chuẩn vào lớp 10 không chuyên các trường THPT như sau: ▪ 13 giờ 00 - 14 giờ 00: KVTS 9, 10, 11, 12; ▪ 14 giờ 15 - 15 giờ 15: KVTS 5, 6, 7, 8; ▪ 15 giờ 30 - 16 giờ 30: KVTS 1, 2, 3, 4. |
Chậm nhất 09/7/2022 | Phòng GDĐT | Nhận Phiếu báo kết quả thi; bàn giao Phiếu báo kết quả thi cho các CSGD để phát cho học sinh. |
09/7/2022 | Sở GDĐT | - Công bố điểm chuẩn xét tuyển tại trường chuyên và trường THPT công lập. - Bàn giao dữ liệu xét tuyển phục vụ Xác nhận nhập học trực tuyến. - Bàn giao kết quả điểm xét tuyển cho các trường THPT CL |
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
Học sinh đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình GDTX.
1. Độ tuổi dự tuyển
a) Quy định chung: tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi.
b) Một số trường hợp đặc biệt:
- Học sinh đã được học vượt lớp ở các cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp THCS;
- Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn tối đa 3 tuổi so với quy định;
- Học sinh thiếu một tuổi do tồn tại từ những năm học trước: trường THCS lập danh sách (Mẫu M04) những học sinh có đủ Điều kiện về học lực, sức khoẻ và có đơn xin học THPT trước một tuổi gửi phòng Giáo dục và Đào tạo tập hợp và trình Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt vào ngày 16/5/2022;
- Các trường hợp khác, phòng Giáo dục và Đào tạo lập danh sách báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo để xem xét giải quyết.
2. Điều kiện về hộ khẩu
a) Dự tuyển vào trường THPT công lập:
- Học sinh hoặc bố, mẹ của học sinh có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội (Sổ hộ khẩu hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú1 trong đó học sinh hoặc bố, mẹ của học sinh được xác nhận Nơi thường trú tại Hà Nội).
- Học sinh hoặc bố, mẹ của học sinh đã hoàn thành thủ tục nhập hộ khẩu thường trú, có giấy hẹn nhận kết quả của công an quận, huyện, thị xã tính đến thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023.
- Riêng Trường THPT Chu Văn An: ngoài những học sinh có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội, những học sinh ở các tỉnh, thành phố phía Bắc từ Thanh Hóa trở ra có xếp loại hạnh kiểm tốt, học lực giỏi năm học lớp 9 và đạt giải chính thức trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh được đăng ký dự tuyển.
b) Dự tuyển vào trường THPT công lập TCTC, trường ngoài công lập: Học sinh thuộc các diện tại mục 2a); học sinh cư trú tại Hà Nội (có xác nhận cư trú tại địa bàn của công an cấp phường, xã, thị trấn theo mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an. Kèm theo Phụ lục XII hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính xác nhận thông tin về cư trú của Bộ Công an).
3. Điều kiện về ngoại ngữ khi đăng ký học tại THPT
a) Các chương trình ngoại ngữ được tổ chức học tại trường THPT gồm:
- Chương trình tiếng Anh: được tổ chức học tại tất cả các trường THPT trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Chương trình tiếng Nhật (ngoại ngữ 1): được tổ chức học tại ba trường THPT: Chu Văn An, Kim Liên, Việt Đức. Trường hợp học sinh đăng ký học lớp tiếng Nhật nhưng không trúng tuyển theo điểm chuẩn lớp tiếng Nhật, sẽ được xét tuyển vào lớp tiếng Anh ở các NV đã đăng ký.
- Chương trình tiếng Pháp song ngữ: được tổ chức học tại hai trường THPT: chuyên Hà Nội - Amsterdam và Chu Văn An.
- Chương trình tiếng Pháp tăng cường: được tổ chức học tại trường THPT Việt Đức.
- Chương trình tiếng Pháp hệ 3 năm: được tổ chức học tại trường THPT chuyên Nguyễn Huệ (hệ chuyên) và THPT Sơn Tây (hệ không chuyên).
- Chương trình tiếng Đức (ngoại ngữ 2) hệ 7 năm: được tổ chức học tại trường THPT Việt Đức cho các học sinh đã được học tiếng Đức trong 4 năm ở cấp THCS và tiếng Đức đạt trình độ A2 trở lên theo khung tham chiếu Châu Âu (những học sinh thuộc đối tượng trên sau đây gọi chung là nhóm Đức 2-7).
b) Điều kiện để đăng ký học các chương trình ngoại ngữ tại THPT: Chi tiết xem tại Phụ lục VI.
III. HỒ SƠ DỰ TUYỂN VÀ HỒ SƠ NHẬP HỌC
1. Hồ sơ dự tuyển
a) Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 (Phụ lục XI, Mẫu M01);
b) Giấy khai sinh (bản sao);
c) Bằng tốt nghiệp THCS hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời (đối với học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2021-2022) do trường THCS, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm GDNN-GDTX cấp;
d) Học bạ (bản chính);
đ) Sổ hộ khẩu (bản chứng thực) hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú2 trong đó học sinh hoặc bố, mẹ của học sinh được xác nhận Nơi thường trú tại Hà Nội đối với học sinh đăng ký dự tuyển vào các trường THPT công lập; xác nhận học sinh cư trú tại địa bàn do công an cấp phường, xã, thị trấn cấp (bản chính - nếu có) đối với học sinh đăng ký dự tuyển vào các trường THPT ngoài công lập, trung tâm GDNN-GDTX, CSGD nghề nghiệp;
e) Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy cho phép được học vượt lớp, vào học sớm hoặc muộn so với quy định chung ở cấp học dưới (nếu có);
g) Giấy xác nhận “không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật” do chính quyền cấp xã, phường nơi cư trú cấp (đối với thí sinh tự do - là thí sinh đã tốt nghiệp THCS).
2. Nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển
a) Học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2021-2022 tại các CSGD nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển tại CSGD nơi học sinh đang học.
b) Thí sinh tự do; thí sinh học tập ở tỉnh ngoài nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển tại phòng Giáo dục và Đào tạo nơi thí sinh hoặc bố, mẹ thí sinh cư trú.
c) Học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2021-2022 tại các tỉnh, thành phố phía Bắc từ Thanh Hóa trở ra, đủ điều kiện đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên hoặc lớp không chuyên của Trường THPT Chu Văn An, nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển tại phòng Giáo dục và Đào tạo quận Cầu Giấy (số 485 đường Nguyễn Khang, quận Cầu Giấy).
3. Hồ sơ nhập học, rút hồ sơ
- Toàn bộ hồ sơ dự tuyển nêu trong mục III.1 ở trên (trừ Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023), học sinh sẽ được nhận lại cùng với Phiếu báo kết quả thi tuyển sinh vào ngày 09/7/2022 tại CSGD nơi học sinh đăng ký dự tuyển.
- Học sinh sử dụng hồ sơ này để nhập học tại các trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX, CSGD nghề nghiệp đủ điều kiện trúng tuyển.
- Trong thời gian tuyển sinh, học sinh đã nộp hồ sơ nhập học được quyền rút hồ sơ (nếu có nhu cầu); các trường tạo điều kiện để học sinh rút hồ sơ và xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển, đồng thời thực hiện thao tác hủy nhập học trên hệ thống phần mềm. Trường hợp học sinh đã trúng tuyển và xác nhận nhập học có nguyện vọng (NV) chuyển trường sang tỉnh, thành phố khác để học tập, nhà trường làm thủ tục chuyển trường, không xóa tên học sinh trong danh sách trúng tuyển.
1. Phân chia và quy định khu vực tuyển sinh khi đăng ký dự tuyển
a) Toàn thành phố có 12 khu vực tuyển sinh (KVTS) như sau:
- KVTS 1: gồm quận Ba Đình, Tây Hồ.
- KVTS 2: gồm quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng.
- KVTS 3: gồm quận Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy.
- KVTS 4: gồm quận Hoàng Mai và huyện Thanh Trì.
- KVTS 5: gồm quận Long Biên và huyện Gia Lâm.
- KVTS 6: gồm huyện Đông Anh, Sóc Sơn, Mê Linh.
- KVTS 7: gồm quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm và huyện Hoài Đức, Đan Phượng.
- KVTS 8: gồm thị xã Sơn Tây, huyện Phúc Thọ, Ba Vì.
- KVTS 9: gồm huyện Thạch Thất, Quốc Oai.
- KVTS 10: gồm quận Hà Đông, huyện Chương Mỹ, Thanh Oai.
- KVTS 11: gồm huyện Thường Tín, Phú Xuyên.
- KVTS 12: gồm huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức.
b) Học sinh được đăng ký dự tuyển tối đa vào 03 (ba) trường THPT công lập, xếp theo thứ tự NV1, NV2 và NV3. Trong đó NV1, NV2 phải vào trường THPT thuộc cùng một KVTS mà học sinh hoặc bố, mẹ của học sinh có Hộ khẩu thường trú, NV3 có thể vào trường THPT thuộc một KVTS bất kỳ.
2. Các trường hợp không quy định về khu vực tuyển sinh
a) Học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên tại các trường THPT chuyên và các trường THPT có lớp chuyên.
b) Học sinh đăng ký dự tuyển vào các trường THPT công lập TCTC và THPT ngoài công lập.
c) Học sinh đăng kí dự tuyển học chương trình tiếng Pháp song ngữ hoặc chương trình tiếng Pháp tăng cường.
d) Một số trường hợp đặc biệt khác được quy định tại Phụ lục III, mục I.1.a.
3. Đổi khu vực tuyển sinh
a) Những học sinh thuộc vùng giáp ranh giữa các KVTS hoặc có chỗ ở thực tế khác với nơi đăng ký hộ khẩu thường trú được phép đổi KVTS với điều kiện: NV1 và NV2 phải đăng ký dự tuyển vào 2 trường THPT công lập trong KVTS đã thay đổi, NV3 (nếu có) thuộc KVTS bất kỳ.
b) Học sinh có đơn xin đổi KVTS (Phụ lục XI, Mẫu M02), trong đơn nêu rõ lý do đổi và được Thủ trưởng CSGD xác nhận.
V. CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN, TUYỂN THẲNG
1. Chế độ ưu tiên
a) Cộng 1,5 điểm cho một trong các đối tượng: con liệt sĩ; con thương binh mất sức lao động từ 81% trở lên; con bệnh binh mất sức lao động từ 81% trở lên; con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
b) Cộng 1,0 điểm cho một trong các đối tượng: con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con thương binh mất sức lao động dưới 81%; con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 %”;
c) Cộng 0,5 điểm cho một trong các đối tượng: người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; người dân tộc thiểu số; người đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn (được quy định tại Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025).
d) Học sinh có nhiều tiêu chuẩn ưu tiên chỉ được hưởng tiêu chuẩn ưu tiên cao nhất.
2. Chế độ tuyển thẳng
a) Đối tượng tuyển thẳng
Có 4 đối tượng tuyển thẳng (a, b, c, d) được quy định như sau:
- Đối tượng a: học sinh trường Phổ thông dân tộc nội trú đã tốt nghiệp THCS được tuyển thẳng vào lớp 10 THPT của trường Phổ thông dân tộc nội trú;
- Đối tượng b: học sinh là người dân tộc rất ít người (thuộc một trong 16 dân tộc sau: La Ha, La Hủ, Pà Thèn, Chứt, Lự, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Ngái, Si La, Pú Péo, Brâu, Rơ Măm, Ơ Đu);
- Đối tượng c: học sinh khuyết tật
Học sinh khuyết tật là học sinh bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng không bình thường khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn;
Học sinh khuyết tật nộp bản sao hợp lệ Giấy xác nhận khuyết tật do Chủ tịch UBND cấp xã cấp (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động và Thương binh xã hội) cho CSGD khi làm hồ sơ đăng ký tuyển thẳng.
- Đối tượng d: Học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi Khoa học kĩ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh THCS và THPT theo quy định tại Công văn số 5814/BGDĐT-GDTrH ngày 07/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tổ chức các cuộc thi dành cho học sinh phổ thông từ năm học 2017-2018 và Công văn số 2216/BGDĐT-GDTrH ngày 23/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định đối tượng tuyển thẳng học sinh vào THPT (chi tiết danh sách các cuộc thi được quy định tại Phụ lục VIII).
b) Điều kiện đăng ký tuyển thẳng
- Học sinh hoặc bố, mẹ của học sinh có Hộ khẩu thường trú tại Hà Nội và thuộc đối tượng tuyển thẳng ở trên;
- Học sinh chỉ được tuyển thẳng vào một trường THPT công lập trong KVTS nơi học sinh hoặc bố, mẹ của học sinh có Hộ khẩu thường trú;
- Trường hợp học sinh đủ điều kiện tuyển thẳng mà không có NV tuyển thẳng thì phải tham gia thi tuyển vào lớp 10 THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023;
- Trường hợp học sinh có NV tuyển thẳng vào các trường THPT công lập TCTC hoặc trường THPT ngoài công lập, học sinh phải liên hệ và đăng ký trực tiếp với trường.
c) Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng
- Phiếu đăng ký tuyển thẳng vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 (dùng chung Mẫu M01);
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời (đối với học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2021-2022) do CSGD cấp;
- Học bạ (bản chính);
- Sổ hộ khẩu (bản chứng thực) hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú3 trong đó học sinh hoặc bố, mẹ của học sinh được xác nhận Nơi thường trú tại Hà Nội;
- Bản chứng thực một trong các giấy tờ:
Giấy chứng nhận đạt giải môn hoặc lĩnh vực dự thi;
Giấy xác nhận khuyết tật (bản sao hợp lệ hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy cho phép được học vượt lớp, vào học sớm hoặc muộn so với quy định chung ở cấp học dưới (nếu có).
d) Lịch xét tuyển thẳng
- Ngày 04/5/2022: những học sinh trong diện tuyển thẳng, nộp hồ sơ đăng ký dự xét tuyển thẳng tại CSGD nơi học sinh học lớp 9;
- Ngày 16/5/2022: CSGD có học sinh trong diện xét tuyển thẳng kiểm tra hồ sơ và nộp phòng Giáo dục và Đào tạo danh sách học sinh diện tuyển thẳng và hồ sơ kèm theo;
- Ngày 27/5/2022: Phòng Giáo dục và Đào tạo lập danh sách các học sinh đủ điều kiện xét tuyển thẳng và hồ sơ kèm theo (bản sao) nộp về Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Chậm nhất ngày 13/6/2022: Sở Giáo dục và Đào tạo công bố danh sách học sinh trúng tuyển diện tuyển thẳng;
- Từ 13h30 ngày 10/7/2022 đến ngày 12/7/2022: học sinh có Quyết định trúng tuyển diện tuyển thẳng xác nhận nhập học tại trường THPT nơi học sinh đăng ký tuyển thẳng theo hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp.
- Từ ngày 19/7/2022 đến ngày 22/7/2022: học sinh có Quyết định trúng tuyển diện tuyển thẳng nộp hồ sơ nhập học tại trường THPT nơi học sinh trúng tuyển thẳng.
VI. QUY ĐỊNH SỬ DỤNG VÀ VIẾT TẮT MỘT SỐ THUẬT NGỮ
1. Ngoại ngữ học THPT
- Ngoại ngữ học THPT (NN học): là chương trình ngoại ngữ học sinh sẽ học tại bậc THPT. Học sinh đăng ký NN học trong Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 (Mẫu M01).
- NN học tại cấp THPT gồm có: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nhật, tiếng Đức (ngoại ngữ 2, hệ 7 năm), tiếng Hàn. Học sinh cần nghiên cứu kỹ Phụ lục VI để đăng ký cho phù hợp.
2. Ngoại ngữ thi
- Ngoại ngữ thi (NN thi): là một trong ba môn học sinh phải dự thi trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023.
- Học sinh có thể đăng ký NN thi là một trong các ngoại ngữ sau: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nhật, tiếng Đức, tiếng Hàn (tùy theo khả năng, không bắt buộc phải thi môn ngoại ngữ được học ở cấp THCS), riêng trường hợp học sinh đăng ký NN học là tiếng Đức (ngoại ngữ 2, hệ 7 năm) hay còn gọi là nhóm Đức 2-7: NN thi bắt buộc phải thi bằng tiếng Đức.
3. Lớp chuyên ngữ
- Là lớp học trong trường THPT chuyên hoặc trường THPT có lớp chuyên với môn chuyên là ngoại ngữ. Có 4 lớp chuyên ngữ: chuyên tiếng Anh, chuyên tiếng Pháp, chuyên tiếng Trung, chuyên tiếng Nga (gọi tắt là chuyên Anh, chuyên Pháp, chuyên Trung, chuyên Nga).
- Các lớp chuyên ngữ được chia thành 2 nhóm:
Nhóm 1: phải thi bằng đúng ngoại ngữ học tại lớp chuyên ngữ (ví dụ: chuyên Anh thi bằng tiếng Anh, chuyên Pháp thi bằng tiếng Pháp).
Nhóm 2: thi vào lớp chuyên ngữ bằng ngoại ngữ khác với ngoại ngữ học tại lớp chuyên ngữ (ví dụ: thi vào lớp chuyên Pháp tại Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ thi bằng tiếng Anh; thi vào lớp chuyên Trung Trường chuyên Hà Nội - Amsterdam thi bằng tiếng Nhật...).
4. Ngoại ngữ điều kiện chuyên, Ngoại ngữ chuyên ngữ, ngoại ngữ thay thế chuyên ngữ
- Ngoại ngữ điều kiện chuyên (NN điều kiện chuyên): là NN thi đồng thời là một trong ba môn điều kiện để xét tuyển vào các lớp chuyên nếu học sinh đăng ký thi chuyên.
- Ngoại ngữ chuyên ngữ (NN chuyên ngữ): là ngoại ngữ học sinh dùng để thi vào các lớp chuyên ngữ thuộc nhóm 1.
- Ngoại ngữ thay thế chuyên ngữ (NNTT chuyên ngữ): là ngoại ngữ học sinh dùng để thi vào các lớp chuyên ngữ thuộc nhóm 2.
Học sinh có thể đăng ký lớp chuyên ngữ thuộc nhóm 1 hoặc nhóm 2 tùy theo NV và khả năng nhưng phải lưu ý: NN chuyên ngữ (hoặc NNTT chuyên ngữ) phải trùng với ngoại ngữ điều kiện chuyên trừ trường hợp học sinh thuộc nhóm Đức 2-7 (với nhóm Đức 2-7, NN điều kiện chuyên bắt buộc là tiếng Đức, NN chuyên ngữ có thể không phải là tiếng Đức) - chi tiết xem thêm tại Phụ lục VII./.
NGUYỆN VỌNG DỰ TUYỂN, PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
I. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT KHÔNG CHUYÊN
1. Đăng ký nguyện vọng dự tuyển
a) Vào lớp 10 THPT công lập không chuyên
- Số lượng NV dự tuyển:
Mỗi học sinh được đăng ký tối đa 03 (ba) NV dự tuyển vào ba trường THPT công lập xếp theo thứ tự NV1, NV2 và NV3, trong đó NV1 và NV2 phải thuộc cùng một KVTS theo quy định, NV3 có thể thuộc KVTS bất kỳ. Học sinh không được thay đổi NV dự tuyển sau khi đã đăng ký.
Nếu học sinh chỉ đăng ký 02 NV vào hai trường THPT công lập, phải đăng ký NV1 thuộc KVTS theo quy định, NV2 thuộc KVTS bất kỳ.
Nếu học sinh chỉ đăng ký duy nhất 01 NV vào một trường THPT công lập, có thể đăng ký vào trường THPT thuộc KVTS bất kỳ.
- Một số trường hợp đặc biệt:
Học sinh đăng kí dự tuyển vào lớp 10 không chuyên tại trường THPT: THPT Chu Văn An (tiếng Anh), THPT Sơn Tây; THPT Việt Đức (lớp tiếng Đức ngoại ngữ 2, hệ 7 năm), Phổ thông dân tộc nội trú: NV1 thuộc các trường hợp trên, NV2 (nếu có) phải thuộc KVTS theo quy định, NV3 (nếu có) thuộc KVTS bất kỳ.
Học sinh đăng kí dự tuyển học lớp tiếng Nhật (ngoại ngữ 1): được đăng ký dự tuyển NV1 và NV2 vào hai trong ba trường THPT (Chu Văn An, Kim Liên, Việt Đức), NV3 (nếu có) thuộc KVTS bất kỳ.
b) Vào lớp 10 trường THPT công lập TCTC và lớp 10 trường THPT ngoài công lập
- Đối với học sinh chỉ có NV học tại các trường THPT công lập TCTC hoặc THPT ngoài công lập tuyển sinh theo phương án có sử dụng kết quả kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023: học sinh phải tham dự kỳ thi để có điểm xét tuyển (ĐXT) mới được xét tuyển vào trường. Trong “Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023”, học sinh đăng ký như sau:
Mục Nguyện vọng 1: ghi tên một trường THPT công lập để được dự thi;
Mục Nguyện vọng 2: ghi “NCL” bằng chữ in hoa.
- Đối với các trường THPT công lập TCTC hoặc THPT ngoài công lập tuyển sinh theo phương án xét tuyển dựa vào kết quả rèn luyện và học tập của học sinh tại cấp THCS: học sinh trực tiếp đến trường THPT công lập TCTC hoặc trường THPT ngoài công lập (trong thời gian tuyển sinh quy định) để xác nhận nhập học.
c) Đăng ký tuyển thẳng vào trường THPT công lập không chuyên
Học sinh sử dụng mẫu M01 “Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023”, cách đăng ký và ghi Phiếu như sau:
Mục Nguyện vọng 1: ghi tên trường THPT công lập, nơi học sinh muốn được theo học;
Mục Nguyện vọng 2: ghi “Tuyển thẳng (x)”. Trong đó “x” là a, b, c hoặc d tùy theo diện tuyển thẳng.
2. Phương thức tuyển sinh
a) Đối với các trường THPT công lập không chuyên
- Thực hiện phương thức “Thi tuyển” để tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên, lớp 10 không chuyên Trường THPT Chu Văn An và Trường THPT Sơn Tây.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) là căn cứ duy nhất để tuyển sinh, dựa trên kết quả ba bài thi (có tính hệ số) các môn: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ trong Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023 và điểm ưu tiên như sau:
ĐXT = (Điểm Văn Điểm Toán) x 2 Điểm Ngoại ngữ Điểm Ưu tiên |
Trong đó:
- Điểm Văn, Điểm Toán, Điểm Ngoại ngữ: là điểm bài thi các môn Ngữ Văn, Toán, Ngoại ngữ chấm theo thang điểm 10; điểm lẻ của tổng điểm toàn bài được làm tròn điểm đến 2 chữ số thập phân.
Chỉ đưa vào diện xét tuyển những học sinh không vi phạm Quy chế đến mức hủy kết quả thi trong kỳ thi tuyển sinh và không có bài thi nào bị điểm 0 (không).
- Điểm Ưu tiên: thực hiện theo quy định tại Phụ lục II, mục V.1.
b) Đối với các trường THPT công lập TCTC, THPT ngoài công lập:
- Hội đồng tuyển sinh nhà trường xây dựng phương án tuyển sinh năm học 2022-2023 căn cứ vào: ĐXT của học sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023 hoặc kết quả rèn luyện, học tập của học sinh ở cấp THCS (nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó) hoặc kết hợp ĐXT và kết quả rèn luyện của học sinh.
- Hội đồng tuyển sinh nhà trường xây dựng Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 (trong đó nêu rõ phương án tuyển sinh của trường), báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 29/4/2022 và thông báo công khai để học sinh và cha mẹ học sinh được biết.
3. Nguyên tắc xét tuyển
a) Đối với các trường THPT công lập:
- Học sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2, NV3.
- Học sinh không trúng tuyển NV1 được xét tuyển NV2 nhưng phải có ĐXT cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển NV1 của trường ít nhất 1,0 điểm.
- Học sinh không trúng tuyển NV1 và NV2 được xét tuyển NV3 nhưng phải có ĐXT cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển NV1 của trường ít nhất 2,0 điểm.
- Khi hạ điểm chuẩn, các trường THPT công lập được phép nhận học sinh có NV2, NV3 đủ điều kiện trúng tuyển.
b) Đối với các trường THPT công lập TCTC, THPT ngoài công lập:
- Căn cứ vào số lượng học sinh nộp đơn xác nhận nhập học và chỉ tiêu của trường, nhà trường sẽ lấy học sinh có ĐXT từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao và thông báo công khai những học sinh đã trúng tuyển và thời gian học sinh mang hồ sơ đến nhập học.
- Ngoài các phương thức quy định tại mục 2b) nêu trên, các trường không được tổ chức thi tuyển hay sử dụng một phương thức khác để tuyển sinh.
4. Xác nhận nhập học
a) Nguyện vọng trúng tuyển: sau khi công bố kết quả thi và điểm chuẩn, một học sinh có thể không trúng tuyển hoặc tối đa 07 (bảy) NV trúng tuyển vào các trường THPT công lập (THPT công lập không chuyên tối đa 01 NV, THPT chuyên tối đa 04 NV, song ngữ tiếng Pháp tối đa 01 NV, tiếng Pháp tăng cường 01 NV).
b) Xác nhận nhập học: là thủ tục bắt buộc đối với tất cả các học sinh có NV được tiếp tục học ở bậc học cao hơn. Sau khi công bố kết quả thi và điểm chuẩn, học sinh phải đăng ký vào một trong những trường trúng tuyển và phải thực hiện thao tác xác nhận nhập học từ 13 giờ 00 ngày 10/7/2022 đến 24 giờ 00 ngày 12/7/2022, cụ thể như sau:
- Đối với trường THPT công lập: học sinh có thể lựa chọn hình thức xác nhận nhập học trực tuyến hoặc trực tiếp:
Hình thức trực tuyến: học sinh đăng nhập bằng tài khoản và mật khẩu vào hệ thống tuyển sinh đầu cấp của Thành phố, chọn tên trường trúng tuyển và xác nhận nhập học, chọn in hoặc lưu phiếu xác nhận nhập học và kết thúc quá trình. Trường hợp học sinh có nhiều NV trúng tuyển khác nhau (học sinh có thể trúng tuyển NV công lập không chuyên, NV chuyên, song ngữ tiếng Pháp, NV tiếng Pháp tăng cường), học sinh có thể thay đổi và xác nhận nhập học lại trên hệ thống trước 24 giờ 00 ngày 12/7/2022.
Hình thức trực tiếp: học sinh nộp bản sao Phiếu báo kết quả thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 tại trường có NV trúng tuyển. Sau khi được nhà trường cập nhật vào hệ thống hỗ trợ tuyển sinh và xác nhận nhập học, tài khoản của học sinh sẽ được hệ thống tự động khóa. Nhà trường in Giấy báo xác nhận nhập học cho học sinh. Nếu học sinh muốn điều chỉnh NV đã trúng tuyển (trường hợp học sinh có nhiều NV trúng tuyển), học sinh phải liên hệ với nhà trường để hủy xác nhận nhập học trước khi xác nhận nhập học ở NV trúng tuyển mới (trong số các NV trúng tuyển).
- Đối với trường THPT công lập TCTC, THPT ngoài công lập, trung tâm GDNN-GDTX, CSGD nghề nghiệp có tuyển học sinh tốt nghiệp THCS:
Chỉ xác nhận nhập học theo hình thức trực tiếp.
Học sinh nộp đơn đăng ký dự tuyển tại trường từ ngày 29/4/2022 đến ngày 25/6/2022.
Từ ngày 10/7/2022 đến 12/7/2022: học sinh nộp bản sao Phiếu báo kết quả thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 (đối với trường tuyển sinh theo phương án có sử dụng kết quả thi) hoặc Bằng tốt nghiệp THCS hay Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời (đối với trường tuyển sinh theo phương án dựa vào kết quả rèn luyện và học tập của học sinh tại cấp THCS) tại trường có NV.
Sau khi được nhà trường cập nhật vào hệ thống hỗ trợ tuyển sinh và xác nhận nhập học, tài khoản của học sinh sẽ được hệ thống tự động khóa. Nhà trường in Giấy báo xác nhận nhập học cho học sinh. Trong thời gian tuyển sinh (từ 13 giờ 00 ngày 10/7/2022 đến ngày 12/7/2022), học sinh muốn thay đổi NV trúng tuyển, phải liên hệ với nhà trường đã xác nhận nhập học để hủy nhập học trước khi xác nhận nhập học ở NV mới.
Đối với các trường có số lượng học sinh dự tuyển quá chỉ tiêu quy định, Hội đồng tuyển sinh nhà trường có trách nhiệm duyệt số học sinh trúng tuyển đúng số lượng được giao căn cứ vào ĐXT của học sinh và thông báo công khai số học sinh trúng tuyển; hệ thống phần mềm hỗ trợ tuyển sinh chỉ cho phép xác nhận nhập học cho học sinh theo chỉ tiêu được giao.
5. Tuyển sinh bổ sung và nộp Hồ sơ nhập học
a) Tuyển sinh bổ sung:
- Sau ngày 12/7/2022, Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ khóa hệ thống phần mềm xác nhận nhập học và tiến hành thống kê số lượng học sinh đã xác nhận nhập học ở từng trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX, CSGD nghề nghiệp có tuyển học sinh tốt nghiệp THCS; thông báo số lượng học sinh thừa, thiếu so với chỉ tiêu.
- Đối với các trường THPT chuyên, THPT công lập: nếu số học sinh đã xác nhận nhập học tính đến ngày 12/7/2022 còn thiếu so với chỉ tiêu, Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ xem xét để duyệt điểm chuẩn bổ sung.
- Đối với các trường THPT công lập TCTC, ngoài công lập; trung tâm GDNN-GDTX, CSGD nghề nghiệp có tuyển học sinh tốt nghiệp THCS: nếu số lượng học sinh xác nhận nhập học Đợt 1 chưa đủ chỉ tiêu quy định được tiếp tục tuyển sinh bổ sung trong thời gian theo quy định.
b) Nộp Hồ sơ nhập học: học sinh đủ điều kiện trúng tuyển bổ sung hoặc đã được xác nhận nhập học ở đợt 1 sẽ nộp Hồ sơ nhập học kèm theo Phiếu xác nhận nhập học (trực tuyến, trực tiếp) tại CSGD trúng tuyển từ ngày 19/7/2022 đến ngày 22/7/2022.
II. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
1. Trường chuyên và trường có lớp chuyên
a) Trường THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam có 16 lớp chuyên của 12 môn chuyên, trong đó các môn: Toán, Vật lý, Hoá học, Tiếng Anh, mỗi môn có 02 lớp chuyên; các môn: Tin học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung, mỗi môn 01 lớp chuyên.
b) Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ có 15 lớp chuyên của 11 môn chuyên, trong đó các môn: Toán, Vật lý, Hoá học, Tiếng Anh, mỗi môn có 02 lớp chuyên; các môn: Tin học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, mỗi môn 01 lớp chuyên.
c) Trường THPT Chu Văn An có 10 lớp chuyên của 10 môn chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp;
d) Trường THPT Sơn Tây có 09 lớp chuyên của 09 môn chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh.
2. Điều kiện dự tuyển
Ngoài các điều kiện theo Phụ lục II, mục II, học sinh muốn đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT chuyên phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên;
b) Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên.
3. Đăng ký nguyện vọng dự tuyển
- Khi đăng ký dự tuyển vào lớp 10 chuyên, học sinh phải căn cứ vào NV và khả năng học tập môn chuyên, lịch thi các môn chuyên để đăng ký cho phù hợp. Học sinh không được thay đổi NV chuyên đã đăng ký;
- Học sinh được chọn tối đa 02 trong 04 trường sau để đăng ký dự tuyển: THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam, THPT chuyên Nguyễn Huệ, THPT Chu Văn An và THPT Sơn Tây;
- Trong mỗi buổi thi học sinh chỉ được chọn 1 môn chuyên để dự thi;
- Nếu học sinh có NV đăng ký dự tuyển vào 01 môn chuyên tại 02 trường thì phải ghi rõ trường NV1 và trường NV2;
- Trường hợp học sinh chỉ có NV đăng ký vào môn chuyên của 01 trường hoặc môn chuyên đã chọn chỉ có ở 01 trường thì đó là trường NV1.
* Riêng Trường THPT Chu Văn An: học sinh các tỉnh, thành phố phía Bắc từ Thanh Hoá trở ra có xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm tốt lớp 9 năm học 2021- 2022 và đạt giải chính thức trong kỳ thi học sinh giỏi văn hóa cấp tỉnh (đạt từ giải Ba trở lên) được đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên của môn đạt giải.
- Học sinh muốn nhập học tại trường đăng ký NV2 phải có ĐXT cao hơn điểm chuẩn của trường ít nhất 1,0 điểm. Học sinh đã trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2. Khi hạ điểm chuẩn, các trường được phép nhận học sinh có NV2 đủ điều kiện trúng tuyển.
4. Phương thức tuyển sinh
a) Vòng 1: tổ chức Sơ tuyển đối với những học sinh có đủ điều kiện dự tuyển;
b) Vòng 2: tổ chức Thi tuyển đối với những học sinh đã qua sơ tuyển ở vòng 1.
5. Tổ chức tuyển sinh
a) Vòng 1: Sơ tuyển.
Vòng Sơ tuyển được đánh giá bằng điểm số căn cứ vào các tiêu chí sau:
- Kết quả dự thi chọn học sinh giỏi, thi tài năng trong phạm vi tổ chức của địa phương, toàn quốc, khu vực một số nước hoặc quốc tế. Điểm cho mỗi giải được tính như sau: giải Nhất 5,0 điểm, giải Nhì 4,0 điểm, giải Ba 3,0 điểm, giải Khuyến khích 2,0 điểm;
- Kết quả xếp loại học lực 4 năm cấp THCS: tính theo kết quả từng năm học, xếp loại học lực giỏi 3,0 điểm, học lực khá 2,0 điểm;
- Kết quả tốt nghiệp THCS: tốt nghiệp loại giỏi 3,0 điểm, loại khá 2,0 điểm.
Điểm sơ tuyển | = | Điểm thi học sinh giỏi, tài năng Điểm xếp loại học lực 4 năm cấp THCS Điểm kết quả tốt nghiệp THCS |
Những học sinh có tổng điểm sơ tuyển từ 10 điểm trở lên sẽ được tham gia thi tuyển ở vòng 2.
b) Vòng 2: Thi tuyển
- Môn thi và hình thức thi:
Môn thi: tổ chức thi tuyển đối với những học sinh đã qua sơ tuyển ở vòng 1. Học sinh phải tham gia dự thi các môn không chuyên (còn gọi là các môn điều kiện chuyên) là Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ và môn chuyên, trong đó ba môn Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ cùng với kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023.
Hình thức thi: các môn chuyên thi theo hình thức tự luận; môn Ngoại ngữ chuyên thi theo hình thức kết hợp tự luận và trắc nghiệm để đánh giá kỹ năng nghe, đọc, viết.
- Thang điểm và hệ số điểm bài thi:
Điểm bài thi tính theo thang điểm 10, điểm lẻ của tổng điểm toàn bài được làm tròn điểm đến 2 chữ số thập phân. Nếu chấm bài theo thang điểm khác thì kết quả điểm các bài thi sẽ quy đổi ra thang điểm 10.
Hệ số điểm bài thi: điểm thi các môn không chuyên tính hệ số 1, điểm thi môn chuyên tính hệ số 2.
- Thời gian làm bài thi:
Các bài thi không chuyên: môn Ngữ Văn và môn Toán 120 phút/bài thi, môn Ngoại ngữ 60 phút/bài thi;
Các bài thi môn chuyên: môn Hóa học và môn Ngoại ngữ 120 phút/bài thi, các môn khác 150 phút/bài thi.
- ĐXT vào lớp chuyên là tổng số điểm các bài thi không chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (đã tính hệ số);
ĐXT | = | Tổng điểm các bài thi không chuyên (hệ số 1) Điểm bài thi chuyên (hệ số 2) |
- Nguyên tắc xét tuyển:
Chỉ xét tuyển đối với học sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế thi đến mức hủy kết quả thi và các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2,0;
Căn cứ ĐXT vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng lớp chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều học sinh có ĐXT bằng nhau thì tiếp tục xét chọn học sinh theo thứ tự ưu tiên sau: có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn;
Các lớp chuyên được xét tuyển độc lập nhau. Học sinh được quyền lựa chọn học một lớp chuyên theo NV trúng tuyển (trường hợp học sinh trúng tuyển nhiều lớp chuyên).
6. Xác nhận nhập học, tuyển sinh bổ sung và nộp hồ sơ nhập học
Thực hiện như đối với tuyển sinh trường THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023 (mục I.4 và mục I.5)
7. Tuyển bổ sung vào lớp chuyên và chuyển trường đối với học sinh các trường chuyên
Học sinh đã trúng tuyển vào lớp chuyên tại trường THPT nào phải học ổn định hết cấp học tại trường THPT đó. Trường hợp đặc biệt phát sinh trong quá trình học tập cần tuyển bổ sung, chuyển trường, chuyển lớp chuyên phải được Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cho phép.
Việc tuyển bổ sung vào lớp chuyên hoặc chuyển trường đối với học sinh các trường chuyên thực hiện theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động trường THPT chuyên.
III. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 HỌC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO SONG BẰNG TÚ TÀI
Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ có hướng dẫn công tác tuyển sinh vào lớp 10 chương trình đào tạo song bằng tú tài học chương trình THPT quốc gia Việt Nam và tú tài Anh quốc (chứng chỉ A-level) sau khi có ý kiến của UBND Thành phố.
IV. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG PHÁP SONG NGỮ VÀ LỚP 10 TIẾNG PHÁP TĂNG CƯỜNG
1. Tuyển sinh vào lớp 10 học tiếng Pháp song ngữ
a) Điều kiện dự tuyển:
Học sinh đủ điều kiện dự tuyển vào lớp 10 THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023, được dự tuyển vào lớp 10 tiếng Pháp song ngữ tại một trong hai trường THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam hoặc THPT Chu Văn An khi đảm bảo các yêu cầu sau:
- Xếp loại học lực, hạnh kiểm cả năm của các lớp cấp THCS đạt loại Khá trở lên.
- Tốt nghiệp THCS đạt loại Khá trở lên.
- Tốt nghiệp Chương trình song ngữ tiếng Pháp cấp THCS từ loại Khá trở lên.
- Có tham gia kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023.
b) Đăng ký dự tuyển
Ngoài việc được đăng ký dự tuyển vào các lớp không chuyên của ba trường THPT công lập; các lớp chuyên của hai trong bốn trường THPT có lớp chuyên, học sinh còn được đăng ký 2 NV dự tuyển vào lớp 10 tiếng Pháp song ngữ của Trường THPT Chu Văn An và Trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam, có xét thứ tự ưu tiên là NV1 và NV2.
Nếu xét tuyển vào trường theo NV2 thì phải có ĐXT cao hơn ít nhất 1,0 điểm so với điểm chuẩn vào lớp tiếng Pháp song ngữ của trường. Khi hạ điểm chuẩn, các trường được nhận học sinh có NV2 đủ điều kiện trúng tuyển.
c) Phương thức tuyển sinh:
Tổ chức xét tuyển căn cứ vào: kết quả bài thi ba môn Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ của kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023; kết quả kỳ thi tốt nghiệp chương trình tiếng Pháp song ngữ cấp THCS và Điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh.
Kết quả trúng tuyển lấy theo ĐXT vào lớp tiếng Pháp song ngữ từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao cho từng trường. Điểm thấp nhất cho học sinh trúng tuyển vào trường gọi là điểm chuẩn của trường. ĐXT được tính như sau:
ĐXT = Điểm thi Điểm Pháp ngữ Điểm Ưu tiên |
Trong đó:
- Điểm thi: là tổng điểm của ba bài thi Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023) chấm theo thang điểm 10; điểm lẻ của tổng điểm toàn bài được làm tròn điểm đến hai chữ số thập phân.
Chỉ đưa vào diện xét tuyển những học sinh không vi phạm Quy chế thi đến mức đình chỉ thi và không có bài thi nào bị điểm 0 (không).
- Điểm Pháp ngữ: là tổng điểm thi môn Tiếng Pháp (hệ số 2) và môn Toán bằng tiếng Pháp (hệ số 1) của học sinh trong kỳ thi tốt nghiệp chương trình tiếng Pháp song ngữ cấp THCS:
Điểm Pháp ngữ = Điểm thi môn tiếng Pháp x 2 Điểm Toán bằng tiếng Pháp |
- Điểm ưu tiên: thực hiện theo quy định (Phụ lục II, Mục V.1).
2. Tuyển sinh vào học lớp 10 tiếng Pháp tăng cường (không học các môn khoa học bằng tiếng Pháp)
a) Điều kiện tuyển sinh: học sinh đủ điều kiện dự tuyển vào lớp 10 THPT công lập năm học 2022-2023; xếp loại tốt nghiệp Chương trình tiếng Pháp song ngữ cấp THCS từ Trung bình trở lên; có tham gia kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023; không vi phạm Quy chế thi đến mức đình chỉ thi và không có bài thi nào bị điểm 0 (không); có đăng ký NV dự tuyển vào lớp 10 tiếng Pháp tăng cường tại Trường THPT Việt Đức.
b) Chỉ tiêu tuyển sinh: tuyển 01 lớp (khoảng 45 học sinh).
3. Xác nhận nhập học và nộp hồ sơ nhập học
Học sinh trúng tuyển xác nhận nhập học và nộp hồ sơ nhập học như đối với tuyển sinh trường THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023.
V. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 HỌC TIẾNG NHẬT
1. Danh sách trường THPT có tổ chức dạy tiếng Nhật
a) Dạy tiếng Nhật (ngoại ngữ 1) gồm 03 trường: THPT Chu Văn An, THPT Kim Liên và THPT Việt Đức.
b) Dạy tiếng Nhật (ngoại ngữ 2) gồm 06 trường THPT công lập và công lập TCTC: Phan Đình Phùng, Việt Đức, Thăng Long, Đoàn Kết - Hai Bà Trưng, Nguyễn Gia Thiều và Phan Huy Chú - Đống Đa. Ngoài ra còn có một số trường THPT ngoài công lập cũng tổ chức dạy tiếng Nhật (ngoại ngữ 2) cho học sinh như: TH,THCS&THPT Thực nghiệm Khoa học Giáo dục, THCS&THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Cầu Giấy, THPT Hoàng Long, THPT Đoàn Thị Điểm, THPT Tây Hà Nội... Các trường thực hiện tuyển sinh lớp tiếng Nhật (ngoại ngữ 2) theo phương thức xét tuyển đối với học sinh có NV khi nhập học.
2. Tuyển sinh vào học lớp 10 tiếng Nhật (ngoại ngữ 1)
a) Đối tượng, điều kiện dự tuyển
Học sinh tốt nghiệp THCS, đủ điều kiện đăng ký dự tuyển vào lớp 10 trường THPT công lập năm học 2022-2023 trên địa bàn thành phố Hà Nội; học đủ 04 năm ngoại ngữ tiếng Nhật (được thể hiện trong học bạ cấp THCS) tại các trường THCS.
b) Đăng ký dự tuyển
- Học sinh được đăng ký tối đa 03 (ba) NV vào ba trường THPT công lập theo thứ tự NV1, NV2, NV3, trong đó NV1 và NV2 phải thuộc hai trong ba trường: THPT Chu Văn An, THPT Kim Liên, THPT Việt Đức; NV3 thuộc KVTS bất kỳ.
- Trong “Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023”, tại mục 17. “Ngoại ngữ đăng ký học tại THPT” học sinh phải chọn ngoại ngữ là tiếng Nhật. Tuy nhiên, học sinh có thể chọn một trong các ngoại ngữ sau để làm bài thi môn ngoại ngữ: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nhật, tiếng Đức, tiếng Hàn.
c) Chỉ tiêu tuyển sinh
TT | Trường THPT | Số lớp | Số lượng |
1 | Chu Văn An | 01 | khoảng 45 học sinh |
2 | Kim Liên | 01 | khoảng 45 học sinh |
3 | Việt Đức | 01 | khoảng 45 học sinh |
d) Nguyên tắc xét tuyển
- Lấy ĐXT từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. ĐXT thấp nhất của học sinh trúng tuyển gọi là điểm chuẩn lớp tiếng Nhật của trường.
- Nếu học sinh đã trúng tuyển theo NV1 sẽ không được xét tuyển theo NV2. Trường hợp học sinh nhập học theo NV2 thì phải có ĐXT cao hơn điểm chuẩn lớp tiếng Nhật của trường ít nhất là 1,0 điểm. Khi hạ điểm chuẩn, trường được phép tuyển học sinh có NV2 đủ điều kiện trúng tuyển.
- Học sinh không trúng tuyển lớp tiếng Nhật (ngoại ngữ 1) được xét tuyển vào lớp tiếng Anh tại các NV đã đăng ký theo quy định.
đ) Phương thức tuyển sinh, thời gian xác nhận nhập học và nộp hồ sơ nhập học thực hiện như đối với tuyển sinh trường THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023.
3. Tuyển sinh vào học lớp 10 tiếng Nhật (ngoại ngữ 2)
Ngoài chương trình tiếng Nhật (ngoại ngữ 1) được tổ chức tại ba trường THPT trên, một số trường THPT tại Hà Nội (mục V.1.b) còn tổ chức dạy chương trình tiếng Nhật (ngoại ngữ 2) hệ 3 năm.
a) Điều kiện dự tuyển: học sinh đã trúng tuyển và xác nhận nhập học theo điểm chuẩn lớp tiếng Anh của trường.
b) Đăng ký dự tuyển
- Nếu có NV học lớp tiếng Nhật (ngoại ngữ 2), học sinh nộp Đơn xin học lớp tiếng Nhật cùng hồ sơ nhập học tại trường từ ngày 19/7/2022 đến ngày 22/7/2022.
- Khi đăng ký dự tuyển, trong “Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023” (Mẫu M01), tại mục 17. “Ngoại ngữ đăng ký học tại THPT”: học sinh phải chọn ngoại ngữ là Tiếng Anh.
c) Nguyên tắc xét tuyển
- Căn cứ vào số lượng học sinh có NV và ĐXT của học sinh, các trường sẽ lập danh sách học sinh có NV học lớp tiếng Nhật (ngoại ngữ 2) và xét theo ĐXT từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu 01 lớp/trường.
- Học sinh không trúng tuyển lớp tiếng Nhật (ngoại ngữ 2) sẽ học tại lớp tiếng Anh theo quy định.
VI. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 HỌC TIẾNG ĐỨC (NGOẠI NGỮ 2)
1. Tuyển sinh vào học lớp 10 tiếng Đức (ngoại ngữ 2) hệ 7 năm
a) Đối tượng, điều kiện dự tuyển
Học sinh học đủ 4 năm trong dự án tiếng Đức ở cấp THCS (được thể hiện trong Học bạ cấp THCS), tiếng Đức đạt trình độ A2 theo khung tham chiếu Châu Âu.
b) Đăng ký dự tuyển
- Học sinh đăng ký dự tuyển học tiếng Đức (ngoại ngữ 2) hệ 7 năm, tiếng Anh (ngoại ngữ 1), được đăng ký NV1 vào Trường THPT Việt Đức, các NV còn lại (nếu có) phải đăng ký vào trường THPT thuộc KVTS theo quy định;
- Trong “Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023”, học sinh tích chọn vào mục 12. Có chứng chỉ A2 tiếng Đức trở lên và nộp bản sao chứng chỉ A2 tiếng Đức kèm theo. Tại mục 17. “Ngoại ngữ đăng ký học tại THPT”, học sinh phải điền là tiếng Đức; Ngoại ngữ thi chiều 18/6/2022 bắt buộc là tiếng Đức;
c) Nguyên tắc xét tuyển
- Khi xét trúng tuyển lấy theo ĐXT vào lớp tiếng Đức từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm thấp nhất cho học sinh trúng tuyển gọi là điểm chuẩn lớp tiếng Đức của trường.
- Học sinh không trúng tuyển lớp tiếng Đức được xét tuyển vào lớp tiếng Anh ở các NV đã đăng ký.
2. Tuyển sinh vào học lớp 10 tiếng Đức (ngoại ngữ 2) hệ 3 năm
Ngoài lớp tiếng Đức (ngoại ngữ 2) hệ 7 năm tại Trường THPT Việt Đức, các trường: THPT Chu Văn An và THPT Việt Đức có tổ chức dạy chương trình tiếng Đức (ngoại ngữ 2) hệ 3 năm.
a) Điều kiện dự tuyển: học sinh đã trúng tuyển và xác nhận nhập học theo điểm chuẩn lớp tiếng Anh của trường.
b) Đăng ký dự tuyển
- Nếu có NV học lớp tiếng Đức (ngoại ngữ 2) hệ 3 năm, học sinh nộp Đơn xin học lớp tiếng Đức cùng hồ sơ nhập học tại trường từ ngày 19/7/2022 đến ngày 22/7/2022.
- Khi đăng ký dự tuyển, trong “Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023” (Mẫu M01), tại mục 17. “Ngoại ngữ đăng ký học tại THPT”: học sinh phải chọn ngoại ngữ là Tiếng Anh.
c) Nguyên tắc xét tuyển
- Căn cứ vào số lượng học sinh có NV và ĐXT của học sinh, các trường sẽ lập danh sách học sinh có NV học lớp tiếng Đức (ngoại ngữ 2) hệ 3 năm và xét theo ĐXT từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu 01 lớp/trường.
- Học sinh không trúng tuyển lớp tiếng Đức (ngoại ngữ 2) sẽ học tại lớp tiếng Anh theo quy định.
VII. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 HỌC TIẾNG HÀN (NGOẠI NGỮ 2)
Năm học 2022-2023, Trường THPT Việt Đức và Trường THPT Nguyễn Gia Thiều tổ chức dạy tiếng Hàn (ngoại ngữ 2).
a) Điều kiện dự tuyển: học sinh đã trúng tuyển và xác nhận nhập học vào Trường THPT Việt Đức hoặc Trường THPT Nguyễn Gia Thiều theo điểm chuẩn lớp tiếng Anh của trường.
b) Đăng ký dự tuyển
- Nếu có NV học lớp tiếng Hàn (ngoại ngữ 2), học sinh nộp Đơn xin học lớp tiếng Hàn cùng hồ sơ nhập học tại trường từ ngày 19/7/2022 đến ngày 22/7/2022.
- Khi đăng ký dự tuyển, trong “Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023” (Mẫu M01), tại mục 17. “Ngoại ngữ đăng ký học tại THPT”: học sinh phải chọn ngoại ngữ là Tiếng Anh.
c) Nguyên tắc xét tuyển
- Căn cứ vào số lượng học sinh có NV và ĐXT của học sinh, các trường THPT sẽ lập danh sách học sinh có NV học lớp tiếng Hàn (ngoại ngữ 2) và xét theo ĐXT từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu 01 lớp/trường.
- Học sinh không trúng tuyển lớp tiếng Hàn (ngoại ngữ 2) sẽ học tại lớp tiếng Anh theo quy định.
Ngoài ra còn có một số trường THPT ngoài công lập cũng tổ chức dạy tiếng Hàn (ngoại ngữ 2) cho học sinh như THPT Hoàng Long, THCS&THPT Alfred Nobel... thực hiện tuyển sinh lớp tiếng Hàn (ngoại ngữ 2) theo phương thức xét tuyển đối với học sinh có NV khi nhập học.
VIII. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU THỂ DỤC THỂ THAO HÀ NỘI
1. Đối tượng tuyển sinh
a) Học sinh đã tốt nghiệp THCS; có xếp loại hạnh kiểm khá trở lên, học lực trung bình trở lên năm học lớp 9; có năng khiếu thể dục thể thao (TDTT), có khả năng phát triển để trở thành vận động viên; có Hộ khẩu thường trú tại Hà Nội hoặc các tỉnh, thành phố khác trong toàn quốc; độ tuổi từ 15 đến 17 tuổi.
b) Học sinh không có Hộ khẩu thường trú tại Hà Nội trúng tuyển, nếu không có NV tiếp tục học tại Trường Phổ thông năng khiếu Thể dục thể thao (NK TDTT) Hà Nội sẽ không được chuyển vào học tại các trường THPT công lập trên địa bàn Hà Nội.
2. Phương thức tuyển sinh
Tuyển học sinh vào học tại Trường Phổ thông NK TDTT Hà Nội do Hội đồng tuyển sinh của Trường Phổ thông NK TDTT Hà Nội thực hiện theo quy định (thực hiện theo Quyết định số 473/QĐ-VHTTDL ngày 03/5/2017 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt động của Trường Phổ thông năng khiếu Thể dục, thể thao Hà Nội). Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt kết quả tuyển sinh của trường.
Phương thức tuyển sinh căn cứ vào NK TDTT và trình độ văn hóa của học sinh như sau:
a) Thi năng khiếu về thể dục thể thao
Các bộ môn thể thao thuộc Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT phối hợp với Phòng Quản lý thể thao của Sở Văn hóa và Thể thao Hà Nội tổ chức thi tuyển NK TDTT theo chuyên môn phù hợp.
b) Xét tuyển về văn hóa
Sau khi trúng tuyển NK TDTT, học sinh trúng tuyển sẽ tham gia tuyển sinh vào lớp 10 THPT theo phương thức xét tuyển. ĐXT vào Trường Phổ thông NK TDTT Hà Nội được tính như sau:
ĐXT = Điểm thi NK Điểm Ưu tiên |
Trong đó:
- Điểm thi NK: là điểm thi NK TDTT và phải đạt từ 8,0 trở lên (theo thang điểm 10);
- Điểm Ưu tiên: thực hiện theo quy định (Phụ lục II, mục V.1).
Khi xét trúng tuyển sẽ lấy theo ĐXT từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao.
3. Thời gian tuyển sinh
Học sinh nộp hồ sơ và đăng ký dự tuyển tại Trường Phổ thông NK TDTT Hà Nội:
- Thi tuyển năng khiếu: từ 01/6/2022 đến 30/6/2022;
- Thu hồ sơ và xét tuyển văn hóa: từ ngày 25/6/2022 đến 22/7/2022.
IX. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
1. Đối tượng
- Học sinh Trường Phổ thông dân tộc nội trú (DTNT) đã tốt nghiệp THCS;
- Học sinh có bố (mẹ) là người dân tộc thiểu số và có Hộ khẩu thường trú tại 13 xã miền núi trên địa bàn Thành phố Hà Nội từ 5 năm trở lên (theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025), bao gồm:
Huyện Ba Vì có 07 xã: Khánh Thượng, Ba Vì, Vân Hòa, Yên Bài, Tản Lĩnh, Minh Quang, Ba Trại;
Huyện Thạch Thất có 03 xã: Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung;
Huyện Quốc Oai có 02 xã: Đông Xuân, Phú Mãn;
Huyện Mỹ Đức có 01 xã: An Phú.
2. Phương thức tuyển sinh
- Tuyển thẳng: cho các đối tượng là học sinh Trường Phổ thông DTNT đã tốt nghiệp THCS;
- Thi tuyển: áp dụng cho những học sinh có Hộ khẩu thường trú thuộc 13 xã nêu trên, có NV vào trường. Những học sinh này khi đăng ký dự tuyển phải đăng ký NV1 vào Trường Phổ thông DTNT, 02 NV còn lại là hai trường THPT công lập thuộc KVTS quy định;
Khi xét trúng tuyển sẽ lấy theo ĐXT từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. Điểm thấp nhất cho học sinh trúng tuyển vào trường gọi là điểm chuẩn của trường.
3. Thời gian xác nhận nhập học và nộp hồ sơ nhập học
Thực hiện như đối với tuyển sinh trường THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023.
X. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH GDTX TẠI CÁC TRUNG TÂM GDNN-GDTX
Các trung tâm GDNN-GDTX được tuyển học sinh vào học chương trình GDTX.
1. Đối tượng và điều kiện dự tuyển
a) Đối tượng: học sinh đã tốt nghiệp THCS.
b) Điều kiện: học sinh hoặc bố (mẹ) học sinh có Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại Hà Nội, có đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Phương thức tuyển sinh
a) Thực hiện phương thức “Xét tuyển” cho học sinh dự tuyển học chương trình GDTX.
b) ĐXT được tính như sau:
ĐXT = Điểm THCS Điểm Ưu tiên |
Trong đó:
- Điểm THCS: là tổng số điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập của 4 năm học cấp THCS, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó. Điểm kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học ở cấp THCS của học sinh được tính như sau:
Hạnh kiểm tốt và học lực giỏi: 10 điểm;
Hạnh kiểm khá và học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt và học lực khá: 9,0 điểm;
Hạnh kiểm khá và học lực khá: 8,0 điểm;
Hạnh kiểm trung bình và học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt và học lực trung bình: 7,0 điểm;
Hạnh kiểm khá và học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình và học lực khá: 6,0 điểm;
Các trường hợp còn lại: 5,0 điểm.
- Điểm Ưu tiên: thực hiện theo quy định (Phụ lục II, mục V.1).
c) Nguyên tắc xét tuyển:
- Căn cứ vào chỉ tiêu được giao và số lượng học sinh đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển sinh trung tâm GDNN-GDTX có trách nhiệm duyệt số học sinh trúng tuyển đúng số lượng được giao căn cứ vào ĐXT của học sinh và thông báo công khai số học sinh trúng tuyển. Hệ thống phần mềm hỗ trợ tuyển sinh chỉ cho phép số học sinh xác nhận nhập học không vượt quá số lượng quy định.
- Nếu số lượng học sinh xác nhận nhập học Đợt 1 chưa đủ chỉ tiêu, trung tâm GDNN-GDTX được tiếp tục tuyển sinh bổ sung từ ngày 19/7/2022 đến ngày 22/7/2022.
- Các trung tâm GDNN-GDTX xây dựng Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 chương trình GDTX năm học 2022-2023 (kể cả đối tượng liên kết, nếu có) của trung tâm, báo cáo UBND quận, huyện, thị xã và Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 29/4/2022.
3. Thời gian tuyển sinh
- Học sinh nộp đơn đăng ký dự tuyển tại trung tâm GDNN-GDTX từ ngày 29/4/2022 đến ngày 25/6/2022.
- Trung tâm GDNN-GDTX cập nhật vào hệ thống và xác nhận nhập học đối với những học sinh trúng tuyển: từ ngày 10/7/2022 đến ngày 12/7/2022.
- Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ nhập học tại trung tâm GDNN-GDTX từ ngày 19/7/2022 đến ngày 22/7/2022./.
TỔ CHỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
I. ĐỊA ĐIỂM DỰ THI CỦA HỌC SINH
1. Thi vào lớp 10 THPT không chuyên
- Đối với học sinh chỉ đăng ký dự thi vào lớp 10 THPT công lập không chuyên (không đăng ký thi chuyên), dự thi 03 môn Ngữ Văn, Toán, Ngoại ngữ tại Điểm coi thi của trường THPT công lập mà học sinh đăng ký NV1.
- Đối với học sinh đăng ký dự thi chỉ để lấy ĐXT để xét vào các trường công lập TCTC, ngoài công lập và không thi chuyên thì dự thi tại trường THPT công lập, nơi học sinh đăng ký làm địa điểm dự thi.
2. Thi vào lớp 10 THPT chuyên
Đối với học sinh có đăng ký thi vào lớp 10 THPT chuyên, học sinh phải dự thi các môn không chuyên và môn chuyên, địa điểm dự thi các môn đó như sau:
- Dự thi các môn không chuyên gồm Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (nếu học sinh có NV đăng ký dự tuyển vào trường THPT công lập không chuyên) tại Điểm coi thi của trường THPT chuyên hoặc có lớp chuyên, nơi học sinh đăng ký NV1 của “môn chuyên đầu tiên” (là môn chuyên học sinh thi đầu tiên theo lịch được thông báo tại Phiếu báo dự thi vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023).
- Dự thi các môn chuyên tại Điểm coi thi của trường đăng ký NV1 của môn chuyên đó.
II. HỘI ĐỒNG THI VÀ BAN THƯ KÝ
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra Quyết định thành lập Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022- 2023 để tổ chức thi cho tất cả các học sinh đăng ký dự thi trên toàn Thành phố. Hội đồng thi có các Điểm thi để tổ chức khâu coi thi trong kỳ thi. Các Ban của Hội đồng thi gồm: Ban Thư ký, Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi, Ban Coi thi, Ban Làm phách bài thi tự luận, Ban Chấm thi bài thi tự luận, Ban Chấm thi bài thi trắc nghiệm, Ban phúc khảo.
2. Thành phần Hội đồng thi: Chủ tịch là Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (hoặc là Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo trong trường hợp đặc biệt); các Phó Chủ tịch là Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, lãnh đạo phòng có chức năng quản lý giáo dục trung học, GDTX cấp THPT, lãnh đạo trường THCS, THPT; các ủy viên là lãnh đạo một số phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và lãnh đạo trường THCS, THPT; trong đó, ủy viên thường trực là lãnh đạo Phòng Quản lý thi và Kiểm định chất lượng giáo dục.
3. Chủ tịch Hội đồng thi quyết định tổ chức thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn, chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng thi theo quy định của Quy chế thi.
4. Các Ban, các Phó Chủ tịch và ủy viên Hội đồng thi chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo phân công hoặc ủy nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thi.
5. Ban Thư ký
- Thành phần: Trưởng ban do lãnh đạo Hội đồng thi kiêm nhiệm; các Phó Trưởng ban là lãnh đạo phòng của Sở Giáo dục và Đào tạo, lãnh đạo trường THCS, THPT; ủy viên là công chức, viên chức của Sở Giáo dục và Đào tạo, lãnh đạo, giáo viên và nhân viên trường THCS, THPT. Những người tham gia Ban Thư ký Hội đồng thi không được tham gia Ban Làm phách, các Ban Chấm thi và Ban Phúc khảo.
- Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký Hội đồng thi: Tiếp nhận và quản lý dữ liệu đăng ký dự tuyển của học sinh; đánh số báo danh, xếp phòng thi; chuẩn bị các tài liệu, mẫu, biểu dùng tại Điểm thi, phòng thi; nhận, bảo quản bài thi tự luận và Phiếu trả lời trắc nghiệm (TLTN) của thí sinh được đóng trong bì/túi (sau đây gọi chung là túi) còn nguyên niêm phong của các Điểm thi; bàn giao bài thi tự luận được đóng trong các túi còn nguyên niêm phong của các Điểm thi cho Ban Làm phách; nhận, bảo quản bài thi tự luận đã làm phách và được đóng trong các túi còn nguyên niêm phong từ Ban Làm phách; bàn giao bài thi tự luận đã làm phách được đóng trong các túi còn nguyên niêm phong của Ban Làm phách cho Ban Chấm thi tự luận; bàn giao Phiếu TLTN được đóng trong các túi còn nguyên niêm phong của các Điểm thi cho Ban Chấm thi trắc nghiệm và thực hiện các công tác nghiệp vụ liên quan; nhận, bảo quản đầu phách được đóng trong các túi còn nguyên niêm phong từ Ban Làm phách sau khi việc chấm bài thi tự luận đã hoàn thành; quản lý các tài liệu liên quan tới bài thi tự luận và Phiếu TLTN. Lập biên bản xử lý điểm bài thi tự luận (nếu có); nhập và lên điểm thi, đối sánh kiểm tra, phân tích kết quả thi, phổ điểm các bài thi, môn thi thành phần theo quy định; quản lý dữ liệu kết quả thi và thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng thi phân công.
- Ban Thư ký Hội đồng thi chỉ được tiến hành công việc liên quan đến bài thi khi có mặt ít nhất từ hai thành viên của Ban trở lên.
- Trưởng ban Thư ký Hội đồng thi quyết định tổ chức thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn, chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ của Ban thư ký Hội đồng thi theo quy định của Quy chế thi trước Chủ tịch Hội đồng thi.
- Các Phó Trưởng ban và ủy viên Ban Thư ký Hội đồng thi chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo phân công hoặc ủy nhiệm của Trưởng ban Thư ký Hội đồng thi.
III. CÔNG TÁC RA ĐỀ, IN SAO VÀ BÀN GIAO ĐỀ THI
1. Ban hành văn bản
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra Quyết định thành lập Hội đồng Ra đề và in sao đề thi; Ban Vận chuyển và Bàn giao đề thi.
- Đề thi và hướng dẫn chấm thi khi chưa được công bố là bí mật Nhà nước theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Thành phần Hội đồng Ra đề và in sao đề thi
- Chủ tịch Hội đồng: lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Phó Chủ tịch Hội đồng: lãnh đạo các phòng của Sở Giáo dục và Đào tạo, lãnh đạo các phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện, thị xã; lãnh đạo các trường THCS, THPT.
- Ủy viên, thư ký, người làm nhiệm vụ về tin học - kỹ thuật: cán bộ, công chức, viên chức các phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện, thị xã; giáo viên, nhân viên các trường THCS, THPT.
- Các cán bộ soạn thảo đề thi và phản biện đề thi là giáo viên các trường THCS, THPT, giảng viên các trường Đại học (nếu có). Mỗi môn thi có một Tổ ra đề thi gồm Trưởng môn đề thi và các cán bộ soạn thảo đề thi.
- Lực lượng bảo vệ: do Công an thành phố Hà Nội và Sở Giáo dục và Đào tạo điều động.
- Bảo vệ, y tế, nhân viên phục vụ do Sở Giáo dục và Đào tạo điều động.
- Thanh tra: do Thanh tra Sở điều động, trường hợp cần thiết Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thanh tra và thành lập đoàn thanh tra.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng ra đề thi
- Tổ chức soạn thảo, thẩm định, tinh chỉnh đề thi, hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm của đề chính thức và đề dự bị.
- In sao đề thi đúng quy định, đủ số lượng theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo thi và tuyển sinh; đóng gói, niêm phong, bảo quản đề thi và bàn giao đề thi gốc cho Ban Vận chuyển và Bàn giao đề thi/
- Bảo đảm tuyệt đối bí mật, an toàn đề thi, hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm trong khu vực ra đề thi từ lúc bắt đầu soạn thảo đề thi cho đến hết thời gian thi của môn cuối cùng của kỳ thi;
4. Ban Vận chuyển và Bàn giao đề thi: thực hiện nhiệm vụ nhận đề thi từ Hội đồng Ra đề và in sao đề thi, bảo quản, vận chuyển, phân phối đề thi đến các Điểm thi.
III. MÔN THI, NGÀY THI, NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC THI
1. Môn thi, ngày thi
Ngày | Buổi | Môn thi | Thời gian làm bài | Giờ bắt đầu làm bài | Giờ thu bài |
18/6/2022 | Sáng | Ngữ văn | 120 phút | 8 giờ 00 | 10 giờ 00 |
Chiều | Ngoại ngữ | 60 phút | 14 giờ 00 | 15 giờ 00 | |
19/6/2022 | Sáng | Toán | 120 phút | 8 giờ 00 | 10 giờ 00 |
20/6/2022 (Thi các môn chuyên) | Sáng | Ngữ văn, Toán, Tin học, Sinh học | 150 phút | 8 giờ 00 | 10 giờ 30 |
Tiếng Pháp, Tiếng Đức Tiếng Nhật, Tiếng Hàn (môn thay thế) | 120 phút | 8 giờ 00 | 10 giờ 00 | ||
Chiều | Vật lí, Lịch sử, Địa lí | 150 phút | 14 giờ 00 | 16 giờ 30 | |
Hoá học, Tiếng Anh | 120 phút | 14 giờ 00 | 16 giờ 00 |
2. Một số quy định về môn thi ngoại ngữ khi học sinh đăng ký dự thi vào các lớp chuyên ngữ
a) Các lớp chuyên ngữ gồm có chuyên Anh, chuyên Pháp, chuyên Trung, chuyên Nga được tổ chức tại 04 trường: THPT chuyên và THPT có lớp chuyên, cụ thể như sau:
- Lớp chuyên có tổ chức thi gồm:
06 lớp chuyên Anh: THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (02 lớp); THPT chuyên Nguyễn Huệ (02 lớp); THPT Chu Văn An (01 lớp); THPT Sơn Tây (01 lớp).
02 lớp chuyên Pháp: THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (01 lớp); THPT Chu Văn An (01 lớp)
- Lớp chuyên xét tuyển dựa vào kết quả của môn thi thay thế gồm:
01 lớp chuyên Pháp hệ 3 năm tại Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ.
02 lớp chuyên Nga: THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (01 lớp); THPT chuyên Nguyễn Huệ (01 lớp)
01 lớp chuyên Trung tại THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam.
b) Quy định về môn thi ngoại ngữ khi học sinh đăng ký dự thi vào các lớp chuyên ngữ:
- Lớp chuyên có tổ chức thi: NN thi và NN chuyên ngữ phải trùng nhau, trừ trường hợp học sinh thuộc nhóm Đức 2-7 (NN thi là tiếng Đức, NN chuyên ngữ là tiếng Anh/Pháp).
- Lớp chuyên xét tuyển dựa vào kết quả của môn thi thay thế: NN thi và NNTT chuyên ngữ phải trùng nhau, trừ trường hợp học sinh thuộc nhóm Đức 2- 7 (NN thi là tiếng Đức, NNTT chuyên ngữ là tiếng Anh/Pháp/Đức/Nhật/Hàn).
c) Một số lưu ý khi đăng ký vào các lớp chuyên xét tuyển dựa vào kết quả môn thi thay thế:
- Lớp chuyên tiếng Pháp hệ 3 năm tại Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ:
Thi bằng tiếng Pháp: Ngoài chuyên Pháp, học sinh có thể đăng ký thêm môn chuyên khác không trùng buổi thi (Ví dụ các môn chuyên: Lý, Hóa, Anh, Sử, Địa - thi chiều 20/6/2022).
Thi bằng tiếng Anh: học sinh sẽ thi môn tiếng Anh (đề chuyên) vào buổi chiều 20/6/2022. Vì vậy học sinh có thể đăng ký thêm môn chuyên Anh cùng Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ và không được đăng ký thi thêm một môn chuyên bất kỳ nào vào buổi chiều 20/6/2022.
Thi bằng tiếng Đức/Nhật/Hàn: Môn Tiếng Đức, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn (dùng để thi thay thế) được tổ chức thi vào sáng 20/6/2022, vì vậy ngoài chuyên Pháp Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ, học sinh có thể đăng ký thêm môn chuyên khác không trùng buổi thi (Ví dụ các môn chuyên: Lý, Hóa, Sử, Địa - thi chiều 20/6/2022), trừ chuyên Anh.
- Lớp chuyên tiếng Trung, tiếng Nga
Là môn chuyên được xét tuyển dựa vào kết quả môn thi thay thế (NNTT chuyên ngữ) hoặc kết quả thi của môn chuyên Anh, chuyên Pháp (nếu học sinh đăng ký chuyên Trung, chuyên Nga cùng với chuyên Anh hoặc chuyên Pháp).
Học sinh phải đăng ký chuyên Trung, chuyên Nga trong Phiếu đăng ký NV dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 mới được xét tuyển.
Nếu học sinh đăng ký chuyên Anh hoặc chuyên Pháp đồng thời đăng ký xét tuyển chuyên Trung, chuyên Nga thì phải đăng ký theo trường THPT là NV1 của môn chuyên có thi. (Chi tiết xem tại Phụ lục VII)
3. Nội dung đề thi
- Nội dung đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên dựa theo yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục cấp THCS hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, theo hướng dẫn thực hiện Chương trình GDPT cấp THCS, THPT ứng phó dịch Covid-19 năm học 2021-2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành tại Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH ngày 16/9/2021 và của Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành tại Công văn số 3313/SGDĐT-GDPT ngày 20/9/2021; nội dung chủ yếu thuộc chương trình lớp 9 THCS, đảm bảo các cấp độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cấp độ cao.
- Nội dung đề thi môn chuyên gồm các câu hỏi theo yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục cấp THCS hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chủ yếu nằm trong chương trình lớp 9 THCS, đảm bảo các cấp độ nhận thức: thông hiểu, vận dụng và vận dụng cấp độ cao.
4. Hình thức thi
- Các môn không chuyên:
Môn Ngữ Văn, Toán thi theo hình thức tự luận, thời gian làm bài là 120 phút.
Môn Ngoại ngữ thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan, thời gian làm bài là 60 phút; có nhiều mã đề thi trong một phòng thi đảm bảo nguyên tắc: 02 học sinh sinh liền kề không trùng mã đề; học sinh làm bài thi trên Phiếu trả lời trắc nghiệm; kết quả bài thi của học sinh trên Phiếu trả lời trắc nghiệm được chấm bằng phần mềm máy tính.
- Các môn chuyên thi theo hình thức tự luận, riêng môn Ngoại ngữ chuyên thi kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm trên cùng một bài thi để đánh giá kỹ năng nghe, đọc, viết.
1. Ban coi thi
a) Thành phần: Trưởng ban do lãnh đạo Hội đồng thi kiêm nhiệm; Phó Trưởng ban thường trực là lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc lãnh đạo phòng Quản lý thi, các Phó Trưởng ban khác là lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, lãnh đạo một số phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và lãnh đạo trường THCS, THPT; các ủy viên, thư ký là lãnh đạo, chuyên viên các phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, lãnh đạo và giáo viên trường THCS, THPT.
b) Trách nhiệm và quyền hạn của Ban Coi thi:
- Trưởng ban Coi thi chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thi về công tác coi thi; có nhiệm vụ điều hành toàn bộ công tác coi thi tại Hội đồng thi, quyết định giờ phát túi đề thi còn nguyên niêm phong cho cán bộ coi thi, quyết định xử lý các tình huống xảy ra trong các buổi thi;
- Phó Trưởng ban Coi thi, ủy viên và thư ký chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo phân công hoặc ủy nhiệm của Trưởng ban Coi thi.
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ số lượng học sinh đăng ký dự thi tại Hội đồng thi và điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ để quyết định thành lập các Điểm thi đặt tại trường phổ thông và các cơ sở giáo dục khác đáp ứng được các yêu cầu tổ chức thi.
2. Điểm thi
- Mỗi trường THPT công lập là một đơn vị tuyển sinh. Căn cứ vào số học sinh đăng ký dự tuyển vào trường và cơ sở vật chất của trường, nhà trường chủ động phối hợp với phòng Giáo dục và Đào tạo và các CSGD trên địa bàn để lựa chọn, đề xuất tổ chức một hay nhiều Điểm coi thi (gọi tắt là Điểm thi). Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt và ra quyết định thành lập các Điểm thi.
- Mỗi Điểm thi phải đảm bảo yêu cầu quy định về an ninh và cơ sở vật chất. Phòng bảo quản đề thi và bài thi tại Điểm thi phải có camera an ninh giám sát, ghi hình các hoạt động tại phòng 24 giờ/ngày và đảm bảo các điều kiện khác theo đúng Quy chế thi.
3. Thành phần Điểm thi
- Điểm thi được thành lập theo Quyết định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. Mọi thành viên tại Điểm thi phải có tên trong Quyết định.
- Trưởng Điểm thi là Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng trường THPT.
- Mỗi Điểm thi có từ 02 (hai) đến 03 (ba) Phó Trưởng Điểm thi và có ít nhất 02 (hai) Thư ký, trong đó có 01 (một) Phó Trưởng Điểm thi phụ trách cơ sở vật chất là lãnh đạo hoặc Tổ trưởng tại nơi đặt Điểm thi.
- Cán bộ coi thi: khoảng 50% là giáo viên THCS và 50% là giáo viên THPT.
- Cán bộ giám sát: là cán bộ, giáo viên trường THPT, có kinh nghiệm trong công tác tổ chức thi, có trách nhiệm cao và nắm vững Quy chế thi. Mỗi cán bộ giám sát phòng thi thực hiện giám sát không quá 03 (ba) phòng thi trong cùng một dãy phòng thi.
- Thanh tra: do Thanh tra Sở điều động, trường hợp cần thiết Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thanh tra và thành lập đoàn thanh tra.
Ngoài ra tại mỗi Điểm thi còn có trật tự viên, công an, nhân viên y tế, phục vụ làm nhiệm vụ theo Quyết định.
4. Tổ chức thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ có văn bản hướng dẫn riêng về nghiệp vụ coi thi.
1. Ban Làm phách
a) Thành phần: Trưởng ban do lãnh đạo hoặc ủy viên Hội đồng thi kiêm nhiệm; Phó Trưởng ban là lãnh đạo phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, lãnh đạo trường THCS, THPT; Ủy viên là công chức, viên chức các phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, lãnh đạo, giáo viên, nhân viên trường THCS, THPT, trung tâm GDNN-GDTX, bảo vệ, công an, y tế, phục vụ.
b) Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Làm phách: Nhận bài thi tự luận được đóng trong các túi còn nguyên niêm phong của các Điểm thi từ Ban Thư ký Hội đồng thi; làm phách, bảo mật số phách bài thi tự luận; niêm phong và bảo quản đầu phách theo chế độ mật trong suốt thời gian chấm thi, cho đến khi hoàn thành chấm bài thi tự luận; bàn giao bài thi đã làm phách được đóng trong túi còn nguyên niêm phong của Ban Làm phách cho Ban Thư ký Hội đồng thi; bàn giao đầu phách được đóng trong túi còn nguyên niêm phong của Ban Làm phách cho Ban Thư ký Hội đồng thi sau khi việc chấm bài thi tự luận đã hoàn thành. Việc làm phách để phúc khảo bài thi tự luận được Ban Làm phách thực hiện như việc làm phách bài thi tự luận để chấm thi.
2. Ban Chấm thi
a) Toàn Thành phố thành lập hai Ban Chấm thi: Ban Chấm thi bài thi tự luận và Ban chấm thi bài thi trắc nghiệm khách quan.
b) Địa điểm đặt Ban chấm thi phải đảm bảo yêu cầu quy định về an ninh và cơ sở vật chất. Phòng chứa bài thi, phòng chấm bài thi trắc nghiệm, tự luận phải có camera an ninh giám sát, ghi hình các hoạt động 24 giờ/ngày và đảm bảo các điều kiện khác theo đúng Quy chế thi.
3. Thành phần Ban Chấm thi
a) Ban Chấm thi được thành lập theo Quyết định của Sở Giáo dục và Đào tạo, mọi thành viên làm việc tại Ban Chấm thi đều phải có tên trong Quyết định.
b) Cán bộ chấm thi: khoảng 50% là giáo viên THCS, 50% là giáo viên THPT. Các phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường THPT phải cử đúng thành phần và số lượng giáo viên tham gia chấm thi theo yêu cầu của Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Thanh tra: do Thanh tra Sở điều động, trường hợp cần thiết Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thanh tra và thành lập đoàn thanh tra.
Ngoài ra tại mỗi Ban Chấm thi theo môn hoặc nhóm môn còn có trật tự viên, công an, nhân viên y tế, cán bộ kỹ thuật, phục vụ làm nhiệm vụ theo Quyết định.
4. Tổ chức thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ có văn bản hướng dẫn riêng về nghiệp vụ làm phách và chấm thi.
1. Khiếu nại, tố cáo trong kỳ thi:
a) Trường hợp phản ánh vi phạm Quy chế thi: Hội đồng thi hướng dẫn, xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền.
b) Trường hợp khiếu nại về công tác tổ chức thi, hồ sơ và điểm bài thi: giải quyết theo Quy chế thi.
c) Trường hợp tố cáo vi phạm quy chế thi: Hội đồng thi tổ chức xác minh hoặc đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xác minh, xử lý theo Quy chế thi và quy định của Luật tố cáo.
2. Việc xác minh, giải quyết khiếu nại, tố cáo về kỳ thi sau khi Hội đồng thi giải thể: được giải quyết theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Các khiếu nại khác: Thủ trưởng CSGD giải quyết tại CSGD./.
CÔNG NHẬN TRÚNG TUYỂN, THỦ TỤC NHẬP HỌC, CHUYỂN TRƯỜNG
(Kèm theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
1. Căn cứ chỉ tiêu được giao, phổ điểm và dự kiến điểm chuẩn do Sở Giáo dục và Đào tạo cấp, trường THPT công lập đề xuất điểm chuẩn, Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt điểm chuẩn cho từng trường. ĐXT do Sở Giáo dục và Đào tạo công bố là căn cứ duy nhất để xác định điểm chuẩn, các trường không được đưa ra bất cứ một loại điểm và điều kiện nào khác để xét tuyển.
- Tất cả các trường THPT và các trung tâm GDNN-GDTX, CSGD nghề nghiệp có tuyển học sinh tốt nghiệp THCS đều tổ chức cho học sinh xác nhận nhập học cùng một khung thời gian và được chia thành 2 đợt:
Đợt 1 (3 ngày): học sinh chưa phải nộp hồ sơ nhưng phải thực hiện thủ tục xác nhận nhập học và in Giấy xác nhận nhập học đề kèm cùng hồ sơ học sinh khi nộp hồ sơ nhập học.
Đối với trường THPT công lập: học sinh có thể xác nhận nhập học theo hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp.
Đối với trường THPT công lập TCTC, ngoài công lập, trung tâm GDNN-GDTX: học sinh chỉ xác nhận nhập học bằng hình thức trực tiếp.
Trong thời gian xác nhận nhập học, nếu học sinh có NV và tự nguyện nộp hồ sơ nhập học thì các trường tạo điều kiện tiếp nhận hồ sơ nhập học của học sinh theo đúng quy định.
Đợt 2: học sinh đã xác nhận nhập học ở đợt 1 và học sinh được tuyển bổ sung (sau hạ Điểm chuẩn, Phúc khảo) sẽ nộp hồ sơ nhập học tại trường trúng tuyển.
- Trong thời gian tuyển sinh, nhà trường phải chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất, nhân lực để hướng dẫn, hỗ trợ học sinh thực hiện thủ tục xác nhận nhập học theo hình thức trực tuyến và trực tiếp (đối với trường THPT công lập) và trực tiếp (đối với trường THPT công lập TCTC, ngoài công lập, trung tâm GDNN-GDTX, CSGD nghề nghiệp có tuyển học sinh tốt nghiệp THCS).
- Trường hợp hạ điểm chuẩn: các trường THPT phải niêm yết công khai số lượng học sinh đã tuyển, số còn thiếu so với chỉ tiêu, điểm chuẩn mới và thời hạn nhận hồ sơ nhập học theo quy định. Khi hạ điểm chuẩn nhà trường được nhận học sinh có NV2, NV3 đủ điều kiện trúng tuyển. Học sinh trúng tuyển NV2 phải có ĐXT cao hơn điểm chuẩn của trường ít nhất 1,0 điểm; học sinh trúng tuyển NV3 phải có ĐXT cao hơn điểm chuẩn của trường ít nhất 2,0 điểm.
- Học sinh đã trúng tuyển NV1 không được xét tuyển NV2 và NV3; học sinh không trúng tuyển NV1 được xét tuyển NV2; học sinh không trúng tuyển NV1 và NV2 được xét tuyển NV3.
2. Danh sách học sinh dự tuyển, ĐXT, điểm chuẩn được công bố công khai tại từng trường THPT;
3. Chỉ những học sinh đúng đối tượng và độ tuổi quy định, đủ hồ sơ hợp lệ, đạt điểm chuẩn mới được đưa vào Danh sách trúng tuyển;
4. Các trường thực hiện nghiêm túc lịch tuyển sinh, sau khi kết thúc thời hạn tuyển sinh các trường nộp báo cáo (theo mẫu M11) và Danh sách học sinh trúng tuyển về Sở Giáo dục và Đào tạo (qua Phòng Quản lý thi và Kiểm định chất lượng giáo dục) để duyệt. Riêng đối với trường THPT công lập TCTC, THPT ngoài công lập, trung tâm GDNN-GDTX và các CSGD nghề nghiệp nộp Danh sách học sinh trúng tuyển kèm theo Biên bản xét duyệt học sinh trúng tuyển của Hội đồng tuyển sinh nhà trường.
1. Thời gian nhập học, thủ tục nhận hồ sơ sẽ được công bố công khai tại từng trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX. Tất cả các trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX, CSGD nghề nghiệp có tuyển học sinh tốt nghiệp THCS nhận hồ sơ nhập học theo khung thời gian quy định;
2. Học sinh đủ điểm chuẩn, đủ điều kiện tuyển sinh, đã làm thủ tục xác nhận nhập học hoặc trúng tuyển bổ sung phải nộp đầy đủ hồ sơ nhập học (Phụ lục II, mục III.3) và Giấy xác nhận nhập học tại trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX, CSGD nghề nghiệp có tuyển học sinh tốt nghiệp THCS đúng thời gian quy định. Nếu quá thời hạn quy định, nhà trường không được ghi tên học sinh vào danh sách trúng tuyển;
3. Các trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX, CSGD nghề nghiệp có tuyển học sinh tốt nghiệp THCS phải kiểm tra hồ sơ của học sinh nếu đầy đủ và hợp lệ mới được nhận. Đối với các trường THPT công lập, những học sinh hoặc bố (mẹ) học sinh đã hoàn thành thủ tục nhập hộ khẩu thường trú, có giấy hẹn nhận kết quả của công an quận, huyện, thị xã, phải nộp Sổ hộ khẩu (bản chứng thực) hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú4 trong đó học sinh hoặc bố, mẹ của học sinh được xác nhận Nơi thường trú tại Hà Nội ngay sau khi có kết quả, nếu không học sinh sẽ bị loại khỏi Danh sách trúng tuyển;
Khi tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh của học sinh, cán bộ tuyển sinh phải kiểm tra kỹ hồ sơ, đặc biệt phải kiểm tra sự trùng khớp của các thông tin về cá nhân học sinh như: họ tên, ngày sinh, nơi sinh...trong Giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu, Học bạ THCS, Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời, Phiếu báo điểm thi tuyển sinh, dữ liệu từ sổ điểm điện tử (nếu có), nếu thấy trùng khớp cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải ghi vào mặt sau của Bản sao Giấy khai sinh: “Đã kiểm tra khớp với bản chính khai sinh và hộ khẩu” sau đó ký và ghi rõ họ tên, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh ký và đóng dấu xác nhận. Bản sao Giấy khai sinh có xác nhận này sẽ là căn cứ để ghi vào hồ sơ học tập, cấp văn bằng chứng chỉ cho học sinh sau này. Cán bộ tuyển sinh và Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh phải chịu trách nhiệm về việc kiểm tra và xác nhận trên;
4. Các trường không được thu bất cứ khoản đóng góp nào của học sinh hoặc cha mẹ học sinh kể cả bán hồ sơ nhập học cho học sinh. Đối với các trường ngoài công lập phải công khai mức học phí và các khoản thu của cả năm học tại địa điểm tuyển sinh.
Trong thời gian tuyển sinh, hàng ngày các trường phải theo dõi, quản lý và cập nhật danh sách học sinh đã xác nhận nhập học vào trường đầy đủ, chính xác, có chữ ký của học sinh hoặc cha mẹ học sinh nếu xác nhận nhập học trực tiếp; cập nhật danh sách học sinh trúng tuyển đã nhập học vào hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Thành phố chậm nhất 19h00 hàng ngày. Ngay sau khi kết thúc đợt tuyển sinh, các trường THPT nộp báo cáo nhanh và bản sao Danh sách học sinh đã nộp hồ sơ (theo mẫu M12), công văn đề nghị tuyển bổ sung (nếu tuyển chưa đủ chỉ tiêu); tuyệt đối không được nhận học sinh chưa có đủ hồ sơ hợp lệ hoặc nhận vượt quá số lượng được giao;
5. Các trường THPT không được tổ chức kiểm tra để phân ban, chia lớp. Việc phân chia học sinh vào các lớp phải đảm bảo sĩ số theo quy định của Điều lệ nhà trường, tuyệt đối không để sĩ số giữa các lớp chênh lệch nhau quá lớn.
Học sinh đã trúng tuyển vào trường THPT công lập phải học ổn định hết cấp học tại trường THPT đó. Trường hợp đặc biệt phát sinh trong quá trình học tập cần chuyển trường, phải được Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cho phép./.
ĐIỀU KIỆN HỌC SINH ĐĂNG KÝ HỌC NGOẠI NGỮ Ở CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
TT | Học sinh chọn ngoại ngữ học tại cấp THPT | Điều kiện học sinh học Ngoại ngữ ở cấp THCS | Trường THPT áp dụng |
1 | Tiếng Anh | Ngoại ngữ 1 hoặc ngoại ngữ 2 là tiếng Anh | Tất cả các trường THPT |
2 | Tiếng Nhật là ngoại ngữ 1 | Ngoại ngữ 1 hoặc ngoại ngữ 2 là tiếng Nhật (học đủ 4 năm ở cấp THCS, được thể hiện trong Học bạ THCS) | THPT Chu Văn An, THPT Kim Liên, THPT Việt Đức |
3 | Tiếng Pháp song ngữ | Là học sinh học chương trình Tiếng Pháp song ngữ: - Học lực, Hạnh kiểm cả năm các lớp THCS từ khá trở lên - Xếp loại tốt nghiệp THCS đạt loại Khá trở lên - Xếp loại công nhận tốt nghiệp Chương trình song ngữ tiếng Pháp cấp THCS từ loại Khá trở lên | THPT chuyên HN-Ams, THPT Chu Văn An |
4 | Tiếng Pháp tăng cường (Không học các môn Khoa học bằng tiếng Pháp) | Là học sinh học chương trình Tiếng Pháp song ngữ: - Học lực, Hạnh kiểm cả năm các lớp THCS từ trung bình trở lên - Xếp loại tốt nghiệp THCS đạt loại Trung bình trở lên - Xếp loại công nhận tốt nghiệp Chương trình song ngữ tiếng Pháp cấp THCS từ loại Trung bình trở lên | THPT Việt Đức |
5 | Tiếng Pháp hệ 3 năm | Một trong các ngoại ngữ đã học là: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng Hàn | THPT Sơn Tây (hệ không chuyên) |
6 | Tiếng Đức hệ 7 năm (NN1: Tiếng Anh NN2: Tiếng Đức) | Học sinh đảm bảo đủ các điều kiện sau: - Học tiếng Anh ở cấp THCS - Học Tiếng Đức đủ 4 năm ở cấp THCS - Có chứng chỉ tiếng Đức đạt A2 trở lên theo khung tham chiếu châu Âu. | THPT Việt Đức (Nhóm học sinh đủ điều kiện và đăng ký học theo chương trình này gọi chung là nhóm Đức 2-7) |
7 | Tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng Hàn chương trình 3 năm NN1: tiếng Anh; NN2: tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng Hàn (chương trình 3 năm)
| Một trong các ngoại ngữ đã học là: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng Hàn (Học sinh chỉ đăng ký sau khi trúng tuyển vào trường THPT theo điểm chuẩn lớp tiếng Anh).
| - 06 trường THPT công lập và tổ chức dạy tiếng Nhật chương trình 3 năm: Phan Đình Phùng, Việt Đức, Thăng Long, Đoàn Kết-HBT, Nguyễn Gia Thiều, Phan Huy Chú-Đống Đa và một số trường THPT ngoài công lập như: TH,THCS&THPT Thực nghiệm Khoa học Giáo dục, THCS&THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm-Cầu Giấy, THPT Hoàng Long, THPT Đoàn Thị Điểm, THPT Tây Hà Nội... - 01 trường THPT công lập tổ chức dạy tiếng Đức chương trình 3 năm: THPT Việt Đức; và 01 trường THPT ngoài công lập: THCS&THPT M.V.Lô-mô-nô-xốp. - 02 trường THPT công lập, tổ chức dạy tiếng Hàn chương trình 3 năm: THPT Việt Đức, THPT Nguyễn Gia Thiều và một số trường THPT ngoài công lập như: THPT Hoàng Long, THCS&THPT Alfred Nobel... |
QUY ĐỊNH VỀ NGOẠI NGỮ THI, NGOẠI NGỮ CHUYÊN NGỮ VÀ NGOẠI NGỮ THAY THẾ CHUYÊN NGỮ ĐỐI VỚI HỌC SINH CÓ DỰ THI CÁC MÔN CHUYÊN NGOẠI NGỮ
(Kèm theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
TT | Học sinh chọn lớp chuyên ngữ | Trường THPT có lớp chuyên ngữ | Ngoại ngữ dự thi vào lớp chuyên ngữ | Ngoại ngữ thi (Ngoại ngữ điều kiện chuyên, thi sáng 18/6/2022) | Ghi chú | |
Ngoại ngữ chuyên ngữ | Ngoại ngữ thay thế chuyên ngữ | |||||
1 | Chuyên Anh | Tất cả các trường chuyên | Tiếng Anh |
| Tiếng Anh |
|
Tiếng Đức (Đối với nhóm Đức 2-7) |
| |||||
2 | Chuyên Pháp | THPT chuyên HN-Ams, THPT Chu Văn An | Tiếng Pháp |
| Tiếng Pháp |
|
Tiếng Đức (Đối với nhóm Đức 2-7) |
| |||||
3 | THPT chuyên Nguyễn Huệ | Tiếng Pháp |
| Tiếng Pháp hoặc tiếng Đức (đối với nhóm Đức 2-7) | Ngoài chuyên Pháp, học sinh được đăng ký các môn chuyên thi chiều 20/6/2022 | |
| Tiếng Anh | Tiếng Anh hoặc tiếng Đức (đối với nhóm Đức 2-7) | Ngoài chuyên Pháp, học sinh chỉ được đăng ký chuyên Anh trường chuyên Nguyễn Huệ | |||
| Tiếng Đức | Tiếng Đức | Ngoài chuyên Pháp, học sinh được đăng ký các môn chuyên thi chiều 20/6/2022 (trừ chuyên Anh) | |||
| Tiếng Nhật | Tiếng Nhật hoặc tiếng Đức (đối với nhóm Đức 2-7) | Ngoài chuyên Pháp, học sinh được đăng ký các môn chuyên thi chiều 20/6/2022 (trừ chuyên Anh) | |||
| Tiếng Hàn | Tiếng Hàn hoặc tiếng Đức (đối với nhóm Đức 2-7) | Ngoài chuyên Pháp, học sinh được đăng ký các môn chuyên thi chiều 20/6/2022 (trừ chuyên Anh) | |||
4 | Chuyên Trung | THPT chuyên HN-Ams |
| Tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng Hàn | Tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng Hàn (Riêng nhóm Đức 2-7 là Tiếng Đức) | Nếu học sinh đăng ký Chuyên Trung xét tuyển dựa vào kết quả của môn chuyên ngữ thì môn chuyên ngữ phải có NV1 là chuyên HN-Ams |
5 | Chuyên Nga | THPT chuyên HN-Ams, THPT chuyên Nguyễn Huệ |
| Tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng Hàn | Tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng Hàn (Riêng nhóm Đức 2-7 là Tiếng Đức) | Nếu học sinh đăng ký Chuyên Nga xét tuyển dựa vào kết quả của môn chuyên ngữ thì môn chuyên ngữ phải có NV1 là chuyên HN-Ams hoặc chuyên Nguyễn Huệ |
DANH SÁCH CÁC CUỘC THI DO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỔ CHỨC HOẶC PHỐI HỢP TỔ CHỨC CHO HỌC SINH CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
TT | Tên cuộc thi | Đơn vị chủ trì | Năm triển khai |
1 | Học sinh, sinh viên với ý tưởng khởi nghiệp (SV. STARTUP) | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Từ 2018 |
2 | Tuổi trẻ học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Từ 2014 |
3 | An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai | Bộ Công An và Ủy ban An toàn giao thông quốc gia | Từ 2017 |
4 | Giao thông học đường | Ủy ban An toàn giao thông quốc gia | Từ 2013 |
5 | Viết thư quốc tế UPU | Bộ Thông tin và Truyền thông | Từ 1971 |
6 | Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh THCS và THPT | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Từ 2012 |
7 | Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc (gồm các môn thể thao được dạy trong trường học, được tổ chức 4 năm/lần) | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Từ 1982 |
Ghi chú:
- Học sinh đạt giải cấp quốc gia trong các cuộc thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp tổ chức phải vượt qua vòng thi cấp cơ sở (cấp trường, cấp phòng Giáo dục và Đào tạo) và được Sở Giáo dục và Đào tạo chọn cử tham dự.
- Học sinh đạt giải cấp quốc gia trong các cuộc thi về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức phải được Sở Giáo dục và Đào tạo chọn cử tham dự.
- Học sinh đạt giải trong các cuộc thi khu vực và quốc tế phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Giáo dục và Đào tạo chọn cử tham dự.
- Đối với cuộc thi “An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai”: chỉ áp dụng đối với học sinh đạt giải cấp quốc gia trước năm học 2020-2021 và được Sở Giáo dục và Đào tạo chọn cử tham dự (theo quy định tại Công văn số 5521/BGDĐT-GDTrH ngày 21/12/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai cuộc thi “An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai” dành cho học sinh và giáo viên trung học năm học 2020-2021./.
BẢNG QUY ĐỊNH VIẾT TẮT TRÊN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
TT | Đối tượng/Diện chính sách | Ký hiệu viết tắt |
1 | Con liệt sĩ | L |
2 | Con thương binh, bệnh binh mất sức lao động ≥81% | N |
3 | Con thương binh, bệnh binh mất sức <81% | B |
4 | Đăng ký thi vào lớp song bằng tú tài | 2HC |
5 | Đăng ký thi vào lớp song ngữ tiếng Pháp | 2FL |
6 | Đăng ký học tiếng Đức ngoại ngữ 2 hệ 7 năm (có chứng chỉ A2 trở lên) | A2 |
7 | Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | C |
8 | Đạt giải văn nghệ, thể dục thể thao cấp tỉnh/thành phố | Nhất: VT1; Nhì: VT2 Ba: VT3; Khuyến khích: VT4 |
9 | Đạt giải văn hóa, khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố | Nhất: VH1; Nhì: VH2 Ba: VH3; Khuyến khích: VH4 |
10 | Con Anh hùng LLVT, Anh hùng LĐ, Bà mẹ Việt Nam anh hùng | A |
11 | Là người dân tộc | D |
12 | Hiện sống và học tập ở vùng KT - XH khó khăn | VKK |
13 | Giải quốc tế về văn hóa, khoa học kỹ thuật | GQH |
14 | Giải quốc tế về văn nghệ thể dục thao | GQT |
15 | Đạt giải văn nghệ, thể dục thể thao cấp quốc gia | Nhất: GT1; Nhì: GT2 Ba: GT3; Khuyến khích: GT4 |
16 | Đạt giải văn hóa, khoa học kỹ thuật cấp quốc gia | Nhất: GH1; Nhì: GH2 Ba: GH3; Khuyến khích: GH4 |
DANH MỤC MÃ SỐ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2022-2023
(DÙNG ĐỂ ĐĂNG KÝ NGUYỆN VỌNG DỰ TUYỂN THEO KHU VỰC TUYỂN SINH)
(Kèm theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
TT | Trường THPT | Mã trường | Ghi chú |
| TT | Trường THPT | Mã trường | Ghi chú |
KVTS 1: Ba Đình, Tây Hồ |
| 6 | Đông Mỹ | 2703 |
| |||
1 | Nguyễn Trãi-Ba Đình | 0101 |
|
| 7 | Nguyễn Quốc Trinh | 2704 |
|
2 | Phạm Hồng Thái | 0102 |
|
| KVTS 5: Gia Lâm, Long Biên | |||
3 | Phan Đình Phùng | 0103 | N2 |
| 1 | Cao Bá Quát-Gia Lâm | 0901 |
|
4 | Chu Văn An | 2401 | TPSN, Đ2, N1 |
| 2 | Dương Xá | 0902 |
|
5 | Tây Hồ | 2402 |
|
| 3 | Nguyễn Văn Cừ | 0903 |
|
KVTS 2: Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm |
| 4 | Yên Viên | 0904 |
| |||
1 | Đoàn Kết-Hai Bà Trưng | 1101 | N2 |
| 5 | Lý Thường Kiệt | 1501 |
|
2 | Thăng Long | 1102 | N2 |
| 6 | Nguyễn Gia Thiều | 1502 | N2, H2 |
3 | Trần Nhân Tông | 1103 |
|
| 7 | Phúc Lợi | 1503 |
|
4 | Trần Phú-Hoàn Kiếm | 1301 |
|
| 8 | Thạch Bàn | 1504 |
|
5 | Việt Đức | 1302 | N1, N2, H2, Đ2, TC |
| KVTS 6: Đông Anh, Mê Linh, Sóc Sơn | |||
KVTS 3: Cầu Giấy, Đống Đa, Thanh Xuân |
| 1 | Bắc Thăng Long | 0701 |
| |||
1 | Chuyên Hà Nội-Amsterdam | 0401 | TPSN |
| 2 | Cổ Loa | 0702 | |
2 | Cầu Giấy | 0402 |
|
| 3 | Đông Anh | 0703 |
|
3 | Yên Hòa | 0403 |
|
| 4 | Liên Hà | 0704 |
|
4 | Đống Đa | 0801 |
|
| 5 | Vân Nội | 0705 |
|
5 | Kim Liên | 0802 | N1 |
| 6 | Mê Linh | 1601 |
|
6 | Lê Quý Đôn-Đống Đa | 0803 |
|
| 7 | Quang Minh | 1602 |
|
7 | Quang Trung-Đống Đa | 0804 |
|
| 8 | Tiền Phong | 1603 |
|
8 | Nhân Chính | 2801 |
|
| 9 | Tiến Thịnh | 1604 |
|
9 | Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân | 2802 |
|
| 10 | Tự Lập | 1605 |
|
10 | Khương Đình | 2803 |
|
| 11 | Yên Lãng | 1606 |
|
11 | Khương Đình | 2804 |
|
| 12 | Đa Phúc | 2201 |
|
KVTS 4: Hoàng Mai, Thanh Trì |
| 13 | Kim Anh | 2202 |
| |||
1 | Hoàng Văn Thụ | 1401 |
|
| 14 | Minh Phú | 2203 |
|
2 | Trương Định | 1402 |
|
| 15 | Sóc Sơn | 2204 |
|
3 | Việt Nam-Ba Lan | 1403 |
|
| 16 | Trung Giã | 2205 |
|
4 | Ngọc Hồi | 2701 |
|
| 17 | Xuân Giang | 2206 |
|
5 | Ngô Thì Nhậm | 2702 |
|
|
|
|
|
|
TT | Trường THPT | Mã trường | Ghi chú |
| TT | Trường THPT | Mã trường | Ghi chú |
KVTS 7: Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Đan Phượng, Hoài Đức |
| 8 | Thạch Thất | 2504 |
| |||
1 | Nguyễn Thị Thị Minh Khai | 0301 |
|
| 9 | Minh Hà | 2505 |
|
2 | Thượng Cát | 0302 |
|
| KVTS 10: Chương Mỹ, Hà Đông, Thanh Oai | |||
3 | Xuân Đỉnh | 0303 |
|
| 1 | Chúc Động | 0501 |
|
4 | Đại Mỗ | 1801 |
|
| 2 | Chương Mỹ A | 0502 |
|
5 | Trung Văn | 1802 |
|
| 3 | Chương Mỹ B | 0503 |
|
6 | Xuân Phương | 1803 |
|
| 4 | Xuân Mai | 0504 |
|
7 | Mỹ Đình | 1804 |
|
| 5 | Nguyễn Văn Trỗi | 0505 |
|
8 | Đan Phượng | 0601 |
|
| 6 | Chuyên Nguyễn Huệ | 1001 | Chuyên P3 |
9 | Hồng Thái | 0602 |
|
| 7 | Lê Quý Đôn-Hà Đông | 1003 |
|
10 | Tân Lập | 0603 |
|
| 8 | Quang Trung-Hà Đông | 1004 |
|
11 | Hoài Đức A | 1201 |
|
| 9 | Trần Hưng Đạo-Hà Đông | 1005 |
|
12 | Hoài Đức B | 1202 |
|
| 10 | Nguyễn Du-Thanh Oai | 2601 |
|
13 | Vạn Xuân-Hoài Đức | 1203 |
|
| 11 | Thanh Oai A | 2602 |
|
14 | Hoài Đức C | 1204 |
|
| 12 | Thanh Oai B | 2603 |
|
KVTS 8: Ba Vì, Phúc Thọ, Sơn Tây |
| KVTS 11: Phú Xuyên, Thường Tín | ||||||
1 | Ba Vì | 0201 |
|
| 1 | Đồng Quan | 1901 |
|
2 | Bất Bạt | 0202 |
|
| 2 | Phú Xuyên A | 1902 |
|
3 | Minh Quang | 0203 |
|
| 3 | Phú Xuyên B | 1903 |
|
4 | Ngô Quyền-Ba Vì | 0204 |
|
| 4 | Tân Dân | 1904 |
|
5 | Quảng Oai | 0205 |
|
| 5 | Lý Từ Tấn | 2901 |
|
6 | PT Dân Tộc Nội trú | 0206 |
|
| 6 | Nguyễn Trãi-Thường Tín | 2902 |
|
7 | Ngọc Tảo | 2001 |
|
| 7 | Tô Hiệu-Thường Tín | 2903 |
|
8 | Phúc Thọ | 2002 |
|
| 8 | Thường Tín | 2904 |
|
9 | Vân Cốc | 2003 |
|
| 9 | Vân Tảo | 2905 |
|
10 | Sơn Tây | 2301 | P3 |
| KVTS 12: Mỹ Đức, Ứng Hòa | |||
11 | Tùng Thiện | 2302 |
|
| 1 | Hợp Thanh | 1701 |
|
12 | Xuân Khanh | 2303 |
|
| 2 | Mỹ Đức A | 1702 |
|
KVTS 9: Quốc Oai, Thạch Thất |
| 3 | Mỹ Đức B | 1703 |
| |||
1 | Cao Bá Quát-Quốc Oai | 2101 |
|
| 4 | Mỹ Đức C | 1704 |
|
2 | Minh Khai | 2102 |
|
| 5 | Đại Cường | 3001 |
|
3 | Quốc Oai | 2103 |
|
| 6 | Lưu Hoàng | 3002 |
|
4 | Phan Huy Chú-Quốc Oai | 2104 |
|
| 7 | Trần Đăng Ninh | 3003 |
|
5 | Bắc Lương Sơn | 2501 |
|
| 8 | Ứng Hòa A | 3004 |
|
6 | Hai Bà Trưng-Thạch Thất | 2502 |
|
| 9 | Ứng Hòa B | 3005 |
|
7 | Phùng Khắc Khoan | 2503 |
|
|
|
|
|
|
Ký hiệu viết tắt cột "Ghi chú": TPSN: Tiếng Pháp song ngữ; P3: Pháp 3 năm; N1: Tiếng Nhật (NN1); N2: Tiếng Nhật (NN2); Đ2: Tiếng Đức (NN2); H2: Tiếng Hàn (NN2); TC: Tăng cường Tiếng Pháp./.
CÁC MẪU BIỂU PHỤC VỤ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
ĐƠN XIN CHUYỂN ĐỔI KHU VỰC TUYỂN SINH
Mẫu M02 |
Kính gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo ...................................................
Tên em là: .............................................................................................................................
Sinh ngày ............ tháng ............ năm ............
Là học sinh lớp: ............ Trường: .........................................................................................
Hộ khẩu thường trú: .............................................................................................................
Thuộc khu vực tuyển sinh (theo hộ khẩu thường trú): |
|
|
|
Em làm đơn này xin được chuyển đổi sang khu vực tuyển sinh: |
|
Lý do: ....................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Kính đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo ........................................ xem xét giải quyết.
|
| Ngày ..... tháng 4 năm 2022 |
PHÒNG GDĐT ........................ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH HỌC SINH ĐỀ NGHỊ
VÀO HỌC LỚP 10 THPT TRƯỚC MỘT TUỔI
Năm học 2022-2023
TT | Họ và tên | Ngày sinh | Xếp loại | Ghi chú | |
Học lực | Hạnh kiểm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Danh sách có ........... học sinh.
ĐỀ NGHỊ CỦA PHÒNG GDĐT | Hà Nội, ngày .... tháng .... năm 2022 |
Mẫu M08 (được in từ phần mềm quản lý thi)
SỞ GDĐT HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............./KH-...... | Hà Nội, ngày ... tháng 4 năm 2022 |
VỀ CÔNG TÁC TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2022-2023
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở (THCS), trường trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12-2017 của Bộ GDĐT ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Quyết định số ...../QĐ-SGDĐT ngày / /2022 của Sở GDĐT về việc giao chỉ tiêu kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022-2023;
Căn cứ Công văn số ...../SGDĐT-QLT ngày / /2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022-2023;
Căn cứ đặc điểm tình hình thực tế của Trường/Trung tâm ............. năm học 2022-2023;
Trường/Trung tâm .............. ban hành kế hoạch công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
II. NỘI DUNG
1. Phương án và đối tượng tuyển sinh
2. Độ tuổi dự tuyển
3. Hồ sơ dự tuyển
4. Chỉ tiêu và địa bàn tuyển sinh
5. Thời gian tuyển sinh
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công nhiệm vụ
2. Chế độ báo cáo
| HIỆU TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC |
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2022 |
CÔNG TÁC TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2022-2023
1. Báo cáo thống kê số lượng tuyển sinh
a. Đối xới các trường THPT công lập không chuyên
Lớp | Chỉ tiêu được giao | Điểm chuẩn lần 1 | Điểm chuẩn lần 2 (nếu có) | NV1 (hs) | NV2 (hs) | NV3 (hs) | Tổng số đã tuyển | So với chỉ tiêu | Ghi chú | |
Thừa | Thiếu | |||||||||
Tiếng Anh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếng Nhật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếng Đức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếng Pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếng Hàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Đối với các trường THPT công lập TCTC, ngoài công lập, trung tâm GDNN-GDTX
Chỉ tiêu được giao/số lớp | Tổng số học sinh đã tuyển | Chia ra | So với chỉ tiêu | Ghi chú | |||
Học sinh nội tỉnh | Ngoại tỉnh | Thừa | Thiếu | ||||
Tốt nghiệp năm học 2021-2022 | Tốt nghiệp năm trước | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thuận lợi, khó khăn và Ý kiến đề xuất (nếu có)
a. Thuận lợi
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
b. Khó khăn
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
c. Ý kiến đề xuất
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
| HIỆU TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)
1CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT 3Số hiệu: ............. 4Họ và tên: ......................................................................... 5Ngày, tháng, năm sinh: .................................................... 6Giới tính: ........................................................................... 7Nơi ĐKHK thường trú: ...................................................... 8Nơi ở hiện nay: ................................................................. 9Dạng khuyết tật: ................................................................ ............................................................................................ 10Mức độ khuyết tật: ........................................................... | |
| 11Ngày .... tháng .... năm ....... |
Chú thích:
1Quốc hiệu:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: chữ in hoa, chữ đứng, đậm, màu đen
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc: chữ in thường, chữ đứng, đậm, màu đen
2Giấy xác nhận khuyết tật: Chữ in hoa, chữ đứng, đậm, màu đỏ.
3Số hiệu: Ghi mã số đơn vị hành chính cấp xã theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 7/8/2004 về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam và sáu chữ số ghi thứ tự người khuyết tật. Ví dụ: Người khuyết tật thứ 3 tại xã Đại Lai, Huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh có số hiệu là: 09469.000003; Người khuyết tật thứ 108 tại Phường Hàng Bông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội có số hiệu: 00076.000108. Ghi số, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
4Họ và tên: Chữ in hoa, chữ đứng, đậm, màu đen.
5Ngày, tháng, năm sinh: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh, chữ thường.
6Giới tính: Ghi “Nam” hoặc “Nữ”, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
7Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: Ghi theo sổ hộ khẩu của người khuyết tật, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
8Nơi ở hiện nay: Chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
9Dạng khuyết tật: Ghi đúng các dạng khuyết tật theo quy định tại Điều 3 Luật người khuyết tật, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
10Mức độ khuyết tật: Ghi đúng mức độ khuyết tật theo quy định tại Điều 3 Luật người khuyết tật, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
11Ngày tháng năm: Chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
12Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký tên, đóng dấu: ghi chữ in thường, chữ đứng, đậm, màu đen.
.................(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu CT07 ban hành theo TT số /2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 |
Số: /XN | ............., ngày ..... tháng ..... năm ............ |
I. Theo đề nghị của Ông/Bà:
1. Họ, chữ đệm và tên: ...............................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ........./........./........... 3. Giới tính:.........
Số định danh cá nhân/CMND: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Dân tộc: .................................. 6. Tôn giáo: ...................... 7. Quốc tịch: ..........................
8. Quê quán: .........................................................................................................................
II. Công an (2) .................................... xác nhận thông tin về cư trú của Ông/Bà có tên tại mục I, như sau:
1. Nơi thường trú: ..................................................................................................................
2. Nơi tạm trú: ........................................................................................................................
3. Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................................
4. Họ, tên đệm và tên chủ hộ: .......................................... 5. Quan hệ với chủ hộ: ...............
Số định danh của chủ hộ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:
TT | Họ, chữ đệm và tên | Ngày, tháng năm sinh | Giới tính | Số định danh cá nhân/CMND | Quan hệ với chủ hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Nội dung xác nhận khác (3): ...............................................................................................
...............................................................................................................................................
Xác nhận thông tin cư trú này có giá trị đến hết ngày ..... tháng ..... năm ....... (4)
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Chú thích:
(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú;
(2) Cơ quan đăng ký cư trú;
(3) Các nội dung xác nhận khác (ví dụ: xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú...);
(4) Có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ
(Kèm theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
1. Tên thủ tục hành chính: Xác nhận thông tin về cư trú.
2. Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://bocongan.gov.vn.
3. Quy trình:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã (hoặc vào cổng dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://bocongan.gov.vn: chọn Dịch vụ công; chọn Đăng ký, quản lý cư trú; chọn Xác nhận thông tin về cư trú).
Bước 3: Cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có)./.
1 Mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an. Kèm theo Phụ lục XII hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính xác nhận thông tin về cư trú của Bộ Công an.
2 Mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an. Kèm theo Phụ lục XII hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính xác nhận thông tin về cư trú của Bộ Công an.
3 Mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an. Kèm theo Phụ lục XII hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính xác nhận thông tin về cư trú của Bộ Công an.
4 Mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an. Kèm theo Phụ lục XII hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính xác nhận thông tin về cư trú của Bộ Công an.
- 1Công văn 2007/SGDĐT-TTr năm 2021 hướng dẫn thanh tra, kiểm tra thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 2Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2022 về tuyển sinh vào lớp 6 trung học cơ sở và lớp 10 trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2022-2023
- 3Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Giang năm học 2022-2023 và những năm học tiếp theo
- 4Thông báo 1125/TB-SGDĐT-KTKĐ năm 2022 về tuyển thẳng vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 1121/SGDĐT-KTKĐ năm 2022 hướng dẫn thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 1124/SGDĐT-KTKĐ năm 2022 hướng dẫn họp và tư vấn cha mẹ học sinh tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 1024/SGDĐT-GDPT năm 2022 về rà soát, kiểm tra hiện tượng vận động học sinh không tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 3812/SGDĐT-KTKĐ năm 2022 hướng dẫn tư vấn tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 922/SGDĐT-QLT năm 2023 về hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật người khuyết tật 2010
- 3Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Thông tư về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư liên tịch 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV hướng dẫn việc sáp nhập Trung tâm dạy nghề, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp công lập cấp huyện thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH về xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Luật Tố cáo 2018
- 7Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Công văn 5814/BGDĐT-GDTrH năm 2017 về tổ chức cuộc thi dành cho học sinh phổ thông từ năm học 2017-2018 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2019 hợp nhất Thông tư về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Công văn 1461/BGDĐT-GDTrH năm 2019 về xét tốt nghiệp học sinh mô hình trường học mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Công văn 1392/BGDĐT-GDTrH năm 2017 về thực hiện quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở mô hình trường học mới từ năm học 2016-2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Luật cư trú 2020
- 13Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Nghị định 04/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục
- 15Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú do Bộ Công an ban hành
- 16Thông tư 07/2021/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông năng khiếu thể dục, thể thao do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 17Thông tư 10/2021/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 18Công văn 2216/BGDĐT-GDTrH năm 2019 quy định đối tượng tuyển thẳng học sinh vào trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 19Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BGDĐT năm 2021 hợp nhất Thông tư ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 20Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Công văn 2007/SGDĐT-TTr năm 2021 hướng dẫn thanh tra, kiểm tra thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 22Công văn 4040/BGDĐT-GDTrH năm 2021 hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông ứng phó với dịch Covid-19 năm học 2021-2022 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 23Nghị định 127/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục
- 24Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2022 về tuyển sinh vào lớp 6 trung học cơ sở và lớp 10 trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2022-2023
- 25Công văn 715/UBND-KGVX năm 2022 về phương án tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông công lập không chuyên năm học 2022-2023 do thành phố Hà Nội ban hành
- 26Quyết định 1117/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022-2023 do thành phố Hà Nội ban hành
- 27Công văn 950/UBND-KGVX năm 2022 về công tác tuyển sinh vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6, lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022-2023 do thành phố Hà Nội ban hành
- 28Quyết định 426/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Giang năm học 2022-2023 và những năm học tiếp theo
- 29Công văn 5521/BGDĐT-GDTrH năm 2020 triển khai cuộc thi "An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai" dành cho học sinh và giáo viên trung học năm học 2020-2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 30Thông báo 1125/TB-SGDĐT-KTKĐ năm 2022 về tuyển thẳng vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 31Công văn 1121/SGDĐT-KTKĐ năm 2022 hướng dẫn thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 32Công văn 1124/SGDĐT-KTKĐ năm 2022 hướng dẫn họp và tư vấn cha mẹ học sinh tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 33Công văn 1024/SGDĐT-GDPT năm 2022 về rà soát, kiểm tra hiện tượng vận động học sinh không tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 34Công văn 3812/SGDĐT-KTKĐ năm 2022 hướng dẫn tư vấn tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 35Công văn 922/SGDĐT-QLT năm 2023 về hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 944/SGDĐT-QLT năm 2022 hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 944/SGDĐT-QLT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/04/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Quang Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra