- 1Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 342/TCT-KK | Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Ngày 27/11/2014 Tổng cục Thuế nhận được công văn số 7007/CT-KTT1 và công văn số 6575/CT-KTT1 đề ngày 13/10/2014 của Cục Thuế Bà Rịa -Vũng Tàu đề nghị hướng dẫn vướng mắc về kê khai nộp thuế GTGT, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 13 Phần II Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính quy định: "Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá tri gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế. "
Khoản 1c Điều 10 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011; Khoản lc Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khai thuế GTGT
"c) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế.”
Khoản lc, Mục III, Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008; Khoản 1 Điều 14 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính quy định:
"1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế giá trị gia tăng đầu vào không được bồi thường của hàng hoá chịu thuế giá trị gia tăng bị tổn thất. "
Theo hồ sơ Cục Thuế cung cấp, về nguyên tắc, Chi nhánh Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Dầu Việt Nam tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, được cấp mã số thuế, có con dấu, tài khoản ngân hàng, thực tế có phát sinh doanh thu tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thì Chi nhánh thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT trực tiếp tại Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là đúng quy định.
Giao Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kiểm tra việc hạch toán, xuất hoá đơn và đối chiếu số thuế GTGT đầu ra của Chi nhánh với thuế GTGT đầu vào Chi nhánh đã kê khai khấu trừ, đề nghị hoàn thuế, đặc biệt là giai đoạn từ 08/2011 - quý 4/2013. Chi nhánh chỉ được kê khai khấu trừ, hoàn thuế GTGT đối với thuế GTGT đầu vào phục vụ cho hoạt động sản kinh doanh của Chi nhánh (hoạt động chi nhánh trực tiếp xuất hoá đơn GTGT đầu ra).
Tổng cục Thuế trả lời để các Cục Thuế biết và căn cứ thực tế hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3049/TCT-KK năm 2014 kê khai nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5233/TCT-DNL năm 2014 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng đối với Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1 do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5775/TCT-CS năm 2014 kê khai nộp thuế giá trị gia tăng đối với kho hàng không có chức năng kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 11542/CT-TTHT năm 2014 về kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 8185/CT-HTr năm 2015 kê khai khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 933/TCT-KK năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 8187/CT-TTHT năm 2012 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng hàng hóa đã nộp khâu nhập khẩu do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 2163/TCT-CS năm 2015 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2440/TCT-KK năm 2015 về kê khai, khấu trừ bổ sung thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2966/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 3049/TCT-KK năm 2014 kê khai nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5233/TCT-DNL năm 2014 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng đối với Công ty Nhiệt điện Nghi Sơn 1 do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5775/TCT-CS năm 2014 kê khai nộp thuế giá trị gia tăng đối với kho hàng không có chức năng kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 11542/CT-TTHT năm 2014 về kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 8185/CT-HTr năm 2015 kê khai khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 933/TCT-KK năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 8187/CT-TTHT năm 2012 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng hàng hóa đã nộp khâu nhập khẩu do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 2163/TCT-CS năm 2015 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 2440/TCT-KK năm 2015 về kê khai, khấu trừ bổ sung thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 2966/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 342/TCT-KK năm 2015 về kê khai khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 342/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/01/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đại Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực