- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3Thông tư 212/2010/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 608/TCT-KK | Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Trả lời công văn số 198/CT-HTr ngày 06/01/2015 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 2, Điều 43 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11;
Căn cứ Điều 4 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí và điểm 7.1 Mục II Phần B Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định số 57/2002/NĐ-CP.
Căn cứ khoản 1, khoản 3 Điều 14, Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT;
Căn cứ Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ);
Căn cứ Điều 1 Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 212/2010/TT-BTC ngày 21/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, thì:
Trường hợp năm 2014 Công ty TNHH vận tải Việt Nhật có phát sinh khoản chi bằng tiền mặt là lệ phí đăng ký 01 xe ô tô 7 chỗ Innova số tiền 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng) và nộp lệ phí trước bạ số tiền là 85.200.000 đồng (tám mươi lăm triệu, hai trăm ngàn đồng) thì Công ty được hạch toán vào nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) để trích khấu hao và ghi nhận chi phí sản xuất kinh doanh. Đối với tiền mua xe phải đáp ứng điều kiện thanh toán không dùng tiền mặt.
Trường hợp năm 2014 Công ty TNHH vận tải Việt Nhật nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu đối với TSCĐ là xe nâng Nichiyu số tiền 67.525.560 (sáu mươi bảy triệu, năm trăm hai mươi nhăm ngàn, năm trăm sáu mươi đồng) thì Công ty được khấu trừ, hoàn thuế. Đối với tiền mua xe phải đáp ứng điều kiện thanh toán không dùng tiền mặt.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2727/TCT-DNL năm 2014 kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 10941/BTC-CST năm 2014 kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do cơ quan hải quan ấn định do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 3315/TCT-CS năm 2014 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 731/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn xuất không đúng thời điểm do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 749/TCT-CS năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của sản phẩm nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1110/TCT-CS năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1070/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp bị thiệt hại do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1850/TCT-CS năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4009/TCT-CS năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4092/TCT-DNL năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với điện nhà máy thủy điện hạch toán phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3Thông tư 212/2010/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 2727/TCT-DNL năm 2014 kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 10941/BTC-CST năm 2014 kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do cơ quan hải quan ấn định do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 3315/TCT-CS năm 2014 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 731/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn xuất không đúng thời điểm do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 749/TCT-CS năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của sản phẩm nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 1110/TCT-CS năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1070/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp bị thiệt hại do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 1850/TCT-CS năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 4009/TCT-CS năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 4092/TCT-DNL năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với điện nhà máy thủy điện hạch toán phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 608/TCT-KK năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 608/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/02/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đại Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực