- 1Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 2Quyết định 1291/QĐ-HĐTĐ năm 2021 về Quy trình và nội dung thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh ban hành
- 3Quyết định 326/QĐ-TTg năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 108/NQ-CP năm 2022 thực hiện Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 6Công văn 760/TTg-CN năm 2022 về Kế hoạch và tiến độ lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8184/BKHĐT-QLQH | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2022 |
Kính gửi: | - Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ; |
Thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội và Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26/8/2022 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 của Quốc hội, các Bộ và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đang tích cực tổ chức triển khai lập các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Đến thời điểm hiện tại, công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã đạt được một số kết quả, đó là: Quy hoạch sử dụng đất quốc gia đã được Quốc hội phê duyệt; Quy hoạch tổng thể quốc gia đang hoàn thiện theo kết luận của Hội nghị Trung ương 6, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XIII để xem xét trình Quốc hội thông qua; Quy hoạch không gian biển quốc gia đang hoàn thiện các thủ tục để trình Hội đồng thẩm định. Đối với quy hoạch ngành quốc gia đã có 04/38 quy hoạch ngành quốc gia đã phê duyệt, 15/38 quy hoạch ngành quốc gia đã lập xong, đang hoàn thiện để trình thẩm định, ở cấp vùng, Quy hoạch vùng Đồng bằng sông Cửu Long đã phê duyệt; 05 quy hoạch vùng còn lại đang triển khai lựa chọn đơn vị tư vấn để tổ chức lập quy hoạch theo Nhiệm vụ lập quy hoạch vùng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Tại cấp tỉnh, đã có 02 quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt; 07 quy hoạch tỉnh đã thẩm định xong, đang hoàn thiện thủ tục trình phê duyệt; 17 quy hoạch tỉnh đã trình Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định; 22 quy hoạch tỉnh đang hoàn thiện các thủ tục để trình thẩm định.
Kết quả triển khai lập, thẩm định, phê duyệt các quy hoạch nêu trên là chậm so với chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 760/TTg-CN ngày 31/8/2022. Nguyên nhân chủ yếu là do đây là nhiệm vụ mới, khó khăn, phức tạp và nhiều nội dung quy định rất mới về cả về nội dung và phương pháp lập quy hoạch; công tác lãnh đạo, chỉ đạo các các cấp, các ngành chưa thường xuyên, thiếu quyết liệt; nhiều nơi, nhiều lúc công tác quy hoạch chưa quan tâm đúng mức; đội ngũ cán bộ làm công tác quy hoạch vừa thiếu về số lượng, vừa yếu về trình độ, năng lực nên chưa đáp ứng được yêu cầu; sự phối hợp giữa các cấp, các ngành còn nhiều hạn chế, nhất là việc cho ý kiến về quy hoạch trong giai đoạn lấy ý kiến, tổ chức thẩm định và trình phê duyệt trong thời gian gần đây là rất chậm[1], chất lượng còn nhiều hạn chế; việc hoàn thiện hồ sơ quy hoạch sau khi được thẩm định còn nhiều khó khăn, nhất là việc các địa phương rất lúng túng khi điều chỉnh, bố trí không gian phát triển theo quy hoạch để phù hợp với chỉ tiêu phân bổ sử dụng đất theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Để đảm bảo tiến độ công tác lập, thẩm định, trình phê duyệt các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị:
1. Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ
Các đồng chí Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ quan tâm, chỉ đạo cơ quan, đơn vị được phân công khẩn trương hoàn thành các nhiệm vụ, đảm bảo tiến độ và chất lượng quy hoạch, cụ thể:
- Khẩn trương cho ý kiến đúng thời hạn theo đề nghị của Bộ, ngành, địa phương khi gửi xin ý kiến trong quá trình lập quy hoạch; xin ý kiến trong quá trình thẩm định quy hoạch và xin ý kiến trong quá trình rà soát quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch, Quy chế làm việc của Chính phủ và Quy chế của Hội đồng thẩm định.
- Đối với các quy hoạch ngành quốc gia đã tổ chức thẩm định xong, khẩn trương hoàn thiện hồ sơ quy hoạch để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trong tháng 11/2022.
- Các quy hoạch ngành quốc gia mà các Bộ đã đề xuất, cam kết hoàn thành vào cuối năm 2022 trong kế hoạch lập quy hoạch theo văn bản số 760/TTg-CN ngày 31/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ: Khẩn trương rà soát, hoàn thiện các thủ tục để trình Hội đồng thẩm định vào tháng 11/2022 và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt vào chậm nhất tháng 12/2022.
2. Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Các đồng chí Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung chỉ đạo quyết liệt, hiệu quả cơ quan lập quy hoạch và các cơ quan, đơn vị liên quan khẩn trương hoàn thành các nhiệm vụ, đảm bảo tiến độ và chất lượng quy hoạch, cụ thể:
- Tập trung, ưu tiên nguồn lực cho công tác lập quy hoạch tỉnh; tăng cường sự phối hợp với các Bộ, ngành trong việc tổ chức lập các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia theo quy định.
- Đối với các quy hoạch tỉnh đã tổ chức thẩm định xong, khẩn trương hoàn thiện hồ sơ quy hoạch để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trong tháng 11/2022.
- Các quy hoạch tỉnh mà các địa phương đã đề xuất, cam kết hoàn thành vào cuối năm 2022 trong kế hoạch lập quy hoạch theo văn bản số 760/TTg-CN ngày 31/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ: Khẩn trương rà soát, hoàn thiện các thủ tục để trình Hội đồng thẩm định vào tháng 11/2022 và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt vào chậm nhất tháng 12/2022.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung chỉ đạo, đôn đốc và phối hợp hiệu quả nhằm đẩy nhanh tiến độ công tác lập, thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch thời kỳ 2021-2030.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
(Mọi thông tin cần trao đổi xin liên hệ với Vụ Quản lý quy hoạch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, qua đầu mối: Phó Vụ trưởng Nguyễn Mạnh Lam, điện thoại: 0913588498).
| BỘ TRƯỞNG |
[1] Theo quy định tại Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP, thời gian lấy ý kiến về quy hoạch ít nhất là 30 ngày;
Theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Quyết định số 1291/QĐ-HĐTĐ ngày 17/9/2021 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh ban hành quy trình và nội dung thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, thời gian cho ý kiến thẩm định là 15 ngày.
- 1Công văn 9340/VPCP-CN năm 2021 thực hiện nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 1005/BKHĐT-QLQH năm 2022 về đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Công văn 6494/BKHĐT-QLQH năm 2022 về đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Công văn 1590/BKHĐT-QLQH năm 2023 về tiếp tục đẩy nhanh tiến độ và chất lượng các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Công văn 8311/BKHĐT-QLQH năm 2023 về đẩy nhanh tiến độ, chất lượng các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 2Quyết định 1291/QĐ-HĐTĐ năm 2021 về Quy trình và nội dung thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh ban hành
- 3Công văn 9340/VPCP-CN năm 2021 thực hiện nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 1005/BKHĐT-QLQH năm 2022 về đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Quyết định 326/QĐ-TTg năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 108/NQ-CP năm 2022 thực hiện Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 8Công văn 760/TTg-CN năm 2022 về Kế hoạch và tiến độ lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 6494/BKHĐT-QLQH năm 2022 về đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Công văn 1590/BKHĐT-QLQH năm 2023 về tiếp tục đẩy nhanh tiến độ và chất lượng các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11Công văn 8311/BKHĐT-QLQH năm 2023 về đẩy nhanh tiến độ, chất lượng các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Công văn 8184/BKHĐT-QLQH năm 2022 về tiếp tục đẩy nhanh tiến độ và chất lượng các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 8184/BKHĐT-QLQH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/11/2022
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực