Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1590/BKHĐT-QLQH | Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2023 |
Kính gửi: | - Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ; |
Thực hiện Luật Quy hoạch, Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội và Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26/8/2022 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 của Quốc hội, các Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã tập trung chỉ đạo triển khai lập các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Đến nay, một số quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt (bao gồm quy hoạch tổng thể quốc gia1, quy hoạch sử dụng đất quốc gia2, 06 quy hoạch ngành quốc gia3, 01 quy hoạch vùng4 và 04 quy hoạch tỉnh5), tuy nhiên, còn nhiều quy hoạch chưa được phê duyệt theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 760/TTg-CN ngày 31/8/2022.
Nguyên nhân chủ yếu là do đây là nhiệm vụ mới, khó khăn, phức tạp với nhiều quy định mới cả về nội dung và phương pháp lập quy hoạch; công tác chỉ đạo, điều hành của một số Bộ, ngành, địa phương chưa được quan tâm đúng mức, thiếu sát sao và quyết liệt; công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành còn nhiều hạn chế, nhất là việc cho ý kiến về quy hoạch và cho ý kiến thẩm định đối với quy hoạch của các bộ, ngành còn chậm, do chất lượng của hồ sơ quy hoạch còn hạn chế nên việc hoàn thiện hồ sơ quy hoạch sau khi có Báo cáo kết quả thẩm định là rất chậm, đặc biệt là việc điều chỉnh, bố trí không gian phát triển theo quy hoạch để phù hợp với chỉ tiêu phân bổ sử dụng đất theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ còn rất nhiều khó khăn6, dẫn đến số lượng quy hoạch trình phê duyệt là rất hạn chế.
Để đẩy nhanh tiến độ lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch; thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội, Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26/8/2022 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 của Quốc hội; theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 915/VPCP-CN ngày 16/02/2023, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị:
a) Về việc hoàn thiện văn bản hướng dẫn pháp luật về quy hoạch:
- Tập trung rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc trình sửa đổi, bổ sung, ban hành các nghị định, thông tư quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành về công tác quy hoạch, bảo đảm đồng bộ, thống nhất trong hệ thống pháp luật theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26/8/2022.
- Rà soát, thu hồi hoặc bãi bỏ các văn bản hướng dẫn liên quan đến công tác quy hoạch có nội dung trái với quy định của Luật Quy hoạch theo nhiệm vụ được phân công tại Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26/8/2022 của Chính phủ nhằm kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ và bảo đảm chất lượng quy hoạch.
b) Về tiến độ lập, thẩm định, phê duyệt các quy hoạch:
- Đối với 08 quy hoạch cấp quốc gia, 01 quy hoạch vùng đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt đề nghị khẩn trương rà soát, chỉnh lý hồ sơ, đảm bảo thống nhất với quyết định được phê duyệt (bao gồm Báo cáo quy hoạch; hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch) để cập nhật vào Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định tại Điều 42 Luật Quy hoạch và quy định tại Điều 41 Nghị định 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
- Đối với 10 quy hoạch ngành quốc gia đã thẩm định xong đề nghị khẩn trương hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ quy hoạch để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Đối với 10 quy hoạch ngành quốc gia đã trình thẩm định đề nghị khẩn trương tổ chức thẩm định theo quy định. Các quy hoạch cấp quốc gia đang xây dựng hoặc đang lấy ý kiến khẩn đề nghị tập trung nguồn lực để sớm hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định theo quy định.
- Xây dựng, cam kết và chịu trách nhiệm về tiến độ lập, thẩm định, trình phê duyệt các quy hoạch cấp quốc gia thuộc phạm vi quản lý, gửi Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh tiến độ tại văn bản số 760/TTg-CN ngày 31/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ nếu cần thiết. Đồng thời, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ thường xuyên báo cáo trực tuyến về tiến độ lập, thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021-2030 trên Hệ thống thông tin của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 hằng tháng theo hướng dẫn tại văn bản số 4752/BKHĐT-QLQH ngày 20/7/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
c) Về tăng cường trách nhiệm và phối hợp triển khai công tác quy hoạch:
- Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy định về điều kiện, quy chuẩn kỹ thuật, chuyên ngành về quy hoạch, đảm bảo hoàn thành trong tháng 3/2023.
- Cho ý kiến đúng thời hạn đối với các quy hoạch, ý kiến thẩm định quy hoạch, ý kiến rà soát quy hoạch đúng thời hạn tại văn bản xin ý kiến của Bộ, ngành, địa phương hội đồng thẩm định theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Tăng cường sự phối hợp và chia sẻ thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác, thống nhất trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện định hướng quy hoạch và thực hiện chính sách liên quan để đảm bảo sự đồng bộ của các cấp quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia.
- Chịu trách nhiệm việc quản lý, thanh quyết toán nguồn vốn tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về ngân sách nhà nước; chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn nhà thầu, quản lý hợp đồng đảm bảo chặt chẽ, hiệu quả và tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Rà soát, đánh giá việc bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 của Luật Quy hoạch, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét; hoàn thiện chậm nhất trong tháng 10 năm 2023.
a) Về tiến độ lập, thẩm định, phê duyệt các quy hoạch:
- Đối với 04 quy hoạch tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đề nghị khẩn trương rà soát, chỉnh lý hồ sơ, đảm bảo thống nhất với quyết định được phê duyệt (bao gồm Báo cáo quy hoạch; hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch) để cập nhật vào Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định tại Điều 42 Luật Quy hoạch và quy định tại Điều 41 Nghị định 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
- Đối với 23 quy hoạch tỉnh đã thẩm định xong đề nghị khẩn trương hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ quy hoạch để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Đối với 17 quy hoạch tỉnh đã trình thẩm định đề nghị khẩn trương phối hợp với Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh tổ chức thẩm định theo quy định. Các quy hoạch tỉnh còn lại đang xây dựng hoặc đang lấy ý kiến khẩn đề nghị tập trung nguồn lực để sớm hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định theo quy định.
(Cụ thể tại Danh mục tiến độ lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch tỉnh kèm theo)
b) Về tăng cường trách nhiệm và phối hợp triển khai công tác quy hoạch:
- Xây dựng, cam kết và chịu trách nhiệm về tiến độ lập, thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch tỉnh thuộc phạm vi quản lý, gửi Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh tiến độ tại văn bản số 760/TTg-CN ngày 31/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ nếu cần thiết. Đồng thời, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ thường xuyên báo cáo trực tuyến về tiến độ lập, thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021-2030 trên Hệ thống thông tin của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 hằng tháng theo hướng dẫn tại văn bản số 4752/BKHĐT-QLQH ngày 20/7/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Chịu trách nhiệm việc quản lý, thanh quyết toán nguồn vốn tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về ngân sách nhà nước; chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn nhà thầu, quản lý hợp đồng đảm bảo chặt chẽ, hiệu quả và tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Rà soát, đánh giá việc bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 của Luật Quy hoạch, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét; hoàn thiện chậm nhất trong tháng 10 năm 2023.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung chỉ đạo, đôn đốc và thực hiện hiệu quả nhằm đẩy nhanh tiến độ lập, thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch thời kỳ 2021-2030 cũng như các công việc khác liên quan đến quy hoạch. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
(Mọi thông tin cần trao đổi xin liên hệ với Vụ Quản lý quy hoạch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, qua đầu mối: Phó Vụ trưởng Nguyễn Mạnh Lam, điện thoại: 0913588498).
| BỘ TRƯỞNG |
TIẾN ĐỘ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Văn bản số 1590/BKHĐT-QLQH ngày 07/3/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT | Tỉnh/Thành phố | Lập quy hoạch | Thẩm định quy hoạch | Phê duyệt quy hoạch | Ghi chú |
| Vùng Trung du và miền núi phía Bắc | ||||
1 | Quy hoạch tỉnh Lào Cai | Đã hoàn thành | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 3/2023 |
|
2 | Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên | Đã hoàn thành | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 3/2023 |
|
3 | Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang | Đã hoàn thành | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 3/2023 |
|
4 | Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn | Đã hoàn thành | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 5/2023 |
|
5 | Quy hoạch tỉnh Lai Châu | Đã hoàn thành | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 5/2023 |
|
6 | Quy hoạch tỉnh Yên Bái | Đã hoàn thành | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 5/2023 |
|
7 | Quy hoạch tỉnh Cao Bằng | Đã hoàn thành | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 7/2023 |
|
8 | Quy hoạch tỉnh Hà Giang | Đã hoàn thành | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 6/2023 |
|
9 | Quy hoạch tỉnh Phú Thọ | Đã hoàn thành | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 6/2023 |
|
10 | Quy hoạch tỉnh Hòa Bình | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 5/2023 | Dự kiến tháng 9/2023 |
|
11 | Quy hoạch tỉnh Điện Biên | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 5/2023 | Dự kiến tháng 9/2023 |
|
12 | Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 6/2023 | Dự kiến tháng 9/2023 |
|
13 | Quy hoạch tỉnh Sơn La | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 5/2023 | Dự kiến tháng 8/2023 |
|
| Vùng Đồng bằng sông Hồng | ||||
14 | Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 3/2023 | Dự kiến tháng 6/2023 |
|
15 | Quy hoạch tỉnh Hà Nam | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 3/2023 | Dự kiến tháng 8/2023 |
|
16 | Quy hoạch tỉnh Hưng Yên | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 4/2023 | Dự kiến tháng 9/2023 |
|
17 | Quy hoạch tỉnh Ninh Bình | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 4/2023 | Dự kiến tháng 7/2023 |
|
18 | Quy hoạch tỉnh Thái Bình | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 5/2023 | Dự kiến tháng 9/2023 |
|
19 | Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 6/2023 | Dự kiến tháng 9/2023 |
|
20 | Quy hoạch thành phố Hải Phòng | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 5/2023 | Dự kiến tháng 9/2023 |
|
21 | Quy hoạch tỉnh Hải Dương | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 4/2023 | Dự kiến tháng 8/2023 |
|
22 | Quy hoạch tỉnh Nam Định | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 6/2023 | Dự kiến tháng 9/2023 |
|
23 | Quy hoạch thành phố Hà Nội | Dự kiến tháng 10/2023 | Dự kiến tháng 12/2023 | Dự kiến tháng 12/2023 |
|
| Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | ||||
24 | Quy hoạch tỉnh Quảng Bình | Đã hoàn thành | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 3/2023 |
|
25 | Quy hoạch tỉnh Đà Nẵng | Đã hoàn thành | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 4/2023 |
|
26 | Quy hoạch tỉnh Khánh Hòa | Đã hoàn thành | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 4/2023 |
|
27 | Quy hoạch tỉnh Nghệ An | Đã hoàn thành | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 4/2023 |
|
28 | Quy hoạch tỉnh Ninh Thuận | Đã hoàn thành | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 4/2023 |
|
29 | Quy hoạch tỉnh Bình Thuận | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 3/2023 | Dự kiến tháng 7/2023 |
|
30 | Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 3/2023 | Dự kiến tháng 6/2023 |
|
31 | Quy hoạch tỉnh Bình Định | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 7/2023 | Dự kiến tháng 10/2023 |
|
32 | Quy hoạch tỉnh Phú Yên | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 7/2023 | Dự kiến tháng 10/2023 |
|
33 | Quy hoạch tỉnh Quảng Trị | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 6/2023 | Dự kiến tháng 9/2023 |
|
34 | Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 7/2023 | Dự kiến tháng 10/2023 |
|
35 | Quy hoạch tỉnh Quảng Nam | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 8/2023 | Dự kiến tháng 11/2023 |
|
| Vùng Đông Nam Bộ | ||||
36 | Quy hoạch tỉnh Bình Phước | Đã hoàn thành | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 3/2023 |
|
37 | Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Đã hoàn thành | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 6/2023 |
|
38 | Quy hoạch tỉnh Tây Ninh | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 4/2023 | Dự kiến tháng 8/2023 |
|
39 | Quy hoạch thành phố Hồ Chí Minh | Dự kiến tháng 10/2023 | Dự kiến tháng 12/2023 | Dự kiến tháng 03/2024 |
|
40 | Quy hoạch Bình Dương | Dự kiến tháng 8/2023 | Dự kiến tháng 10/2023 | Dự kiến tháng 01/2024 |
|
41 | Quy hoạch Đồng Nai | Dự kiến tháng 6/2023 | Dự kiến tháng 8/2023 | Dự kiến tháng 11/2023 |
|
| Vùng Tây Nguyên | ||||
42 | Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 3/2023 | Dự kiến tháng 5 - 6/2023 |
|
43 | Quy hoạch tỉnh Đắk Nông | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 4/2023 | Dự kiến tháng 5 - 6/2023 |
|
44 | Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 3/2023 | Dự kiến tháng 5 - 6/2023 |
|
45 | Quy hoạch tỉnh Kon Tum | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 5/2023 | Dự kiến tháng 8/2023 |
|
46 | Quy hoạch tỉnh Gia Lai | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 5/2023 | Dự kiến tháng 8/2023 |
|
| Vùng Đồng bằng sông Cửu Long | ||||
47 | Quy hoạch tỉnh Sóc Trăng | Đã hoàn thành | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 6/2023 |
|
48 | Quy hoạch tỉnh An Giang | Đã hoàn thành | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 4/2023 |
|
49 | Quy hoạch tỉnh Long An | Đã hoàn thành | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 4/2023 |
|
50 | Quy hoạch tỉnh Trà Vinh | Đã hoàn thành | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 5/2023 |
|
51 | Quy hoạch tỉnh Bến Tre | Đã hoàn thành | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 6/2022 |
|
52 | Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 6/2023 | Dự kiến tháng 9/2023 |
|
53 | Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp | Đã hoàn thành | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 5/2023 |
|
54 | Quy hoạch tỉnh Cà Mau | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 5/2023 | Dự kiến tháng 8/2023 |
|
55 | Quy hoạch tỉnh Kiên Giang | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 3/2023 | Dự kiến tháng 7/2023 |
|
56 | Quy hoạch thành phố Cần Thơ | Đã hoàn thành | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 6/2023 |
|
57 | Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long | Đã hoàn thành | Dự kiến 15/03/2023 | Dự kiến tháng 6/2023 |
|
58 | Quy hoạch tỉnh Tiền Giang | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 5/2022 | Dự kiến tháng 9/2022 |
|
59 | Quy hoạch tỉnh Hậu Giang | Đã hoàn thành | Dự kiến tháng 4/2022 | Dự kiến tháng 8/2023 |
|
1 Phê duyệt tại Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09/01/2023.
2 Phê duyệt tại Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13/11/2021
3 Quy hoạch mạng lưới đường bộ quốc gia; Quy hoạch mạng lưới đường sắt quốc gia; Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển quốc gia; Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa; Quy hoạch tài nguyên nước; Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
4 Quy hoạch vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
5 Bắc Giang, Hà Tĩnh, Quảng Ninh, Thanh Hóa
6 Theo quy định tại Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP, thời gian lấy ý kiến về quy hoạch ít nhất là 30 ngày; theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Quyết định số 1291/QĐ-HĐTĐ ngày 17/9/2021 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh ban hành quy trình và nội dung thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2030, thời gian cho ý kiến thẩm định là 15 ngày.
- 1Nghị quyết 64/NQ-CP năm 2022 thực hiện chính sách, pháp luật về công tác quy hoạch kể từ khi Luật Quy hoạch có hiệu lực thi hành và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ 2021-2030; về việc hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trình một số dự án luật do Chính phủ ban hành
- 2Công văn 5561/BNN-TCLN năm 2022 thực hiện Nghị quyết 61/2022/QH15 tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 8184/BKHĐT-QLQH năm 2022 về tiếp tục đẩy nhanh tiến độ và chất lượng các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Công văn 8311/BKHĐT-QLQH năm 2023 về đẩy nhanh tiến độ, chất lượng các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Công văn 1256/TTg-CN năm 2023 về đẩy nhanh tiến độ, chất lượng các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Quy hoạch 2017
- 2Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 3Quyết định 1291/QĐ-HĐTĐ năm 2021 về Quy trình và nội dung thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh ban hành
- 4Công văn 4752/BKHĐT-QLQH năm 2021 về báo cáo tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Nghị quyết 39/2021/QH15 về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 326/QĐ-TTg năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 64/NQ-CP năm 2022 thực hiện chính sách, pháp luật về công tác quy hoạch kể từ khi Luật Quy hoạch có hiệu lực thi hành và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ 2021-2030; về việc hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trình một số dự án luật do Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết 108/NQ-CP năm 2022 thực hiện Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 10Công văn 5561/BNN-TCLN năm 2022 thực hiện Nghị quyết 61/2022/QH15 tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Công văn 760/TTg-CN năm 2022 về Kế hoạch và tiến độ lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 8184/BKHĐT-QLQH năm 2022 về tiếp tục đẩy nhanh tiến độ và chất lượng các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 13Nghị quyết 81/2023/QH15 về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Quốc hội ban hành
- 14Công văn 915/VPCP-CN năm 2023 thực hiện công tác Quy hoạch tổng thể quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 15Công văn 8311/BKHĐT-QLQH năm 2023 về đẩy nhanh tiến độ, chất lượng các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 16Công văn 1256/TTg-CN năm 2023 về đẩy nhanh tiến độ, chất lượng các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 1590/BKHĐT-QLQH năm 2023 về tiếp tục đẩy nhanh tiến độ và chất lượng các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 1590/BKHĐT-QLQH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/03/2023
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra