Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80220/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: | - VPĐD tổ chức Bill, Hillary and Chelsea Clinton tại VN |
Trả lời công văn số TAX/2018/21AUG/004 ghi ngày 21/8/2018 của Văn phòng đại diện tổ chức Bill, Hillary and Chelsea Clinton tại VN và công văn số 1166/VSDTTƯ-KT ngày 17/8/2018 của Viện vệ sinh dịch tễ Trung Ương về thuế TNCN đối với khoản chi công tác phí của tổ chức phi chính phủ và dự án viện trợ, sau khi báo cáo Tổng cục Thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân quy định các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công:
“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương; tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền...
đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:
...đ.4) Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước. Mức khoán chi không tính vào thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp như sau:
đ.4.1) Đối với cán bộ, công chức và người làm việc trong các cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, Hội, Hiệp hội: mức khoán chi áp dụng theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
...đ.4.3) Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, các văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài: mức khoán chi thực hiện theo quy định của Tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài... ”
- Căn cứ Thông tư số 111/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài:
+ Tại Điều 1 quy định phạm vi điều chỉnh.
+ Tại Điều 26 quy định các quy định về thuế, phí và quản lý tài sản:
- Căn cứ Thông tư số 225/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước:
+ Tại Khoản 1 Điều 1 quy định phạm vi điều chỉnh.
+ Tại Khoản 2 Điều 12 quy định:
“2. Định mức chi tiêu:
a) Định mức chi tiêu nguồn vốn đối ứng: áp dụng định mức chi tiêu quy định tại Thông tư số 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
b) Định mức chi tiêu nguồn vốn viện trợ:
- Việc chi tiêu từ nguồn vốn viện trợ áp dụng các định mức chi theo quy định của nhà tài trợ, hoặc được ghi trong các điều ước, thỏa thuận quốc tế hoặc văn kiện dự án viện trợ.
- Đối với các khoản chi đặc thù, trường hợp Bên tài trợ chưa có quy định, trong các điều ước, thoả thuận quốc tế hoặc văn kiện dự án không có quy định về định mức chi và cũng chưa được quy định tại Thông tư số 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính, thì cơ quan chủ quản phối hợp với Bên tài trợ xây dựng định mức chi tiêu và thống nhất với Bộ Tài chính trước khi thực hiện.”
- Căn cứ Thông tư số 219/2009/TT-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ Tài chính quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA):
+ Tại Khoản 1 Điều 1 quy định phạm vi, đối tượng áp dụng:
“1. Phạm vi, đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi
Thông tư này áp dụng cho các dự án/chương trình ODA vay nợ (chi tiêu từ nguồn vốn vay nước ngoài và vốn đối ứng trong nước) và các dự án ODA viện trợ không hoàn lại (chi tiêu từ nguồn vốn đối ứng trong nước).
Đối với các dự án ODA viện trợ không hoàn lại, việc chi tiêu từ nguồn vốn viện trợ áp dụng các định mức chi theo quy định chung của nhà tài trợ, hoặc các định mức chi được xác định và ghi trong thoả thuận tài trợ; Trường hợp nếu nhà tài trợ không có quy định chung và trong thoả thuận tài trợ chưa quy định về định mức chi thì cơ quan chủ quản dự án phối hợp với nhà tài trợ để xây dựng định mức chi tiêu và thống nhất với Bộ Tài chính để thực hiện; Trường hợp nhà tài trợ chưa có quy định về định mức chi và hai bên không có thoả thuận về định mức chi thì dự án được áp dụng các định mức chi quy định tại Thông tư này.
b) Đối tượng áp dụng
Thông tư này được áp dụng cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện các dự án/chương trình ODA vay nợ và viện trợ (chi tiêu từ nguồn vốn vay nước ngoài và vốn đối ứng trong nước). ”
+ Tại Điều 6 quy định chế độ công tác phí
“Điều 6. Chế độ công tác phí
1. Đối tượng áp dụng: Chế độ công tác phí áp dụng đối với các cán bộ của BQLDA ODA, cán bộ, khách mời, tư vấn của dự án thuộc đối tượng được phép chi bằng nguồn kinh phí của dự án.
2. Nguyên tắc áp dụng: Áp dụng các quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ công tác phí, chế độ cho hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
Công tác phí trả cho người đi công tác trong nước gồm tiền tàu xe đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở nơi đến công tác, cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có).”
Căn cứ công văn số 4571/TCT-TNCN ngày 20/11/2018 của Tổng cục Thuế hướng dẫn chính sách thuế TNCN đối với khoản chi công tác phí đối với dự án viện trợ.
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn đơn vị như sau:
- Trường hợp Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương và Văn phòng dự án tổ chức Bill, Hillary and Chelsea Clinton Fondation tại Việt Nam chi tiền công tác phí cho cá nhân đi công tác đối với dự án viện trợ không hoàn lại bằng nguồn tài trợ và theo định mức chi theo quy định chung của nhà tài trợ, hoặc các định mức chi được xác định và ghi trong thỏa thuận tài trợ thì khoản chi công tác phí này không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp khoản chi công tác phí này cao hơn định mức chi theo quy định chung của nhà tài trợ, hoặc các định mức chi được xác định và ghi trong thỏa thuận tài trợ thì phần chi vượt phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.
- Trường hợp Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương và Văn phòng dự án tổ chức Bill, Hillary and Chelsea Clinton Fondation tại Việt Nam chi tiền công tác phí cho cá nhân đi công tác đối với dự án viện trợ có hoàn lại bằng nguồn tài trợ và theo định mức chi quy định tại Thông tư số 219/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thì khoản chi công tác phí này không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp khoản chi công tác phí này cao; hơn định mức chi quy định tại Thông tư số 219/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thì phần chi vượt phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Văn phòng đại diện tổ chức Bill, Hillary and Chelsea Clinton tại VN và Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 61342/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân đối với khoản công tác phí, đi lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 81484/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 79557/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với khoản phụ cấp trả cho người lao động do do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 6660/CT-TTHT năm 2019 về phân loại các khoản phí trong hợp đồng vay vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 24005/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân đối với khoản chi công tác phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 63594/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản công tác phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 95764/CT-TTHT năm 2019 về hạch toán khoản chi công tác phí nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 95655/CT-TTHT năm 2020 về hướng dẫn ghi nhận chi phí giá thành của dự án do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 10858/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân đối với chi công tác phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 17322/CTHN-TTHT năm 2021 về khoản chi công tác phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2009/TT-BTC quy định một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án/chương trình sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 225/2010/TT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 111/2016/TT-BTC Quy định về quản lý tài chính đối với chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 61342/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân đối với khoản công tác phí, đi lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 4571/TCT-TNCN năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi công tác phí của dự án viện trợ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 81484/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 79557/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với khoản phụ cấp trả cho người lao động do do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 6660/CT-TTHT năm 2019 về phân loại các khoản phí trong hợp đồng vay vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 24005/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân đối với khoản chi công tác phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 63594/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản công tác phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 95764/CT-TTHT năm 2019 về hạch toán khoản chi công tác phí nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 95655/CT-TTHT năm 2020 về hướng dẫn ghi nhận chi phí giá thành của dự án do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 10858/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân đối với chi công tác phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 17322/CTHN-TTHT năm 2021 về khoản chi công tác phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 80220/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân với khoản chi công tác phí của tổ chức phi chính phủ và dự án viện trợ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 80220/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/12/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra