- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24005/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2019 |
Kính gửi: Trung tâm Kỹ thuật Đường bộ 1
(Địa chỉ: Tầng 1 Nhà H2 Thành Công, Ba Đình, Hà Nội - MST: 0100104605)
Trả lời công văn số 81/TTKTDDB1 -KTTH ngày 04/04/2019 của Trung tâm Kỹ thuật Đường bộ 1 (sau đây gọi là Trung tâm) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định về các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN như sau:
“2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.9. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ luật Lao động.
Chi phụ cấp cho người lao động đi công tác, chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp doanh nghiệp có khoán tiền đi lại, tiền ở, phụ cấp cho người lao động đi công tác và thực hiện đúng theo quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp thì được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán tiền đi lại, tiền ở, tiền phụ cấp...”
- Căn cứ Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân quy định các khoản thu nhập chịu thuế như sau:
“Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
đ.4) Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,... cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước. Mức khoán chi không tính vào thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp như sau:
đ.4.1) Đối với cán bộ, công chức và người làm việc trong các cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, Hội, Hiệp hội: mức khoán chi áp dụng theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính…”
- Căn cứ Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 của Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Trung tâm Kỹ thuật Đường bộ 1 có thực hiện khoán chi công tác phí cho cán bộ được cử đi công tác phù hợp quy chế nội bộ của Trung tâm theo mức quy định tại Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 của Bộ Tài chính thì các khoản chi này được tính là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN và không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người đi công tác.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để Trung tâm Kỹ thuật Đường bộ 1 được biết và thực hiện./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 76771/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với khoản khoán chi công tác phí cho nhân viên đi công tác do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 80220/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân với khoản chi công tác phí của tổ chức phi chính phủ và dự án viện trợ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 13718/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 35855/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp khi bán, thanh lý tài sản nhà nước do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 63594/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản công tác phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 95764/CT-TTHT năm 2019 về hạch toán khoản chi công tác phí nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 10858/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân đối với chi công tác phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 17322/CTHN-TTHT năm 2021 về khoản chi công tác phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 9064/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế với khoản công tác phí do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 76771/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với khoản khoán chi công tác phí cho nhân viên đi công tác do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 80220/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân với khoản chi công tác phí của tổ chức phi chính phủ và dự án viện trợ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 13718/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 35855/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp khi bán, thanh lý tài sản nhà nước do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 63594/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản công tác phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 95764/CT-TTHT năm 2019 về hạch toán khoản chi công tác phí nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 10858/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân đối với chi công tác phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 17322/CTHN-TTHT năm 2021 về khoản chi công tác phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 9064/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế với khoản công tác phí do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 24005/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân đối với khoản chi công tác phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 24005/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/04/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực