- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63594/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH Hans World Logistics Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội
(Địa chỉ: Tầng 16A, tòa nhà Vinaconex 9, Đường Phạm Hùng, Phường Mễ Trì, Q. Đống Đa, TP Hà Nội; MST: 0101178800)
Trả lời công văn không số ngày 15/07/2019 của Công ty TNHH Hans World Logistics Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội về thuế suất thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với hợp đồng bán thời gian và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) với công tác phí, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân như sau:
+ Tại Tiết b Khoản 1 Điều 25 hướng dẫn khấu trừ thuế TNCN như sau:
"b) Thu nhập từ tiền lương, tiền công
b.1) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi.
+ Tại Tiết i Khoản 1 Điều 25 hướng dẫn khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác như sau:
"Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân..."
+ Tại Tiết đ Khoản 2 Điều 2 hướng dẫn các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm:
"Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:
...đ.4) Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,... cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước. Mức khoán chi không tính vào thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp như sau:
đ.4.2) Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh doanh, các văn phòng đại diện: mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp."
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2016/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
"1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
..2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.9. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ luật Lao động.
Chi phụ cấp cho người lao động đi công tác, chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp doanh nghiệp có khoán tiền đi lại, tiền ở, phụ cấp cho người lao động đi công tác và thực hiện đúng theo quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp thì được tính vào chi phí được trừ khoán tiền đi lại, tiền ở, tiền phụ cấp…"
Căn cứ quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời theo nguyên tắc như sau:
1. Về việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN): trường hợp Công ty ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên với cá nhân cư trú thì Công ty thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi.
Trường hợp Công ty trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân. Nếu cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết gửi Công ty để Công ty làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN.
2. Trường hợp Công ty khoán chi công tác phí cho người lao động phù hợp với mức khoán chi quy định tại quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp thì Công ty được tính khoản chi này vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Người lao động nhận khoản chi trong mức khoán của Công ty thì không phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN. Trường hợp Công ty chi cho người lao động cao hơn mức khoán chi thì phần chi cao hơn mức khoán chi quy định phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Hans World Logistics Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội được biết và thực hiện./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 80220/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân với khoản chi công tác phí của tổ chức phi chính phủ và dự án viện trợ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 83911/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế thu nhập cá nhân với khoản công tác phí, ăn ở, đi lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 24005/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân đối với khoản chi công tác phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 3168/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 3211/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 3611/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 4229/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 63593/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân của khoản hoa hồng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 5710/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 5744/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 5753/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 5755/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 5763/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 6187/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 5771/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 6117/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Công văn 6118/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Công văn 66098/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 6989/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20Công văn 6990/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 21Công văn 6991/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 22Công văn 68204/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập của giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 23Công văn 8759/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 24Công văn 10858/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân đối với chi công tác phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 25Công văn 9064/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế với khoản công tác phí do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 2Bộ Luật lao động 2012
- 3Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 80220/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân với khoản chi công tác phí của tổ chức phi chính phủ và dự án viện trợ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 83911/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế thu nhập cá nhân với khoản công tác phí, ăn ở, đi lại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 24005/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân đối với khoản chi công tác phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 3168/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 3211/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 3611/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 4229/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 63593/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân của khoản hoa hồng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 5710/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 5744/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 5753/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Công văn 5755/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Công văn 5763/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Công văn 6187/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20Công văn 5771/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 21Công văn 6117/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 22Công văn 6118/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 23Công văn 66098/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 24Công văn 6989/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 25Công văn 6990/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 26Công văn 6991/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 27Công văn 68204/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập của giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 28Công văn 8759/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 29Công văn 10858/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân đối với chi công tác phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 30Công văn 9064/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế với khoản công tác phí do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 63594/CT-TTHT năm 2019 về thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản công tác phí do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 63594/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/08/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực