TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7690/CT-TTHT | Tp Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 9 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Duy Thành |
Trả lời văn bản số 05.08/2014/CVT ngày 22/08/2014 của Công ty về chính sách thuế; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân (TNCN):
+ Tại Khoản 3 Điều 2 quy định về các khoản thu nhập chịu thuế:
“Thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:
a) Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo hướng dẫn tại tiết g.1, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.
…”
+ Tại Điều 19 quy định về thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú:
“Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng thu nhập tính thuế mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nhân (x) với thuế suất 5%.
Thu nhập tính thuế, thời điểm xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú được xác định như đối với thu nhập tính thuế, thời điểm xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn của cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại khoản 1, khoản 3, Điều 10 Thông tư này.”
+ Tại Khoản 1.d Điều 25 quy định về khấu trừ thuế TNCN:
“Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 2 Thông tư này có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập cho cá nhân trừ trường hợp cá nhân tự khai thuế theo hướng dẫn tại khoản 9, Điều 26 Thông tư này. Số thuế khấu trừ được xác định theo hướng dẫn tại Điều 10 Thông tư này.”
Căn cứ Khoản 2.17, Khoản 2.18 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) quy định các khoản chi không được trừ khi xách định thu nhập chịu thuế TNDN:
“2.17. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
2.18. Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư.”
Trường hợp Công ty có ký hợp đồng vay ngoại tệ (USD) với cá nhân người Hong Kong thì khi chi trả lãi vay cho cá nhân này Công ty phải khấu trừ, kê khai nộp thuế TNCN với thuế suất 5% theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC. Khoản chi trả lãi vay nếu không thuộc khoản chi quy định tại Khoản 2.17, Khoản 2.18 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC nêu trên thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5798/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 5832/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 5836/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 5732/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 7685/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 8823/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nhà nước do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 8724/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 8727/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 2632/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 3173/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân của cá nhân cư trú tại Việt Nam có thu nhận thu nhập từ Công ty và từ nước ngoài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 5798/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 5832/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 5836/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 5732/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 7685/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 8823/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nhà nước do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 8724/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 8727/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 2632/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 3173/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân của cá nhân cư trú tại Việt Nam có thu nhận thu nhập từ Công ty và từ nước ngoài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 7690/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập cá nhân và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 7690/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/09/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực