TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71639/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty vận tải biển Container Vinalines - Chi nhánh Tổng công ty Hàng hải Việt Nam - Công ty TNHH Một thành viên
(Đ/c: Tòa nhà Hàn Việt, số 203 Minh Khai, P. Minh Khai, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội.
MST: 0100104595-017)
Trả lời công văn số 695/VCSC-TCKT đề ngày 08/11/2016 của Công ty vận tải biển Container Vinalines - Chi nhánh Tổng công ty Hàng hải Việt Nam - Công ty TNHH Một thành viên (sau đây gọi tắt là "Công ty") hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT:
+ Tại Điều 9 quy định thuế suất 0% như sau:
"Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
- Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:
+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.
+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.
+ Hàng hóa Xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
…
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ...; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.
…
3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:..."
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10%:
"Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này. ..."
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty phát sinh hoạt động cho thuê tàu biển, Công ty đồng thời bàn giao cả nhiên liệu trên tàu khi bàn giao tàu cho người thuê tàu. Đối với trường hợp người thuê tàu là các tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, việc bàn giao tàu thực hiện ngoài Việt Nam thì khi xuất bán nhiên liệu tồn trên tàu nếu đáp ứng điều kiện tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với phòng Kiểm tra thuế số 2 - Cục Thuế TP Hà Nội để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Công ty vận tải biển Container Vinalines - Chi nhánh Tổng công ty Hàng hải Việt Nam - Công ty TNHH Một thành viên biết để thực hiện.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 35839/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế áp dụng thuế suất 0% dịch vụ xuất khẩu do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 53278/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động cung cấp dịch vụ nội dung số do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 70211/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động thuê xe ô tô phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 70136/CT-TTHT năm 2016 về chính sách khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 70138/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 70146/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 73173/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 73366/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt xe ô tô nhập khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 74119/CT-TTHT năm 2016 về áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu thẻ tập hội viên, gói tập kèm huấn luyện viên, thẻ tập Yoga... do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 6774/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với phí dịch vụ xuất vé máy bay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 50828/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế khu phi thuế quan thuế suất 0% hoàn thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 84140/CT-TTHT năm 2019 về điều kiện áp dụng thuế suất 0% do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 35839/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế áp dụng thuế suất 0% dịch vụ xuất khẩu do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 53278/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động cung cấp dịch vụ nội dung số do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 70211/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động thuê xe ô tô phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 70136/CT-TTHT năm 2016 về chính sách khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 70138/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 70146/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 73173/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 73366/CT-TTHT năm 2016 về thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt xe ô tô nhập khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 74119/CT-TTHT năm 2016 về áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu thẻ tập hội viên, gói tập kèm huấn luyện viên, thẻ tập Yoga... do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 6774/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với phí dịch vụ xuất vé máy bay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 50828/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế khu phi thuế quan thuế suất 0% hoàn thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 84140/CT-TTHT năm 2019 về điều kiện áp dụng thuế suất 0% do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 71639/CT-TTHT năm 2016 về điều kiện áp dụng mức thuế suất 0% do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 71639/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/11/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực