- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 162/2014/TT-BTC quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70146/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 951/PC-TCT ngày 17/10/2016 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của Độc giả Trần Lâm ở Thanh Trì, Hà Nội do Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến (sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về chính sách thuế. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước:
+ Tại Điều 1 Chương I quy định về phạm vi điều chỉnh như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước.
…”
+ Tại Điều 8 Chương II quy định về xác định nguyên giá tài sản cố định:
“Điều 8. Xác định nguyên giá của tài sản cố định
Việc xác định nguyên giá tài sản cố định quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư này như sau:
1. Tài sản cố định hữu hình
a) Nguyên giá tài sản cố định hình thành từ mua sắm được xác định bằng công thức:
Nguyên giá TSCĐ do mua sắm | = | Giá trị ghi trên hóa đơn | - | Các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá (nếu có) | + | Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử | - | Các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử | + | Các khoản thuế, phí, lệ phí (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) | + | Chi phí khác nếu có |
…”
+ Tại Điều 3 Chương II quy định về tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định.
- Căn cứ Điểm 2.5 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
“2.5. Hàng hóa, dịch vụ áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng thì trên hóa đơn GTGT ghi giá bán đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT.
Nếu việc chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ thì số tiền chiết khấu của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu hàng bán thì được lập hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp cơ quan của Độc giả thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 Thông tư 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính thực hiện mua 10 máy tính (ngày 01/8/2016 mua 04 máy tính, đến ngày 01/11/2016 mua thêm 06 máy tính), do đạt số lượng lớn (10 máy tính) cơ quan của Độc giả được hưởng một khoản chiết khấu thương mại 5% trên tổng doanh số của 10 máy tính thì nguyên giá của 10 chiếc máy tính nêu trên được xác định bằng tổng giá trị ghi trên hóa đơn trừ các khoản chiết khấu thương mại được hưởng sau đó cộng với các chi phí khác liên quan (nếu có) theo quy định tại Điều 8 Thông tư 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính nêu trên. Trường hợp sau khi trừ khoản chiết khấu thương mại được hưởng, nguyên giá của tài sản không đáp ứng đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định theo quy định tại Điều 3 Chương II Thông tư 162/2014/TT-BTC thì tài sản đó được theo dõi, quản lý, sử dụng như quản lý công cụ dụng cụ.
Nếu còn vướng mắc, đề nghị Độc giả liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được giải đáp cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính được biết và hướng dẫn Độc giả thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 71618/CT-TTHT năm 2016 chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 71639/CT-TTHT năm 2016 về điều kiện áp dụng mức thuế suất 0% do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 72149/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 5376/CT-TTHT năm 2016 về khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 40687/CT-TTHT năm 2017 về chi phí tài sản cố định khi chuyển nhượng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 162/2014/TT-BTC quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 71618/CT-TTHT năm 2016 chính sách thuế về đối tượng không chịu thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 71639/CT-TTHT năm 2016 về điều kiện áp dụng mức thuế suất 0% do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 72149/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 5376/CT-TTHT năm 2016 về khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 40687/CT-TTHT năm 2017 về chi phí tài sản cố định khi chuyển nhượng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 70146/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với khấu hao tài sản cố định do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 70146/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/11/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực