Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 84140/CT-TTHT
V/v Điu kiện áp dụng thuế sut 0%

Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty TNHH Quốc Tế Fei-Ling
Địa chỉ: Tầng 24, khối A tòa nhà Sông Đà, đường Phạm Hùng, Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Tp Nội; MST: 0106620966

Trả lời công văn số FL/2019/1010 ghi ngày 15/10/2019 của Công ty TNHH Quốc Tế Fei-Ling (sau đây gọi là Công ty) hỏi về điều kiện áp dụng thuế suất 0%, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT:

+ Tại Khoản 20 Điều 4 quy định các đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:

“20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam;

Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu...”

+ Tại Điều 9 quy định như sau:

“Điều 9. Thuế suất 0%

1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho t chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nưc ngoài theo quy định của pháp luật.

đ) Các hàng hóa, dịch vụ khác:

- Hoạt động xây dng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

- Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hưng dn tại khoản 3 Điều này;

- Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho t chức, cá nhân nước ngoài

2. Điu kiện áp dụng thuế suất 0%:

a) Đi với hàng hóa xuất khẩu:

- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đng ủy thác xuất khu;

- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.

…”

+ Tại Điều 16 quy định như sau:

Điều 16. Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khu

2. Tờ khai hải quan đi với hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kim tra, giám sát hải quan; thuế xuất khu, thuế nhập khu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khu, nhập khẩu.

Riêng các trường hợp sau không cần tờ khai hải quan:

- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.

- Căn cứ Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định:

+ Tại Điều 74 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 74. Quy định, chung đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của DNCX

1. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động sản xuất sản phẩm xuất khẩu của DNCX phải thực hiện thủ tục hải quan theo quy định và sử dụng đúng với mục đích sản xuất, trừ các trường hợp sau DNCX và đối tác của DNCX được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hải quan:

a) Hàng hóa mua, bán, thuê, mượn giữa các DNCX với nhau. Trường hợp hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị của hợp đng gia công giữa các DNCX thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điu 76 Thông tư này;

b) Hàng hóa là vật liệu xây dựng, văn phòng phm, lương thực, thực phm, hàng tiêu dùng mua từ nội địa để xây dựng công trình, phục vụ cho điều hành bộ máy văn phòng và sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại DNCX;

c) Hàng hóa luân chuyển trong nội bộ của một DNCX, luân chuyển giữa các DNCX trong cùng một khu chế xuất;

d) Hàng hóa của các DNCX thuộc một tập đoàn hay hệ thống công ty tại Việt Nam, có hạch toán phụ thuộc;

đ) Hàng hóa đưa vào, đưa ra DNCX để bảo hành, sửa chữa hoặc thực hiện một số công đoạn trong hoạt động sản xuất như: kiểm tra, phân loại, đóng gói, đóng gói lại.

Trường hợp không làm thủ tục hải quan, DNCX lập và lưu trữ chứng từ, số chi tiết việc theo dõi hàng hóa đưa vào, đưa ra theo các quy định của Bộ Tài chính về mua bán hàng hóa, chế độ kế toán, kim toán, trong đó xác định rõ mục đích, nguồn hàng hóa.

2. Hàng hóa DNCX nhập khẩu từ nước ngoài đã nộp đầy đủ các loại thuế và đã thực hiện đày đủ chính sách quản lý hàng hóa nhập khu theo quy định như hàng hóa nhập khu không hưởng chế độ, chính sách áp dụng đi vi doanh nghiệp chế xuất thì khi trao đi, mua bán hàng hóa này với doanh nghiệp nội địa không phải làm thủ tục hải quan.

Hàng hóa DNCX mua từ nội địa và đã nộp đầy đủ các loại thuế theo quy định như doanh nghiệp không hưởng chế độ, chính sách áp dụng đi với doanh nghiệp chế xuất thì hoạt động mua bán này không phải làm thủ tục hải quan. Trường hợp DNCX mua từ nội địa các loại hàng hóa có thuế suất thuế xuất khu thì phải làm thủ tục hải quan trừ trường hợp hàng hóa này được sử dụng làm nguyên liệu, vật tư tiêu hao trong quá trình sản xuất của DNCX (Ví dụ: than đá sử dụng trong quá trình đốt lò phục vụ sản xuất của DNCX).”

+ Tại Điều 75 được sửa đổi, bổ sung như sau;

“Điều 75. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khu; xử lý phế liệu, phế phm, phế thải của DNCX

2. Đối với hàng hóa mua, bán giữa DNCX với doanh nghiệp nội địa: DNCX, doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khu tại chtheo loại hình tương ứng quy định tại Điều 86 Thông tư này.

…”

Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng thi công lắp đặt hệ thống điện cho doanh nghiệp chế xuất thì thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và không cần tờ khai hải quan theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC .

Đối với vật tư, thiết bị đưa vào khu chế xuất để thi công lắp đặt hệ thống điện cho doanh nghiệp chế xuất thì đề nghị Công ty nghiên cứu thực hiện theo quy định tại Điều 74, Điều 75 Thông tư 39/2018/TT-BTC nêu trên.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị Công ty liên hệ với Cục Thuế TP Hà Nội (phòng Thanh tra - kiểm tra số 1) để được hướng dẫn cụ thể.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty Bảo hiểm Liên Hiệp biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TKR1; DTPC;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Trường

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 84140/CT-TTHT năm 2019 về điều kiện áp dụng thuế suất 0% do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 84140/CT-TTHT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 07/11/2019
  • Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
  • Người ký: Nguyễn Tiến Trường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/11/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản