- 1Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6419/BGDĐT-KHTC | Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2022 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh (theo danh sách gửi kèm)
Tiếp theo Công văn số 6003/BGDĐT-KHTC ngày 14/11/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đôn đốc triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định số 1719/QĐ-TTg, Bộ GDĐT đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh cung cấp bổ sung một số thông tin sau:
1. Báo cáo tình hình huy động và sử dụng nguồn lực tài chính trong lĩnh vực giáo dục của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (chi tiết theo Đề cương báo cáo gửi kèm theo công văn).
2. Đề xuất một số giải pháp, biện pháp để huy động và sử dụng nguồn lực tài chính thực hiện Chương trình hiệu quả.
Báo cáo gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo 35 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội trước ngày 20/12/2022 để tổng hợp báo cáo các cơ quan liên quan (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính và gửi bản mềm qua địa chỉ email:dtthu@moet.gov.vn; di động 0912636111).
Trân trọng./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH CÁC TỈNH GỬI CÔNG VĂN
STT | Tỉnh | STT | Tỉnh |
1 | Hà Giang | 23 | Quảng Ngãi |
2 | Cao Bằng | 24 | Bình Định |
3 | Bắc Kạn | 25 | Phú Yên |
4 | Tuyên Quang | 26 | Khánh Hòa |
5 | Lào Cai | 27 | Ninh Thuận |
6 | Điện Biên | 28 | Bình Thuận |
7 | Lai Châu | 29 | Kon Tum |
8 | Sơn La | 30 | Gia Lai |
9 | Yên Bái | 31 | Đắk Lắk |
10 | Hòa Bình | 32 | Đắk Nông |
11 | Thái Nguyên | 33 | Lâm Đồng |
12 | Lạng Sơn | 34 | Bình Phước |
13 | Bắc Giang | 35 | Tây Ninh |
14 | Phú Thọ | 36 | Trà Vinh |
15 | Ninh Bình | 37 | Vĩnh Long |
16 | Thanh Hoá | 38 | An Giang |
17 | Nghệ An | 39 | Kiên Giang |
18 | Hà Tĩnh | 40 | Hậu Giang |
19 | Quảng Bình | 41 | Sóc Trăng |
20 | Quảng Trị | 42 | Bạc Liêu |
21 | Thừa Thiên Huế | 43 | Cà Mau |
22 | Quảng Nam |
|
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo công văn số: 6419/BGDĐT-KHTC ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
Tình hình huy động và sử dụng nguồn lực tài chính trong lĩnh vực giáo dục của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025
(Đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1 từ năm 2021-2025; Quyết định số 39/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1 từ năm 2021-2025; Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1 từ năm 2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo tình hình huy động và sử dụng nguồn lực tài chính trong lĩnh vực giáo dục của Chương trình như sau:
1. Thông tin chung về Chương trình
2. Tình hình ban hành quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình
Báo cáo tình hình ban hành quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình. Trường hợp đã ban hành, đề nghị ghi rõ số hiệu và ngày tháng ban hành quyết định và gửi kèm theo báo cáo; trường hợp chưa ban hành đề nghị ghi rõ nguyên nhân và kế hoạch ban hành trong thời gian tới.
3. Tình hình huy động các nguồn lực để thực hiện Chương trình
3.1. Vốn đầu tư:
- Tình hình phân bổ và giải ngân vốn Chương trình (chi tiết theo từng công trình theo Phụ lục 01 và 02 kèm theo Công văn số 6003/BGDĐT-KHTC ngày 14/11/2022).
- Đánh giá khả năng huy động và giải ngân các nguồn lực thực hiện Chương trình, gồm: vốn ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương); vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án tại địa phương; vốn tín dụng; vốn huy động hợp pháp khác (nếu có).
3.2. Vốn sự nghiệp:
- Tình hình phân bố và giải ngân vốn Chương trình (chi tiết theo từng công trình theo Phụ lục 01 và 02 kèm theo Công văn số 6003/BGDĐT-KHTC ngày 14/11/2022).
- Đánh giá khả năng huy động và giải ngân các nguồn lực thực hiện Chương trình, gồm: vốn ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương); vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án tại địa phương; vốn tín dụng; vốn huy động hợp pháp khác (nếu có).
4. Đánh giá chung tình hình thực hiện Chương trình trong lĩnh vực giáo dục
4.1. Việc đề xuất cơ chế chính sách đặc thù theo Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
4.2. Kết quả thực hiện Chương trình
5. Khó khăn, vướng mắc trong huy động và sử dụng nguồn lực tài chính trong lĩnh vực giáo dục
6. Đề xuất, kiến nghị
- 1Nghị quyết 135/NQ-CP phê duyệt phương án phân bổ vốn năm tài khóa 2020 bổ sung dự toán ngân sách nhà nước, kế hoạch vốn đầu tư năm 2021 từ nguồn vốn viện trợ nước ngoài không hoàn lại của Chính phủ Ai Len cho các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2182/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 3Quyết định 2183/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 4Quyết định 531/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 5Công văn 1010/BNN-TCLN năm 2023 về đảm bảo thực hiện hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ của dự án phát triển kinh tế, nâng cao đời sống, gắn với bảo vệ rừng bền vững tại vùng đồng bào Dân tộc thiểu số do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 739/BVHTTDL-KHTC năm 2023 thực hiện Công điện 71/CĐ-TTg đối với Dự án 6 - Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Công văn 3097/BGDĐT-KHTC năm 2023 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 (lĩnh vực giáo dục đào tạo) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Công văn 3098/BGDĐT-KHTC năm 2023 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2024 và kế hoạch ngân sách 3 năm 2024-2026 lĩnh vực giáo dục và đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Công văn 4891/BGDĐT-GDDT năm 2023 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024 đối với giáo dục dân tộc do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Công văn 8547/VPCP-KGVX năm 2023 về xử lý kiến nghị liên quan đến công tác giáo dục trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 4813/LĐTBXH-TCGDNN năm 2023 về báo cáo tình hình thực hiện chính sách xã hội hóa và huy động nguồn lực của xã hội trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội banh hành
- 1Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 135/NQ-CP phê duyệt phương án phân bổ vốn năm tài khóa 2020 bổ sung dự toán ngân sách nhà nước, kế hoạch vốn đầu tư năm 2021 từ nguồn vốn viện trợ nước ngoài không hoàn lại của Chính phủ Ai Len cho các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 6Quyết định 2182/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 7Quyết định 2183/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 8Quyết định 531/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 9Công văn 1010/BNN-TCLN năm 2023 về đảm bảo thực hiện hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ của dự án phát triển kinh tế, nâng cao đời sống, gắn với bảo vệ rừng bền vững tại vùng đồng bào Dân tộc thiểu số do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Công văn 739/BVHTTDL-KHTC năm 2023 thực hiện Công điện 71/CĐ-TTg đối với Dự án 6 - Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 11Công văn 3097/BGDĐT-KHTC năm 2023 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 (lĩnh vực giáo dục đào tạo) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Công văn 3098/BGDĐT-KHTC năm 2023 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2024 và kế hoạch ngân sách 3 năm 2024-2026 lĩnh vực giáo dục và đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Công văn 4891/BGDĐT-GDDT năm 2023 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024 đối với giáo dục dân tộc do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Công văn 8547/VPCP-KGVX năm 2023 về xử lý kiến nghị liên quan đến công tác giáo dục trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 15Công văn 4813/LĐTBXH-TCGDNN năm 2023 về báo cáo tình hình thực hiện chính sách xã hội hóa và huy động nguồn lực của xã hội trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội banh hành
Công văn 6419/BGDĐT-KHTC năm 2022 về báo cáo tình hình huy động và sử dụng nguồn lực tài chính trong lĩnh vực giáo dục của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 6419/BGDĐT-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/12/2022
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực