- 1Nghị định 69/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 2Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 12/NQ-CP năm 2020 thực hiện Nghị quyết 88/2019/QH14 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 5Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2182/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 2183/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ Triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1210/QĐ-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 2182/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2183/QĐ-BGDĐT ngày 09/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thực hiện Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 1210/QĐ-BTC ngày 21/6/2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Chương trình); Quyết định số /QĐ-BGDĐT ngày tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành Kế hoạch Triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 của Bộ GDĐT (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Xác định nội dung nhiệm vụ cụ thể đối với từng hoạt động do Bộ GDĐT chủ trì;
- Phân công rõ trách nhiệm đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, thời gian thực hiện và sản phẩm hoàn thành trong việc triển khai từng nội dung nhiệm vụ nhằm phát huy đầy đủ vai trò, trách nhiệm của các đơn vị để hoàn thành hiệu quả các mục tiêu nhiệm vụ được giao.
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch nghiêm túc, hiệu quả đối với từng hoạt động; tạo chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động của lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh bán trú (HSBT) về chủ trương chính sách của Đảng, Quốc hội và Nhà nước đối với phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
- Chủ động tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm bảo hoàn thành có chất lượng, đúng tiến độ; tăng cường sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, trách nhiệm giữa các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
II. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ
1.1. Tiểu dự án 1 - Dự án 5: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT và xóa mù chữ (XMC) cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS)
a) Nội dung hoạt động 1: Điều hành, hướng dẫn thực hiện, tổ chức Hội nghị triển khai và duy trì các hoạt động thường xuyên.
b) Nội dung hoạt động 2: Nâng cao chất lượng dạy và học đối với trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT
- Xây dựng tài liệu, học liệu, in ấn và cấp phát cho các nhà trường;
- Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT về công tác quản lí và nội dung, phương pháp giáo dục đặc thù.
c) Nội dung hoạt động 3: XMC cho người dân ở vùng đồng bào DTTS
- Xây dựng tài liệu phục vụ hướng dẫn dạy học XMC, in ấn và cấp phát cho các cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện nhiệm vụ XMC;
- Thiết kế công nghệ, thiết bị lưu trữ cơ sở dữ liệu về XMC, dạy học XMC;
- Bồi dưỡng, tập huấn, tuyên truyền, truyền thông;
- Hỗ trợ người dân tham gia học XMC;
- Hỗ trợ tài liệu học tập, sách giáo khoa, văn phòng phẩm.
1.2. Tiểu dự án 3 - Dự án 10: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
Nội dung hoạt động:
- Tuyên truyền, biểu dương, thi đua, khen thưởng gương điển hình tiên tiến trong thực hiện Chương trình;
- Tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát, chỉ đạo hướng dẫn các địa phương thực hiện Chương trình do Bộ GDĐT chủ trì.
2. Các nhiệm vụ triển khai thực hiện (chi tiết tại phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Là đơn vị thường trực, chủ trì triển khai, tổng hợp tình hình, báo cáo định kỳ, thường xuyên theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, đề xuất phân bổ kế hoạch vốn được cấp có thẩm quyền giao, gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định báo cáo Bộ trưởng phê duyệt.
- Xây dựng Kế hoạch triển khai chi tiết thực hiện các nội dung được giao chủ trì tại Kế hoạch sau khi có quyết định phân bổ vốn của Bộ trưởng.
- Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát triển khai thực hiện theo Kế hoạch.
- Tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch báo cáo Lãnh đạo Bộ theo quy định.
- Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác XMC cho người dân ở vùng đồng bào DTTS.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch triển khai chi tiết thực hiện nội dung hoạt động 3 của của Tiểu dự án 1 - Dự án 5 sau khi có quyết định phân bổ vốn của Bộ trưởng.
- Tổng hợp, định kỳ báo cáo tình hình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì về đơn vị thường trực theo quy định.
- Căn cứ số kinh phí được giao, chủ trì thẩm định dự toán và phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch trình Bộ trưởng phê duyệt.
- Xây dựng Kế hoạch triển khai chi tiết thực hiện nội dung được giao chủ trì tại Kế hoạch sau khi có quyết định phân bổ vốn của Bộ trưởng.
4. Văn phòng Bộ và các Vụ, Cục
- Các Vụ Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Trung học, Giáo dục thể chất, Giáo dục chính trị và Công tác học sinh, sinh viên; Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Trung tâm Truyền thông Giáo dục xây dựng Kế hoạch triển khai chi tiết thực hiện các nội dung được giao chủ trì tại Kế hoạch sau khi có quyết định phân bổ vốn của Bộ trưởng.
- Văn phòng Bộ phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo chức năng nhiệm vụ.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản hồi về Bộ GDĐT (qua Vụ Giáo dục dân tộc) để kịp thời xử lý./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 2183/QĐ-BGDĐT ngày 09/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT | Nội dung công việc | Thời gian triển khai | Phân công thực hiện | Sản phẩm hoàn thành | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp và tham gia thực hiện | ||||
I | Tiểu dự án 1 - Dự án 5 |
|
|
|
|
1 | Hoạt động 1: Điều hành, hướng dẫn thực hiện, tổ chức Hội nghị triển khai và duy trì các hoạt động thường xuyên | Cả năm | Vụ GDDT - Đơn vị thường trực | Các Vụ: KHTC, GDTX, GDTC, GDCT&CTHSSV, GDTrH, GDTH; các Cục NG&CBQLGD, CSVC; VP Bộ; Ban QLCDA của Bộ (các đơn vị liên quan thuộc Bộ) |
|
1.1 | Tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện Chương trình | Quý III/2022 | Vụ GDDT | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ và địa phương | Thông báo kết luận hội nghị |
1.2 | Duy trì các hoạt động thường xuyên của Chương trình | Cả năm | Vụ GDDT | Các đơn liên quan thuộc Bộ | Đảm bảo duy trì các hoạt động thường xuyên của Ban Chỉ đạo Chương trình của Bộ |
1.3 | Mua sắm trang thiết bị văn phòng phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành | Quý III/2022 | Vụ GDDT | Vụ KHTC và VP Bộ | Trang thiết bị văn phòng |
1.4 | Nghiên cứu giải pháp huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính của Chương trình do Bộ GDĐT chủ trì | Tháng 8- 12/2022 | Vụ KHTC | Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa phương | Các báo cáo giải pháp |
2 | Hoạt động 2: Nâng cao chất lượng dạy và học đối với trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT |
|
|
|
|
2.1 | Vụ Giáo dục dân tộc |
|
|
|
|
2.1.1 | Khảo sát, biên soạn, tập huấn, in ấn và cấp phát tài liệu cho các trường PTDTNT về khởi nghiệp trên cơ sở khai thác các giá trị văn hóa dân tộc | Tháng 8- 12/2022 | Vụ GDDT | Các đơn liên quan thuộc Bộ và Trường Đại học Văn hóa | CBQL, GV cốt cán trường PTDTNT được tập huấn. Hoàn thành tài liệu và cấp phát đến các nhà trường |
2.2 | Vụ Giáo dục Tiểu học |
|
|
|
|
2.2.1 | Khảo sát, biên soạn, tập huấn, in ấn và cấp phát tài liệu Nâng cao năng lực dạy học môn Toán và Tiếng Việt ở trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT cấp tiểu học | Tháng 8- 12/2022 | Vụ GDTH | Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa phương | CBQL, GV cốt cán trường trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT cấp tiểu học được tập huấn. Hoàn thành tài liệu và cấp phát đến các nhà trường |
2.3 | Vụ Giáo dục Trung học |
|
|
|
|
2.3.1 | Khảo sát, biên soạn và bồi dưỡng Nâng cao năng lực tổ chức dạy học môn Ngữ văn phát triển năng lực phẩm chất phù hợp học sinh trường PTDTNT cấp trung học cơ sở | Tháng 8- 12/2022 | Vụ GDTrH | Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa phương | CBQL, GV cốt cán trường trường PTDTNT cấp trung học cơ sở được bồi dưỡng. |
2.4 | Vụ Giáo dục chính trị và Công tác học sinh, sinh viên |
|
|
|
|
2.4.1 | Khảo sát, biên soạn, tập huấn, in ấn và cấp phát tài liệu Phòng, chống bạo lực học đường và xâm hại tình dục đối với học sinh trong các trường PTDTNT, PTDTBT và trường phổ thông có HSBT | Tháng 8- 12/2022 | Vụ GDCT&CTHSSV | Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa phương | CBQL, GV cốt cán trường trường PTDTNT, trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT được tập huấn. Hoàn thành tài liệu và cấp phát đến các nhà trường |
2.5 | Vụ Giáo dục thể chất |
|
|
|
|
2.5.1 | Khảo sát, biên soạn, tập huấn tài liệu Hướng dẫn sơ cấp cứu ban đầu, phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước cho học sinh các trường PTDTNT, PTDTBT và trường phổ thông có HSBT | Tháng 8- 12/2022 | Vụ GDTC | Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa phương | CBQL, GV cốt cán trường trường PTDTNT, PTDTBT và trường phổ thông có HSBT được tập huấn. |
2.5.2 | Khảo sát, biên soạn tài liệu và tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về phát triển các môn thể thao của đồng bào dân tộc thiểu số cho các trường PTDTNT | Tháng 8- 12/2022 | Vụ GDTC | Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa phương | CBQL, GV cốt cán trường trường PTDTNT được bồi dưỡng, tập huấn. |
2.6 | Cục nhà giáo và CBQLGD |
|
|
|
|
2.6.1 | Khảo sát, biên soạn, tập huấn, in ấn và cấp phát tài liệu Nâng cao năng lực quản trị nhà trường cho cán bộ quản lý các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT đáp ứng yêu cầu đổi mới theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 | Tháng 8- 12/2022 | Cục NG&CBQLGD | Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và địa phương | CBQL cốt cán trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT được tập huấn. Hoàn thành tài liệu và cấp phát đến các nhà trường |
3 | Hoạt động 3: XMC cho người dân ở vùng đồng bào DTTS |
| Vụ GDTX |
|
|
3.1 | Tổ chức thẩm định và hoàn thiện Bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 1 (Dành cho giáo viên) | Tháng 8- 12/2022 | Vụ GDTX | Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan | Bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 1 (Dành cho giáo viên) đã được thẩm định |
3.2 | Tổ chức thẩm định và hoàn thiện Bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 1 (Dành cho học viên) | Tháng 8- 12/2022 | Vụ GDTX | Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan | Bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 1 (Dành cho học viên) đã được thẩm định |
3.3 | In ấn và cấp phát Bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 1 (Dành cho giáo viên) | Tháng 8- 12/2022 | Vụ GDTX | Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan | Bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 1 (Dành cho giáo viên) đã được in ấn |
3.4 | In ấn và cấp phát Bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 1 (Dành cho học viên) | Tháng 8- 12/2022 | Vụ GDTX | Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan | Bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 1 (Dành cho học viên) đã được in ấn |
3.5 | Tổ chức tập huấn cho giáo viên cốt cán cấp tỉnh về Hướng dẫn dạy học Chương trình xóa mù chữ xóa mù chữ giai đoạn 1 (3 miền) | Tháng 8- 12/2022 | Vụ GDTX | Vụ GDDT, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, các Sở GDĐT | Giáo viên cốt cán 63 tỉnh được tập huấn về Hướng dẫn dạy học Chương trình xóa mù chữ xóa mù chữ giai đoạn 1 |
3.6 | Tổ chức tập huấn cho giáo viên các trại giam, trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, Bộ Công an về dạy học xóa mù chữ giai đoạn 1 (3 miền) | Tháng 8- 12/2022 | Vụ GDTX | Vụ GDDT, Cục C10, Bộ Công an và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Giáo viên cốt cán dạy xóa mù chữ tại các trại giam, trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, Bộ Công an được tập huấn |
3.7 | Tổ chức tập huấn cho Bộ đội biên phòng về dạy học xóa mù chữ xóa mù chữ giai đoạn 1 (3 miền) | Tháng 8- 12/2022 | Vụ GDTX | Vụ GDDT, Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng và các đơn vị có liên quan | Giáo viên cốt cán dạy xóa mù chữ của Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng được tập huấn |
3.8 | Tổ chức biên soạn Bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2 (Dành cho giáo viên) | Tháng 8- 12/2022 | Vụ GDTX | Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan | Bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2 (Dành cho giáo viên) |
3.9 | Tổ chức biên soạn Bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2 (Dành cho học viên) | Tháng 8- 12/2022 | Vụ GDTX | Vụ GDDT và các đơn vị có liên quan | Bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2 (Dành cho học viên) |
II | Tiểu dự án 3 - Dự án 10 |
|
|
|
|
1 | Tổ chức đoàn kiểm tra, giám sát, chỉ đạo hướng dẫn các địa phương thực hiện các nội dung do Bộ GDĐT chủ trì | Tháng 8- 12/2022 | Vụ GDDT | - Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính và UBDT; - Các đơn liên quan thuộc Bộ | Báo cáo kết quả kiểm tra |
2 | Hoạt động truyền thông, tuyên truyền về các nội dung do Bộ GDĐT chủ trì | Tháng 8- 12/2022 | TTTTGD | Vụ GDDT, các báo, đài và các đơn liên quan thuộc Bộ | Tin, bài bài viết truyền thông về Chương trình trên các báo, tạp chí |
- 1Nghị quyết 564/NQ-UBTVQH15 năm 2022 về Danh sách Ủy viên và đại biểu mời tham gia Đoàn giám sát chuyên đề của Quốc hội về “Việc triển khai thực hiện các nghị quyết của Quốc hội về các Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030” do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Công văn 5951/BKHĐT-KTĐN năm 2022 về hoàn thiện Tài liệu khoản hỗ trợ ngân sách trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi 2021-2025 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Công văn 596/BGDĐT-GDĐH năm 2022 về ngành Giáo dục có lộ trình quy hoạch công tác đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 752/QĐ-UBDT năm 2022 phê duyệt Khung chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 743/QĐ-UBDT năm 2022 phê duyệt Khung chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Nghị quyết 24-NQ/TW năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Công văn 6419/BGDĐT-KHTC năm 2022 về báo cáo tình hình huy động và sử dụng nguồn lực tài chính trong lĩnh vực giáo dục của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Nghị định 69/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 2Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 12/NQ-CP năm 2020 thực hiện Nghị quyết 88/2019/QH14 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 5Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2182/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 8Nghị quyết 564/NQ-UBTVQH15 năm 2022 về Danh sách Ủy viên và đại biểu mời tham gia Đoàn giám sát chuyên đề của Quốc hội về “Việc triển khai thực hiện các nghị quyết của Quốc hội về các Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030” do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Công văn 5951/BKHĐT-KTĐN năm 2022 về hoàn thiện Tài liệu khoản hỗ trợ ngân sách trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi 2021-2025 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Công văn 596/BGDĐT-GDĐH năm 2022 về ngành Giáo dục có lộ trình quy hoạch công tác đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Quyết định 752/QĐ-UBDT năm 2022 phê duyệt Khung chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 12Quyết định 743/QĐ-UBDT năm 2022 phê duyệt Khung chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 13Nghị quyết 24-NQ/TW năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Công văn 6419/BGDĐT-KHTC năm 2022 về báo cáo tình hình huy động và sử dụng nguồn lực tài chính trong lĩnh vực giáo dục của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quyết định 2183/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Số hiệu: 2183/QĐ-BGDĐT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/08/2022
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực