Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4813/LĐTBXH-TCGDNN | Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/5/2008, Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 04/6/2019 của Chính phủ về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 và các quy định khác về chính sách xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, để có cơ sở xây dựng báo cáo tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện các chủ trương, chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Quý Ủy ban báo cáo tình hình thực hiện các chính sách xã hội hóa và huy động các nguồn lực của xã hội trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2019-2023 và năm 2023 (Theo đề cương và biểu mẫu đính kèm).
Báo cáo của Quý Ủy ban đề nghị gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Tòa nhà Minori, 67A Trương Định, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội (bản điện tử file word/excel gửi vào địa chỉ email: khtc.gdnn@molisa.gov.vn) trước ngày 25/11/2023 để tổng hợp.
Trân trọng./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HÓA VÀ HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC CỦA XÃ HỘI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2019-2023 VÀ NĂM 2023
(Kèm theo Công văn số 4813/LĐTBXH-TCGDNN ngày 09/11/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Công tác chỉ đạo, điều hành
(Đánh giá thực trạng công tác chỉ đạo điều hành của địa phương nhằm cụ thể hóa các chủ trương, chính sách về xã hội trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp theo các nhiệm vụ được phân công tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 và Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 04/6/2019 của Chính phủ về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 và các văn bản khác có liên quan).
II. Tình hình thực hiện chính sách xã hội hóa tại các địa phương
1. Thực trạng mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp xã hội hóa trên địa bàn
1.1. Năm 2023
1.2. Giai đoạn 2019-2023
Trong đó, đề nghị báo cáo số lượng, tỷ lệ cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục (cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc sở hữu của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư nhân hoặc cá nhân, do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư nhân hoặc cá nhân đầu tư; xây dựng cơ sở vật chất); cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ sở khác ngoài công lập có hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Đồng thời so sánh với mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp nói chung trên địa bàn tỉnh.
2. Thực trạng về công tác tuyển sinh, tốt nghiệp và việc làm sau đào tạo
2.1. Năm 2023
2.2. Giai đoạn 2019-2023
Trong đó, đề nghị báo cáo kết quả tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục (cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc sở hữu của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư nhân hoặc cá nhân, do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư nhân hoặc cá nhân đầu tư; xây dựng cơ sở vật chất); cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ sở khác ngoài công lập có hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Đồng thời có so sánh với kết quả chung trên địa bàn tỉnh
3. Thực trạng về đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
3.1. Năm 2023
3.2. Giai đoạn 2019-2023
Trong đó, đề nghị báo cáo kết quả tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục (cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc sở hữu của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư nhân hoặc cá nhân, do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư nhân hoặc cá nhân đầu tư; xây dựng cơ sở vật chất); cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ sở khác ngoài công lập có hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Đồng thời có so sánh với kết quả chung trên địa bàn tỉnh
4. Kết quả việc huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển các cơ sở có hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn
4.1. Năm 2023
4.2. Giai đoạn 2019-2023
5. Tình hình thực hiện các cơ chế, chính sách xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp:
5.1. Năm 2023
5.2. Giai đoạn 2019-2023
Trong đó, báo cáo tình hình cho thuê, xây dựng cơ sở vật chất; giao đất, cho thuê; lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; về áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp; chính sách ưu đãi về tín dụng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;...
Riêng đối với nội dung giao đất, cho thuê đất:
- Báo cáo tình hình thực hiện việc: “Bảo đảm ổn định diện tích đất của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập hiện có, đồng thời ưu tiên bố trí quỹ đất dôi dư do sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập và quỹ đất được bổ sung, tăng thêm ở khu vực có hạ tầng giao thông thuận lợi, gần các khu công nghiệp, khu chế xuất để thu hút đầu tư, đẩy mạnh khuyến khích xã hội hóa giáo dục nghề nghiệp”
- Báo cáo riêng cả trường hợp UBND đã cho doanh nghiệp thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thành lập cơ sở GDNN nhưng cơ sở GDNN chưa thành lập tại thời điểm báo cáo.
III. Khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân
1. Về cơ chế, chính sách
2. Về đất đai
3. Về nguồn lực xã hội hóa
4. Các vấn đề khác
IV. Giải pháp khuyến khích xã hội hóa đến năm 2025 của địa phương
Căn cứ những chủ trương, định hướng của Đảng và chính sách của nhà nước đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh hơn nữa việc thu hút nguồn lực xã hội đầu tư cho giáo dục nghề nghiệp cũng như các giải pháp nhằm bảo đảm hoạt động có hiệu quả của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xã hội hóa. Trong đó, lưu ý nội dung liên quan đến định hướng quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp (nếu có).
1. Đối với Chính phủ
2. Đối với Bộ/ngành
3. Khác (nếu có).
MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP XÃ HỘI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN
(Tính đến 31/12/2022)
TT | Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Năm thành lập | Năm bắt đầu hoạt động | Địa chỉ (Nơi đặt trụ sở chính) | Loại hình | Số vốn đầu cam kết (triệu đồng) | Số vốn đã đầu tư đến 31/12/2022 (triệu đồng) | Ghi chú | ||
Tư thục | Có vốn đầu tư nước ngoài | Doanh nghiệp | ||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | Cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trường cao đẳng ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trường cao đẳng ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ........................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Trung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trường Trung cấp .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trường Trung cấp .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ........................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Trung tâm giáo dục nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trung tâm ................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trung tâm ................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ........................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Các cơ sở khác có tham gia đào tạo nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | ........................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | ........................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Mạng lưới cơ sở GDNN xã hội hóa bao gồm: cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục (cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc sở hữu của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư nhân hoặc cá nhân, do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư nhân hoặc cá nhân đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất); cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ sở khác có tham gia đào tạo nghề nghiệp ngoài công lập
- Các phân hiệu, địa điểm đào tạo của các trường cao đẳng, trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp ở các địa phương sẽ ghi vào các cơ sở khác (mục 3, IV)
- Năm thành lập ghi theo năm quyết định thành lập đối với hình thức hoạt động hiện tại. Đối với cơ sở GDNN nâng cấp từ trung tâm, trường trung cấp ghi cụ thể tại mục Ghi chú (cột 9)
- Cột 4,5,6 đánh dấu "X" vào ô tương ứng.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HÓA GIAI ĐOẠN 2019-2023
TT | Tên cơ sở | Tổng diện tích đất (m²) | Trong đó: | Diện tích đất được hưởng theo chính sách XHH (m²) | Các chính sách ưu đãi được hưởng (triệu đồng) | ||||||
Sở hữu (m²) | Đi thuê (m²) | Thuế thu nhập doanh nghiệp | Thuế VAT | Thuế nhập khẩu | Ưu đãi tín dụng | Thuê đất | Khác | ||||
A | B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trường cao đẳng ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trường cao đẳng ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Trường cao đẳng ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Trung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trường Trung cấp .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trường Trung cấp .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Trường Trung cấp .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Trung tâm giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trung tâm..................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trung tâm..................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Trung tâm..................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Các cơ sở khác có tham gia đào tạo nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | ..................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | ..................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | ..................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Mạng lưới cơ sở GDNN xã hội hóa bao gồm: cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục (cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc sở hữu của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư nhân hoặc cá nhân, do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư nhân hoặc cá nhân đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất); cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ sở khác có tham gia đào tạo nghề nghiệp ngoài công lập
- Các phân hiệu, địa điểm đào tạo của các trường cao đẳng, trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp ở các địa phương sẽ ghi vào các cơ sở khác (mục 3, IV)
- 1Công văn 10945/VPCP-KGVX năm 2018 về kiến nghị hưởng chính sách xã hội hóa đối với các cơ sở giáo dục, dạy nghề của Trường Trung cấp Du lịch quốc tế Regency do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 1237/KH-BGDĐT năm 2019 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 6419/BGDĐT-KHTC năm 2022 về báo cáo tình hình huy động và sử dụng nguồn lực tài chính trong lĩnh vực giáo dục của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 2Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 3Công văn 10945/VPCP-KGVX năm 2018 về kiến nghị hưởng chính sách xã hội hóa đối với các cơ sở giáo dục, dạy nghề của Trường Trung cấp Du lịch quốc tế Regency do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 do Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 1237/KH-BGDĐT năm 2019 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Công văn 6419/BGDĐT-KHTC năm 2022 về báo cáo tình hình huy động và sử dụng nguồn lực tài chính trong lĩnh vực giáo dục của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 4813/LĐTBXH-TCGDNN năm 2023 về báo cáo tình hình thực hiện chính sách xã hội hóa và huy động nguồn lực của xã hội trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội banh hành
- Số hiệu: 4813/LĐTBXH-TCGDNN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/11/2023
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Lê Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra