- 1Thông tư 60/2012/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6339/CT-TTHT | TP.Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 8 năm 2014 |
Kính gửi: | Ban Quản lý các Dự án Đường Thuỷ Nội địa phía Nam |
Trả lời văn thư số 656/ĐTNĐPN-TCKT ngày 16/06/2014 và hồ sơ bổ sung ngày 08/07/2014 của Ban Quản lý về thuế nhà thầu, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
- Tại Khoản 1, Điều 1 quy định đối tượng áp dụng:
“ Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thoả thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu”.
- Tại Khoản 1 Điều 3 quy định các loại thuế áp dụng:
“ Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này.”
Tại Khoản 22 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định về giá tính thuế:
“…
Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.”
Tại Khoản 6 Điều 3 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) quy định:
“ Doanh nghiệp có doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế bằng ngoại tệ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Ban Quản lý theo trình bày có ký hợp đồng thuê các tổ chức nước ngoài (nhà thầu) thực hiện dịch vụ tư vấn thiết kế và giám sát thi công dự án Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông Đồng bằng sông Cửu Long và Ban Quản lý có trách nhiệm khấu trừ và kê khai nộp thuế nhà thầu, nếu thanh toán bằng ngoại tệ thì Ban Quản lý phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh khoản tiền trả cho phía nước ngoài để xác định số thuế phải nộp thay cho phía nước ngoài vào ngân sách.
Doanh thu của nhà thầu bao gồm cả các khoản chi phí do Ban Quản lý trả thay cho nhà thầu, trường hợp theo thỏa thuận tại hợp đồng doanh thu không bao gồm thuế phát sinh tại Việt Nam (thuế GTGT, thuế TNDN) thì phải quy đổi ra doanh thu có thuế để tính thuế. Số thuế GTGT, thuế TNDN được xác định như sau:
Số thuế GTGT phải nộp | = | Doanh thu tính thuế GTGT | x | Tỷ lệ % GTGT tính trên doanh thu (50%) | X | Thuế suất thuế GTGT (10%) |
Số thuế TNDN phải nộp | = | Doanh thu tính thuế TNDN | x | Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế (5%) |
Doanh thu tính thuế GTGT | = | Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT |
1 - Tỷ lệ % GTGT trên doanh thu x thuế suất thuế GTGT |
Doanh thu tính thuế TNDN | = | Doanh thu không bao gồm thuế TNDN |
1 - Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
Lưu ý: Đề nghị Ban quản lý thông báo với nhà thầu thực hiện tính, khấu trừ, kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động làm việc cho nhà thầu theo quy định.
Cục Thuế TP thông báo Ban quản lý biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6954/CT-TTHT về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 6700/CT-TTHT về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 6704/CT-TTHT về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 6509/CT-TTHT về thuế nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 6741/CT-TTHT năm 2014 về đối tượng chịu thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 6518/CT-TT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 1997/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 2951/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 8821/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 8711/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 9066/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 60/2012/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 6954/CT-TTHT về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 6700/CT-TTHT về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 6704/CT-TTHT về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 6509/CT-TTHT về thuế nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 6741/CT-TTHT năm 2014 về đối tượng chịu thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 6518/CT-TT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 1997/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 2951/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 8821/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 8711/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 9066/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 6339/CT-TTHT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 6339/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/08/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực