Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6518/CT-TTHT
V/v: Thuế nhà thầu

TP.HCM, ngày 12 tháng 8 năm 2014

 

Kính gửi:

Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
Đ/chỉ: 722 Điện Biên Phủ, P.22, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Mã số thuế: 0300514849

Trả lời văn bản số 1283/TC-TCh ngày 04/08/2014 của Tổng Công ty về thuế nhà thầu, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế nhà thầu (có hiệu lực từ ngày 27/05/2012):

- Tại Khoản 2 Điều 6 quy định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT):

“Trường hợp hàng hoá được cung cấp theo hợp đồng dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hoá nằm trong lãnh thổ Việt Nam; hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo các dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế, các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hoá, kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì giá trị hàng hoá chỉ phải chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định, phần giá trị dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp hợp đồng không tách riêng được giá trị hàng hoá và giá trị dịch vụ đi kèm (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí) thì thuế GTGT được tính chung cho cả hợp đồng.”

- Tại Khoản 2 Điều 7 quy định đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

“Trường hợp hàng hoá được cung cấp dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hoá nằm trong lãnh thổ Việt Nam; hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo các dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế, các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hoá (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí), kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là toàn bộ giá trị hàng hoá, dịch vụ”.

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT);

Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN);

Trường hợp Tổng Công ty theo trình bày, ký hợp đồng với Công ty Stinis Singapore Pte Ltd và Công ty Liebherr – Werk Nenzing GMBH để mua máy móc, thiết bị có kèm theo các dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như (lắp đặt, chạy thử, bảo hành …) thì khi thanh toán tiền Tổng Công ty có trách nhiệm tính, khấu trừ, kê khai và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài (Công ty Stinis Singapore Pte Ltd và Công ty Liebherr – Werk Nenzing GMBH) để nộp vào ngân sách nhà nước như sau:

1) Trường hợp Tổng Công ty tách riêng được giá trị máy móc, thiết bị và giá trị dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam:

+ Về thuế GTGT:

- Máy móc, vật tư: Chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định, Tổng Công ty không phải khấu trừ thuế GTGT.

- Dịch vụ giám sắt lắp đặt, chạy thử, hướng dẫn vận hành, bảo hành:

Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Thuế suất GTGT (5%).

+ Về thuế TNDN:

Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ (%) thuế TNDN.

Tỷ lệ (%) thuế TNDN trên doanh thu đối với máy móc, thiết bị là 1%, đối với dịch vụ giám sắt lắp đặt, chạy thử, hướng dẫn vận hành, bảo hành là 5%.

2) Trường hợp Tổng Công ty không tách riêng được giá trị máy móc, thiết bị và giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam:

+ Về thuế GTGT:

Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT (3%).

+ Về thuế TNDN:

Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN (2%).

Cục Thuế TP thông báo Tổng Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KT3;
- Phòng PC;
- Lưu: VT, TTHT.
2528-204755/x.thắng

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 6518/CT-TT năm 2014 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 6518/CT-TTHT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 12/08/2014
  • Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
  • Người ký: Trần Thị Lệ Nga
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/08/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản