Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5947/CT-HTr | Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2015 |
Kính gửi: Ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex
(Địa chỉ: Tầng 16,23,24 Tòa nhà Mipec, 229 Tây Sơn, P. Ngã Tư Sở, P. Đống Đa, TP Hà Nội;
MST: 1400116233 )
Trả lời công văn số 09/2015/CV-PGB ngày 09/01/2015 của Ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex (sau đây gọi là PG Bank) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 1, Điều 16, Chương III, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về nguyên tắc lập hóa đơn:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ...”
- Căn cứ Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế:
“2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.”
- Căn cứ Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
...2.21. Phần chi vượt quá 15% tổng số chi được trừ, bao gồm: chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí; chi cho, biếu, tặng hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng...”
+ Tại điều 7 quy định các khoản thu nhập khác:
“15. Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác.”
- Căn cứ Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân, quy định các khoản thu nhập chịu thuế TNCN.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp PG Bank thực hiện việc phát hành thẻ flexicard cho khách hàng sử dụng làm phương tiện thanh toán hàng hóa dịch vụ qua hệ thống điểm chấp nhận thẻ để mua xăng tại các cửa hàng xăng dầu Petrolimex bằng thẻ Flexicard (thẻ này do công ty phát hành theo Hợp đồng giữa PG Bank và công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex), thì:
- Khi tổ chức sử dụng thẻ Flexicard làm quà tặng cho chương trình khuyến mại cho khách hàng thì chưa phát sinh hoạt động bán hàng hóa dịch vụ nên không phải lập hóa đơn GTGT. Căn cứ các chứng từ chuyển tiền nạp thẻ cho PGbank, chứng từ chứng minh việc tặng thẻ cho khách hàng và biên bản đối chiếu định kỳ với PGbank, các tổ chức sử dụng thẻ này để khuyến mại cho khách hàng hạch toán số tiền thực tế khách hàng đã sử dụng thẻ để mua xăng tại các cửa hàng xăng Petrolimex vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Khoản chi phí này bị khống chế theo mức quy định tại điểm 2.21 Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính. (Từ ngày 01/01/2015 khoản chi này thực hiện theo quy định tại Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014).
- Khách hàng là cá nhân khi nhận thẻ mua xăng không phải kê khai, nộp thuế TNCN. Khách hàng là doanh nghiệp khi nhận thẻ flexicard của Pjico thực hiện hạch toán vào thu nhập khác để tính thuế TNDN theo quy định.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo cho Ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 45007/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng và thời điểm xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 47120/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 26520/CT-HTr năm 2015 về hoạch toán các khoản chi phí khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 25770/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 40668/CT-TTHT năm 2017 về thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 6Công văn 45007/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng và thời điểm xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 47120/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 26520/CT-HTr năm 2015 về hoạch toán các khoản chi phí khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 25770/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 40668/CT-TTHT năm 2017 về thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 5947/CT-HTr năm 2015 thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 5947/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/02/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Thái Dũng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra