Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP
HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40668/CT-TTHT
V/v trả lời chính sách thuế
.

Hà Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2017

 

Kính gửi: Văn phòng bán vé hãng hàng không JEJU AIR tại Hà Nội
(Địa chỉ: W18B1 (tầng 2, cánh Tây, nhà ga T2, sân bay Quốc tế Nội Bài, X. Phú Minh, H. Sóc Sơn, TP. Hà Nội. MST 0106757216)

Trả lời công văn số 03/JEJU AIR ngày 08/05/2017 của Văn phòng bán vé hãng hàng không JEJU AIR tại Hà Nội (sau đây gọi tắt là đơn vị) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:

+ Tại Điều 1 hướng dẫn đối tượng áp dụng:

Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 chương I):

1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu…”

+ Tại tiết b5 khoản 1 Điều 13 hướng dẫn doanh thu tính thuế TNDN:

“b.5) Doanh thu tính thuế TNDN của hãng hàng không nước ngoài là doanh thu bán vé hành khách, vận đơn hàng không và các khoản thu khác (trừ những khoản thu hộ Nhà nước hoặc tổ chức theo quy định của pháp luật) tại Việt Nam cho việc vận chuyển hành khách, hàng hóa và đối tượng vận chuyển khác được thực hiện trên các chuyến bay của chính hãng hàng không hoặc liên danh.

Ví dụ 20:

Hãng hàng không nước ngoài A trong quý I năm 2013 phát sinh doanh số là 100.000 USD, trong đó doanh số bán vé hành khách là 85.000 USD, doanh số bán vận đơn hàng hóa là 10.000 USD và doanh số bán MCO (chứng từ có giá) là 5.000 USD; đồng thời phát sinh khoản thu hộ Nhà nước (lệ phí sân bay) 1.000 USD, chi hoàn do khách trả lại vé 2.000 USD.

Doanh thu tính thuế TNDN quý I năm 2013 của Hãng hàng không nước ngoài A được xác định như sau:

Doanh thu tính thuế TNDN = 100.000 – (1.000 + 2.000) = 97.000 USD”

Căn cứ quy định trên, trường hợp đơn vị bán vé khứ hồi Việt Nam - Hàn Quốc thì phần doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu bán vé cho hành khách trên các chuyến bay của chính hãng hàng không hoặc liên doanh (bao gồm cả chặng từ Việt Nam đến Hàn Quốc và chặng Hàn Quốc đến Việt Nam), không bao gồm lệ phí sân bay và các khoản thu hộ Nhà nước hoặc tổ chức (tại Việt Nam và Hàn Quốc) theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn cụ thể.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để đơn vị được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- P. Kiểm tra thuế số 1;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 40668/CT-TTHT năm 2017 về thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 40668/CT-TTHT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 16/06/2017
  • Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
  • Người ký: Mai Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản