Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47120/CT-HTr | Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 606/PC-TCT ngày 12/6/2015 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của các độc giả trên Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính, trong đó có độc giả Trịnh Ngọc Hưng (sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, quy định:
“2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
“1. Trừ các Khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…
Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt phát sinh trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh lại theo quy định tại Điểm này. ”
- Căn cứ Khoản 2, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định:
"2. Các Khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.5. Chi tiền lương, tiền công; tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.
b) Các Khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
…
c) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện.
...
2.9. Các khoản chi được trừ sau đây nhưng nếu chi không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định…
2.10. Phần trích nộp các quỹ bảo hiểm bắt buộc cho người lao động vượt mức quy định; phần trích nộp kinh phí công đoàn cho người lao động vượt mức quy định.
2.11. Phần chi vượt mức 01 triệu đồng/tháng/người để: Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động.
Khoản chi trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động được tính vào chi phí được trừ ngoài việc không vượt mức quy định tại điểm này còn phải được ghi cụ thể điều kiện hưởng và mức hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
Doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với các khoản bảo hiểm bắt buộc cho người lao động theo quy định của pháp luật trước sau đó mới được tính vào chi phí được trừ đối với khoản bảo hiểm tự nguyện nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định Doanh nghiệp không được tính vào chi phí đối với các khoản chi cho chương trình tự nguyện nêu trên nếu doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về bảo hiểm bắt buộc cho người lao động (kể cả trường hợp nợ tiền bảo hiểm bắt buộc)."
- Căn cứ Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội, quy định về trách nhiệm của người sử dụng lao động:
"Điều 21. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
1. Lập hồ sơ để người lao động được cấp số bảo hiểm xã hội, đóng, hưởng bảo hiểm xã hội
2. Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 86 và hằng tháng trích từ tiền lương của người lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 85 của Luật này để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm xã hội.
…
7. Định kỳ 06 tháng, niêm yết công khai thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động; cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội của người lao động khi người lao động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu.
8. Hằng năm, niêm yết công khai thông tin đóng bảo hiểm xã hội của người lao động do cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp theo quy định tại Khoản 7 Điều 23 của Luật này."
Căn cứ quy định nêu trên, Cục thuế TP Hà Nội hướng dẫn Độc giả như sau:
- Trường hợp Công ty của Độc giả có thỏa thuận với người lao động chi khoản tiền bằng với mức phải nộp bảo hiểm cho người lao động để người lao động tự đi đóng bảo hiểm tự nguyện: đề nghị Công ty của độc giả căn cứ tình hình thực tế của đơn vị và các quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC; Khoản 2, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC nêu trên và Luật bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn thi hành để thực hiện đúng quy định hiện hành của Nhà nước về thuế TNDN và chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động.
- Nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty của Độc giả liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được giải đáp cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính được biết và hướng dẫn độc giả thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 47477/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 45838/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của các tổ chức, cá nhân nước ngoài có lợi nhuận từ việc đầu tư trực tiếp tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 47118/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 33823/CT-HTr năm 2015 về việc bổ sung thông tin đăng ký thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 34642/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 29842/CT-HTr năm 2015 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 31326/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 9885/CT-HTr năm 2015 về kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 13957/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế đối với việc kê khai về hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 3766/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế đối với việc mua tài sản cố định thanh lý của văn phòng đại diện do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 5947/CT-HTr năm 2015 thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 6475/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 47477/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 45838/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của các tổ chức, cá nhân nước ngoài có lợi nhuận từ việc đầu tư trực tiếp tại Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 47118/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 33823/CT-HTr năm 2015 về việc bổ sung thông tin đăng ký thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 34642/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 29842/CT-HTr năm 2015 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 31326/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 9885/CT-HTr năm 2015 về kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 13957/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế đối với việc kê khai về hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 3766/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế đối với việc mua tài sản cố định thanh lý của văn phòng đại diện do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 5947/CT-HTr năm 2015 thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 6475/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội
Công văn 47120/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 47120/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/07/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra