Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/UBDT-CSDT | Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2021 |
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phúc đáp văn bản số 8607/BNN-TCLN ngày 09/12/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đánh giá kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ gạo cho công tác bảo vệ và phát triển rừng, Ủy ban Dân tộc có ý kiến như sau:
Trong những năm qua, Đảng, Nhà nước đã có nhiều quan tâm đầu tư, hỗ trợ, thúc đẩy phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Trong đó, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách nhằm giải quyết những khó khăn, bức xúc của hộ nghèo ở vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn như: “Chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, phát triển sản xuất và ổn định đời sống cho người dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo vùng đặc biệt khó khăn, ổn định cuộc sống cho người dân tộc thiểu số di cư tự phát (Quyết định số 2085/QĐ-TTg và 162/QĐ-TTg); phát triển kinh tế - xã hội cho các dân tộc thiểu số rất ít người (Quyết định 2086/QĐ-TTg); phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (Nghị quyết số 52/NQ-CP, Quyết định số 402/QĐ-TTg, Quyết định số 771/QĐ-TTg, Quyết định số 2561/QĐ-TTg và Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg); tuyên truyền và phổ biến giáo dục pháp luật (Quyết định số 63/QĐ-TTg và 59/QĐ-TTg, Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg và 1163/QĐ-TTg, Quyết định số 1860/QĐ-TTg)...”1. Kết quả thực hiện các chính sách đã được Chính phủ phân tích, đánh giá đầy đủ tại các tài liệu, bao gồm: Báo cáo số 426/BC-CP ngày 04/10/2018 đánh giá 3 năm thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2016 - 2018; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 theo Tờ trình số 247/TTr-CP ngày 21/5/2020 của Chính phủ trình Quốc hội, được Quốc hội phê duyệt tại Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020.
Chính sách hỗ trợ gạo cho công tác bảo vệ và phát triển rừng vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong những năm qua được thực hiện trên cơ sở hai văn bản của Chính phủ, bao gồm: Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững với 61 huyện nghèo; Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 9/9/2015 của Chính phủ về cơ chế chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020. Qua đó, chính sách đã góp phần xóa đói, giảm nghèo, ổn định an ninh lương thực, ổn định an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, nâng cao đời sống của nhân dân đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số nghèo tham gia công tác bảo vệ và phát triển rừng. Trên cơ sở nhiệm vụ được giao, Ủy ban Dân tộc đã tham mưu cho Chính phủ ban hành: Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi; Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/04/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020. Trong đó, đã phê duyệt danh sách 20.176 thôn đặc biệt khó khăn, 1.935 xã khu vực III, 2.018 xã khu vực II và 1.313 xã khu vực I của 51 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020.
Để có cơ sở tiếp tục thực hiện các chính sách đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong giai đoạn tiếp theo, Ủy ban Dân tộc đã và đang tiến hành thực hiện một số nội dung sau: Một là, tham mưu cho Chính phủ xây dựng Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, Chương trình đã được Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020, trong đó có nội dung “Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân”. Hiện nay Ủy ban Dân tộc đang tiến hành xây dựng báo cáo nghiên cứu khả thi trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định; Hai là, tham mưu Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12/11/2020 về tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025. Hiện nay, các địa phương đang tổ chức rà soát, xác định các xã khu vực III, II, I, các thôn đặc biệt khó khăn và hoàn thiện hồ sơ gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp, tổ chức thẩm định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định trong quí I/2021.
Về một số đề xuất cụ thể trong thời gian tiếp theo đối với chính sách hỗ trợ gạo cho công tác bảo vệ và phát triển rừng. Trên cơ sở khảo sát, đánh giá tại một số địa phương và các tài liệu liên quan về việc triển khai, thực hiện chính sách hỗ trợ gạo cho công tác bảo vệ và phát triển rừng, Ủy ban Dân tộc có một số kiến nghị, đề xuất như sau:
1. Tiếp tục triển khai, thực hiện chính sách hỗ trợ gạo cho công tác bảo vệ và phát triển rừng, đơn giản hóa các thủ tục hành chính cho người thụ hưởng.
2. Việc triển khai thực hiện chính sách cần được tiến hành kịp thời hơn nữa đến người dân tại các địa phương, linh hoạt trong việc cấp gạo hoặc số tiền tương ứng phù hợp với điều kiện cụ thể, đảm bảo về chất lượng và số lượng theo quy định.
3. Tiếp tục làm tốt công tác kiểm tra, giám sát đảm bảo chính sách được thực hiện tốt, thể hiện tính nhân văn cũng như sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đối với đồng bào dân tộc thiểu số và công tác bảo vệ, phát triển rừng.
Với nội dung trên, Ủy ban Dân tộc kính gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
1 Báo cáo số 426/BC-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ đánh giá 3 năm thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi (Giai đoạn 2016 - 2018).
- 1Công văn 11989/BTC-NSNN năm 2018 về chính sách hỗ trợ đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2018 về hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2152/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 2214/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số" đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 72/QĐ-TTg năm 2021 về các xã, thôn trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi được tiếp tục thụ hưởng chính sách an sinh xã hội đã ban hành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 91/UBDT-CSDT năm 2021 về trả lời kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV về rà soát các chính sách liên quan đến đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Công văn 3272/VPCP-KTTH năm 2021 về chính sách tín dụng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020
- 4Quyết định 162/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Phương án Sắp xếp, ổn định dân cư cho người di cư tự do từ Lào trở về Nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2016 đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 50/2016/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2086/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2085/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2561/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 59/QĐ-TTg năm 2017 về cấp ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1163/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1860/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án Thí điểm cấp ra-đi-ô cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 771/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Công văn 11989/BTC-NSNN năm 2018 về chính sách hỗ trợ đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Bộ Tài chính ban hành
- 18Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2018 về hỗ trợ lương thực cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 21Quyết định 33/2020/QĐ-TTg về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Công văn 8607/BNN-TCLN năm 2020 về đánh giá kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ gạo cho công tác bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 23Quyết định 2152/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 2214/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số" đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 72/QĐ-TTg năm 2021 về các xã, thôn trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi được tiếp tục thụ hưởng chính sách an sinh xã hội đã ban hành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Công văn 91/UBDT-CSDT năm 2021 về trả lời kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV về rà soát các chính sách liên quan đến đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 26Công văn 3272/VPCP-KTTH năm 2021 về chính sách tín dụng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 49/UBDT-CSDT năm 2021 về cung cấp thông tin đánh giá về các chính sách hỗ trợ đối với đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 49/UBDT-CSDT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/01/2021
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Y Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra