Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4648/TCT-CS | Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH MTV Cấp nước Tiền Giang.
Trả lời công văn số 745/CNTG-ToCKT ngày 28/8/2020 của Công ty TNHH MTV Cấp nước Tiền Giang (Công ty) về xác định nước máy thương phẩm là sản phẩm công nghiệp hay sản phẩm tài nguyên để áp giá tính thuế tài nguyên, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 4 Điều 6 Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009 quy định:
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể giá tính thuế đối với tài nguyên chưa xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên, trừ dầu thô, khí thiên nhiên, khí than và nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện.”
- Tại Khoản 1, Khoản 4 Điều 4 Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chỉ tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên (đã được sửa đổi tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định về thuế) quy định:
Giá tính thuế tài nguyên thực hiện theo quy định tại Điều 6 Luật Thuế tài nguyên, cụ thể:
1. Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể giá tính thuế tài nguyên khai thác quy định tại Khoản 2, Điểm b Khoản 3 Điều này…
Căn cứ giá tính thuế tài nguyên đã xác định để áp dụng sản lượng tính thuế đối với đơn vị tài nguyên tương ứng. Giá tính thuế đối với tài nguyên khai thác được xác định ở khâu nào thì sản lượng tính thuế tài nguyên áp dụng tại khâu đó.”
- Tại Khoản 3, Điểm c Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thuế tài nguyên quy định:
“Điều 6. Giá tính thuế tài nguyên
Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định; Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định thì tính thuế tài nguyên theo giá do UBND cấp tỉnh quy định.
4. Giá tính thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
c) Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp, nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh mà không có giá bán ra thì giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định theo nguyên tắc hướng dẫn tại khoản 5 Điều này.”
- Tại khoản 5 Điều 5 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính
“Điều 5. Sản lượng tài nguyên tính thuế
5. Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp, nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định bằng mét khối (m3) hoặc lít (l) theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam.
Người nộp thuế phải lắp đặt thiết bị đo đếm sản lượng nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên khai thác để làm căn cứ tính thuế. Thiết bị lắp đặt phải có giấy kiểm định của cơ quan quản lý đo lường chất lượng tiêu chuẩn Việt Nam và thông báo lần đầu với cơ quan thuế kèm theo hồ sơ khai thuế tài nguyên trong kỳ khai thuế gần nhất kể từ ngày lắp đặt xong thiết bị.
…”
- Tại Mục V Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của ủy ban thường vụ Quốc hội quy định:
STT | Nhóm, loại tài nguyên | Thuế suất (%) |
V | Nước thiên nhiên |
|
1 | Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp | 10 |
2 | Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện | 5 |
3 | Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại Điểm 1 và Điểm 2 Nhóm này |
|
3.1 | Sử dụng nước mặt |
|
a | Dùng cho sản xuất nước sạch | 1 |
b | Dùng cho Mục đích khác | 3 |
3.2 | Sử dụng nước dưới đất |
|
a | Dùng cho sản xuất nước sạch | 5 |
b | Dùng cho Mục đích khác | 8 |
Căn cứ các quy định nêu trên, đối với khai thác nước thiên nhiên để sản xuất kinh doanh thì thực hiện kê khai, nộp thuế tài nguyên như sau:
- Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định. Trường hợp không xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thì giá tính thuế tài nguyên là giá do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Sản lượng tài nguyên tính thuế là sản lượng nước thiên nhiên khai thác được xác định bằng mét khối (m3) hoặc lít (l) theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam. Người nộp thuế phải lắp đặt thiết bị đo đếm sản lượng nước thiên nhiên khai thác để làm căn cứ tính thuế.
Mức thuế suất được xác định theo nhóm, loại tài nguyên khai thác và mục đích khai thác theo quy định tại Mục V Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13. Trường hợp Công ty khai thác nước thiên nhiên để sản xuất nước sạch thì thuế suất là 1% đối với nước mặt và 5% đối với nước dưới đất.
Đề nghị Công ty TNHH MTV Cấp nước Tiền Giang căn cứ các quy định nêu trên và tình hình khai thác thực tế để kê khai nộp thuế tài nguyên theo đúng quy định. Đối với đề nghị xác định nước máy thương phẩm là sản phẩm công nghiệp hay sản phẩm tài nguyên không thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tài chính, do vậy, đề nghị Công ty xin ý kiến Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành đề được hướng dẫn theo đúng thẩm quyền.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH MTV Cấp nước Tiền Giang được biết./
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 65/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3104/TCT-CS năm 2018 về thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3791/TCT-CS năm 2020 về căn cứ tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2312/TCT-CS năm 2021 về chi phí chế biến được trừ xác định giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 884/TCT-CS năm 2022 về phương pháp xác định giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2208/TCT-DNL năm 2019 về xác định giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 879/TCT-CS năm 2023 về xác định giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên khai thác để áp dụng tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 2Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 3Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 4Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13 về Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Công văn 65/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3104/TCT-CS năm 2018 về thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3791/TCT-CS năm 2020 về căn cứ tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2312/TCT-CS năm 2021 về chi phí chế biến được trừ xác định giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 884/TCT-CS năm 2022 về phương pháp xác định giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2208/TCT-DNL năm 2019 về xác định giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 879/TCT-CS năm 2023 về xác định giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên khai thác để áp dụng tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4648/TCT-CS năm 2020 về xác định nước máy thương phẩm để áp giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4648/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/10/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đặng Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra