Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2312/TCT-CS | Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2021 |
Kính gửi: Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Trả lời Công văn số 1559/STC-QLGCS&TCDN ngày 27/4/2021 của Sở Tài chính Bà Rịa - Vũng Tàu về xác định chi phí chế biến được trừ khi xác định giá tính thuế tài nguyên, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 5, Điều 107 Luật Quản lý thuế năm 2019 quy định:
“5. Việc kiểm tra thuế, thanh tra thuế nhằm đánh giá tính đầy đủ, chính xác, trung thực nội dung các chứng từ, thông tin, hồ sơ mà người nộp thuế đã khai, nộp, xuất trình với cơ quan quản lý thuế; đánh giá việc tuân thủ pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan của người nộp thuế để xử lý về thuế theo quy định của pháp luật.”
- Tại điểm 5.1, khoản 5, Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên quy định:
“5. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên để thực hiện cho năm tiếp theo liền kề như sau:
5.1. Bảng giá tính thuế tài nguyên có các thông tin để làm cơ sở xác định thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác tài nguyên phát sinh trong tỉnh phù hợp với chính sách, pháp luật gồm:
... c) Giá tính thuế tài nguyên đối với trường hợp tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến mới bán ra được xác định như sau:
... c2) Đối với trường hợp tài nguyên khai thác được đưa vào sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bản ra (tiêu thụ trong nước hoặc xuất khẩu): Giá tính thuế tài nguyên được xác định căn cứ vào giá bán (trường hợp tiêu thụ trong nước) hoặc trị giá hải quan (đối với trường hợp xuất khẩu) của sản phẩm công nghiệp bán ra trừ thuế xuất khẩu (nếu có) và chi phí chế biến công nghiệp của công đoạn chế biến từ sản phẩm tài nguyên thành sản phẩm công nghiệp.
Chi phí chế biến được trừ quy định tại điểm c2 này phải căn cứ hướng dẫn của các Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành, Bộ Tài chính và do Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên môi trường và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan thống nhất xác định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định căn cứ vào công nghệ chế biến theo Dự án đã được phê duyệt và kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp khai thác, chế biến tài nguyên trong địa bàn tỉnh nhưng không bao gồm chi phí khai thác, sàng, tuyển, làm giàu hàm lượng.”
Căn cứ quy định nêu trên, Sở Tài chính chủ trì căn cứ hướng dẫn của Bộ Tài chính, các Bộ quản lý chuyên ngành để phối hợp với Cục Thuế, Sở Công thương, Sở Khoa học và công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường... thu thập, xác minh số liệu của các doanh nghiệp khai thác, chế biến tài nguyên trong địa bàn tỉnh, thống nhất xác định chi phí chế biến được trừ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo hướng dẫn tại tiết c2, điểm 5.1, khoản 5, Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC nêu trên.
Trường hợp chưa có đủ thông tin đáng tin cậy làm căn cứ xây dựng phương án giá tính thuế tài nguyên, đề nghị Sở Tài chính phối hợp hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo cơ quan thuế và các cơ quan liên quan phối hợp xác minh thông tin về chi phí chế biến công nghiệp của công đoạn chế biến từ sản phẩm tài nguyên thành sản phẩm công nghiệp của các đơn vị khai thác chế biến tài nguyên thông qua công tác kiểm tra, thanh tra theo quy định tại khoản 5, Điều 107 Luật Quản lý thuế năm 2019 nêu trên.
Tổng cục Thuế thông báo để Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1523/TCT-CS năm 2017 xây dựng giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2533/TCT-CS năm 2017 thực hiện Thông tư Khung giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4648/TCT-CS năm 2020 về xác định nước máy thương phẩm để áp giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4817/TCT-CS năm 2019 về giá tính thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác nước ngầm cung cấp cho đơn vị sản xuất bia do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 371/TCT-CS năm 2017 về giá tính thuế tài nguyên đối với quặng felspat qua chế biến (bột quặng felspat) vận chuyển tiêu thụ theo hợp đồng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2399/TCT-CS năm 2018 về thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2909/TCT-CS năm 2018 về việc xác định sản lượng và giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 884/TCT-CS năm 2022 về phương pháp xác định giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2208/TCT-DNL năm 2019 về xác định giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 7952/BCT-CN năm 2022 về xác định chi phí chế biến công nghiệp của công đoạn chế biến từ sản phẩm tài nguyên thành sản phẩm công nghiệp do Bộ Công thương ban hành
- 11Công văn 879/TCT-CS năm 2023 về xác định giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên khai thác để áp dụng tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 2292/TCT-CS năm 2023 về hướng dẫn xác định giá tính thuế tài nguyên mới do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 3908/TCT-CS năm 2022 chi phí xác định giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1523/TCT-CS năm 2017 xây dựng giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2533/TCT-CS năm 2017 thực hiện Thông tư Khung giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Luật Quản lý thuế 2019
- 5Công văn 4648/TCT-CS năm 2020 về xác định nước máy thương phẩm để áp giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4817/TCT-CS năm 2019 về giá tính thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác nước ngầm cung cấp cho đơn vị sản xuất bia do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 371/TCT-CS năm 2017 về giá tính thuế tài nguyên đối với quặng felspat qua chế biến (bột quặng felspat) vận chuyển tiêu thụ theo hợp đồng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2399/TCT-CS năm 2018 về thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2909/TCT-CS năm 2018 về việc xác định sản lượng và giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 884/TCT-CS năm 2022 về phương pháp xác định giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2208/TCT-DNL năm 2019 về xác định giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 7952/BCT-CN năm 2022 về xác định chi phí chế biến công nghiệp của công đoạn chế biến từ sản phẩm tài nguyên thành sản phẩm công nghiệp do Bộ Công thương ban hành
- 13Công văn 879/TCT-CS năm 2023 về xác định giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên khai thác để áp dụng tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 2292/TCT-CS năm 2023 về hướng dẫn xác định giá tính thuế tài nguyên mới do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 3908/TCT-CS năm 2022 chi phí xác định giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2312/TCT-CS năm 2021 về chi phí chế biến được trừ xác định giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2312/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/06/2021
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Hoàng Thị Hà Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra