Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46119/CT-HTr | Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: | Viện thủy điện và năng lượng tái tạo |
Trả lời Công văn số 245/2014/VTĐ&NLTT-TCKT ngày 24/10/2014 của Viện thủy điện và năng lượng tái tạo (sau đây gọi tắt là “Viện”) về thuế suất GTGT và miễn giảm thuế TNDN, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
1. Về thuế GTGT:
Căn cứ Điểm 3 Mục II Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008; Điều 11 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/1/2012; Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về thuế suất thuế GTGT 10%.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Viện thủy điện và năng lượng tái tạo thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm các tổ máy bơm từ năm 2009 đến năm 2011 theo quy định, công ty bán sản phẩm này trong các năm 2009, 2010, 2013, 2014 thì sản phẩm từ hoạt động sản xuất thử nghiệm nêu trên thuộc đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 10%.
2. Về thuế TNDN:
Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/ 2008 của Chính phủ quy định về thu nhập được miễn thuế:
"Đối với thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, thu nhập từ kinh doanh sản phẩm sản xuất thử nghiệm và thu nhập từ sản xuất sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam, thời gian miễn thuế tối đa không quá 01 năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất sản phẩm theo hợp đồng nghiên cứu khoa học và ứng dụng Công nghệ, sản xuất thử nghiệm hoặc sản xuất theo công nghệ mới.
Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể quy định tại khoản này”.
- Căn cứ Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định về thu nhập được miễn thuế:
“Đối với thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, thu nhập từ bán sản phẩm sản xuất thử nghiệm và thu nhập từ sản xuất sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam, thời gian miễn thuế tối đa không quá 01 năm, kể từ ngày bắt đầu có doanh thu từ bán sản phẩm theo hợp đồng nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ, sản xuất thử nghiệm hoặc sản xuất theo công nghệ mới.
Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể quy định tại Khoản này”.
- Căn cứ Khoản 3 Mục VI Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế TNDN quy định về thu nhập được miễn thuế:
“3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm và thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam. Thời gian miễn thuế tối đa không quá một (01) năm, kể từ ngày bắt đầu thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ngày bắt đầu sản xuất thử nghiệm sản phẩm; ngày bắt đầu áp dụng công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam để sản xuất sản phẩm.
3.1. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được miễn thuế phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có chứng nhận đăng ký hoạt động nghiên cứu khoa học;
- Được cơ quan quản lý Nhà nước về khoa học có thẩm quyền xác nhận;
3.2. Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên được áp dụng tại Việt Nam được miễn thuế phải đảm bảo công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam được cơ quan quản lý Nhà nước về khoa học có thẩm quyền xác nhận.”
- Căn cứ Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012; Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính quy định về thu nhập được miễn thuế.
- Căn cứ Khoản 1 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008; Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012; Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014; Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
- Căn cứ Khoản 7 Điều 7 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định về nghĩa vụ của người nộp thuế.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Viện thủy điện và năng lượng tái tạo thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm các tổ máy bơm từ năm 2009 đến năm 2011 theo quy định, công ty bán sản phẩm này trong các năm 2009, 2010, 2013, 2014 thì:
+ Viện được miễn thuế TNDN đối với doanh thu bán sản phẩm trong thời kì sản xuất thử nghiệm, thời gian miễn thuế tối đa không quá một (01) năm kể từ ngày bắt đầu sản xuất thử nghiệm sản phẩm. Các sản phẩm bán ra ngoài thời gian thử nghiệm hoặc quá thời gian 01 năm kể từ ngày sản xuất thử nghiệm thì công ty phải kê khai, nộp thuế TNDN theo quy định.
+ Viện tự xác định ngày bắt đầu sản xuất thử nghiệm để tính thời gian miễn thuế theo quy định nêu trên. Nghĩa vụ cung cấp hồ sơ tài liệu cho cơ quan thuế, Công ty thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 7 Luật Quản lý thuế nêu trên.
+ Viện được hạch toán các chi phí đầu vào phục vụ hoạt động sản xuất sản phẩm thử nghiệm vào chi phí được trừ nếu thỏa mãn điều kiện quy định tại Thông tư số 130/2008/TT-BTC, Thông tư số 123/2012/TT-BTC, Thông tư số 78/2014/TT-BTC và Thông tư số 119/2014/TT-BTC. Công ty căn cứ vào từng thời điểm phát sinh chi phí để thực hiện theo các quy định nêu trên.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để Viện thủy điện và năng lượng tái tạo biết và thực hiện./.
| KT.CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 831/CT-TTHT về miễn giảm và gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 2011 do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 9305/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế liên quan đến ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 43125/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 33828/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 34632/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 34634/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 29842/CT-HTr năm 2015 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 15894/CT-HTr năm 2015 xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với vật tư dùng trong khám chữa bệnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 20151/CT-HTr năm 2015 thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 30770/CT-HTr năm 2015 thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với loại hình du lịch lữ hành do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 31003/CT-HTr năm 2015 thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động thuế nhà xưởng của doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 28642/CT-HTr năm 2015 miễn giảm thuế đối với hợp đồng Khoa học và Công nghệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 31696/CT-HTr năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng mặt hàng mã bia do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 26059/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 13045/CT-HTr năm 2015 về đối tượng áp dụng thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 11079/CT-HTr năm 2015 thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 9069/CT-HTr năm 2015 áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 9211/CT-HTr năm 2015 hóa đơn và thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 9885/CT-HTr năm 2015 về kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 20Công văn 12868/CT-HTr năm 2015 thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 21Công văn 4631/CT-HTr năm 2015 thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc gia cầm và thủy sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 22Công văn 5945/CT-HTr năm 2015 xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 23Công văn 7250/CT-HTr năm 2015 điều kiện ghi điều chỉnh giảm doanh thu đối với hóa đơn đã xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 24Công văn 58003/CT-HTr năm 2015 về đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 25Công văn 58253/CT-HTr năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 26Công văn 4213/TCT-CS năm 2015 về áp dụng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp trong trường hợp không có Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 27Công văn 14063/CT-TTHT năm 2017 về chính sách miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị quyết 34/2007/NQ-CP do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 28Công văn 53154/CT-TTHT năm 2018 về áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đối với lãi tiền vay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 29Công văn 68814/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền tạm ứng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Nghị định 124/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 831/CT-TTHT về miễn giảm và gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 2011 do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 9Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 9305/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế liên quan đến ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Công văn 43125/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 33828/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về hóa đơn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 34632/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 34634/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 29842/CT-HTr năm 2015 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 15894/CT-HTr năm 2015 xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với vật tư dùng trong khám chữa bệnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 20Công văn 20151/CT-HTr năm 2015 thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 21Công văn 30770/CT-HTr năm 2015 thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với loại hình du lịch lữ hành do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 22Công văn 31003/CT-HTr năm 2015 thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động thuế nhà xưởng của doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 23Công văn 28642/CT-HTr năm 2015 miễn giảm thuế đối với hợp đồng Khoa học và Công nghệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 24Công văn 31696/CT-HTr năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng mặt hàng mã bia do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 25Công văn 26059/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 26Công văn 13045/CT-HTr năm 2015 về đối tượng áp dụng thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 27Công văn 11079/CT-HTr năm 2015 thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 28Công văn 9069/CT-HTr năm 2015 áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 29Công văn 9211/CT-HTr năm 2015 hóa đơn và thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 30Công văn 9885/CT-HTr năm 2015 về kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 31Công văn 12868/CT-HTr năm 2015 thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 32Công văn 4631/CT-HTr năm 2015 thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc gia cầm và thủy sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 33Công văn 5945/CT-HTr năm 2015 xác định thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 34Công văn 7250/CT-HTr năm 2015 điều kiện ghi điều chỉnh giảm doanh thu đối với hóa đơn đã xuất do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 35Công văn 58003/CT-HTr năm 2015 về đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 36Công văn 58253/CT-HTr năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 37Công văn 4213/TCT-CS năm 2015 về áp dụng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp trong trường hợp không có Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 38Công văn 14063/CT-TTHT năm 2017 về chính sách miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị quyết 34/2007/NQ-CP do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 39Công văn 53154/CT-TTHT năm 2018 về áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đối với lãi tiền vay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 40Công văn 68814/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền tạm ứng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 46119/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về thuế suất thuế giá trị gia tăng và miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 46119/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/07/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra