- 1Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 4036/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2015 |
Kính gửi: | - Công ty TNHH Hải sản Bền Vững; - Công ty CP CB XNK Thủy sản BR-VT. |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 0206/2015/CV ngày 19/6/2015 của Công ty TNHH Hải sản Bền Vững và công văn số 20/CVCNCTY ngày 15/7/2015 của Công ty CP CB XNK Thủy sản BR-VT đề nghị hướng dẫn chính sách thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú làm môi giới bán hàng hóa tại nước ngoài cho doanh nghiệp Việt Nam. Về vấn đề này, sau khi xin ý kiến và được sự chấp thuận của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 1 Điều 2 Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 quy định:
"Điều 2. Đối tượng nộp thuế
1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú và có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam. "
- Tại Điều 1 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế TNCN hướng dẫn:
"Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập "
- Tại điểm b, khoản 4, Điều 1 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
"b) Cá nhân là người không mang quốc tịch Việt Nam nhưng có thu nhập chịu thuế, bao gồm: người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam nhưng có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam. "
- Tại khoản 4, Điều 2 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam hướng dẫn:
"Điều 2. Đối tượng không áp dụng
4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:
- Sửa chữa phương tiện vận tải (tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển), máy móc, thiết bị (kể cả đường cáp biển, thiết bị truyền dẫn có bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo;
- Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet);
- Xúc tiến đầu tư và thương mại,
- Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài"
Căn cứ theo quy định và hướng dẫn nêu trên thì cá nhân không cư trú làm dịch vụ môi giới tại nước ngoài cho doanh nghiệp Việt Nam bán hàng hóa tại nước ngoài thì thu nhập của cá nhân không cư trú trong trường hợp này được xác định là thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam. Tổ chức chi trả khoản thu nhập này không khấu trừ thuế TNCN khi chi trả hoa hồng môi giới.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty được biết./.
Nơi nhận:
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2426/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân nước ngoài không cư trú có thu nhập tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 293/TCT-TNCN về thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân nước ngoài không cư trú do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 640/TCT-TNCN về quản lý thuế thu nhập cá nhân với đối tượng không cư trú do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4687/TCT-TNCN năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3662/TCT-TNCN năm 2018 về hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân người nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3156/TCT-DNNCN năm 2023 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3080/TCT-DNNCN năm 2023 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 764/TCT-DNNCN năm 2024 xác định thu nhập chịu thuế từ hợp đồng dịch vụ môi giới bán hàng, quảng bá sản phẩm do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 2Công văn 2426/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân nước ngoài không cư trú có thu nhập tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 293/TCT-TNCN về thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân nước ngoài không cư trú do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 640/TCT-TNCN về quản lý thuế thu nhập cá nhân với đối tượng không cư trú do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 4687/TCT-TNCN năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3662/TCT-TNCN năm 2018 về hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân người nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3156/TCT-DNNCN năm 2023 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3080/TCT-DNNCN năm 2023 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 764/TCT-DNNCN năm 2024 xác định thu nhập chịu thuế từ hợp đồng dịch vụ môi giới bán hàng, quảng bá sản phẩm do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4036/TCT-TNCN năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú làm môi giới bán hàng hóa tại nước ngoài cho doanh nghiệp Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4036/TCT-TNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/09/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực