- 1Luật Thương mại 2005
- 2Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 134/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2426/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2010 |
Kính gửi: Ban QLDA Thuỷ điện Trung Sơn
(Đ/c: 710B Lạc Long Quân - P. Nhật Tân - Q. Tây Hồ - HN)
Trả lời Công văn số 156 EVN/TĐTS-P5 ngày 19/3/2010 của Ban QLDA Thuỷ điện Trung Sơn đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế TNCN đối với cá nhân nước ngoài là đối tượng không cư trú có thu nhập từ hợp đồng dịch vụ tại Việt Nam, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Theo quy định tại Điều 16 Luật Thương mại thì: "thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận".
Tại Điểm 3.2, Mục I, phần A Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam hướng dẫn: "Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này, thuế TNCN theo pháp luật về thuế TNCN"
Tại Điểm 3.2, Mục I, phần C Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật thuế TNCN và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Thuế TNCN hướng dẫn: "thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú quy định đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh như sau:… 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ;…"
- Tại Điểm 1, Mục II, phần C Thông tư số 84/2008/TT-BTC nêu trên hướng dẫn: "Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân (x) với thuế suất 20%."
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên thì:
* Nếu cá nhân nước ngoài không cư trú là thương nhân thì thu nhập từ hợp đồng kinh doanh dịch vụ tại Việt Nam thuộc đối tượng nộp thuế nhà thầu bao gồm thuế GTGT và thuế TNCN từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thuế suất 5%.
Cá nhân nước ngoài là thương nhân phải có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc các giấy tờ chứng minh là thương nhân được pháp luật nước ngoài công nhận. Đăng ký kinh doanh phải có ngành nghề phù hợp với hoạt động có thu nhập chịu thuế tại Việt Nam. Các giấy tờ, tài liệu nước ngoài khi sử dụng ở Việt Nam phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định tại Thông tư số 01/1999/TT-NG ngày 3/6/1999 của Bộ Ngoại giao quy định thể lệ hợp pháp hoá giấy tờ, tài liệu.
* Nếu cá nhân nước ngoài không cư trú, không phải là thương nhân thì thu nhập từ hoạt động dịch vụ tại Việt Nam nộp thuế TNCN theo quy định về tiền lương, tiền công thuế suất 20%
Tổng cục Thuế trả lời để Ban QLDA Thuỷ điện Trung Sơn biết và đề nghị liên hệ với cục thuế địa phương để được hướng dẫn cụ thể./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 134/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 4036/TCT-TNCN năm 2015 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú làm môi giới bán hàng hóa tại nước ngoài cho doanh nghiệp Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2426/TCT-TNCN về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân nước ngoài không cư trú có thu nhập tại Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2426/TCT-TNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/07/2010
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực