BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3703/TCT-CS | Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đồng Nai.
Trả lời Công văn số 1584/CT-KT2 ngày 15/4/2013 của Cục Thuế tỉnh Đồng Nai về xác định đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 3, Điều 2, Chương I Luật thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010, quy định:
"Túi ni lông thuộc diện chịu thuế là loại túi, bao bì được làm từ màng nhựa đơn polyetylen, tên kỹ thuật là túi nhựa xốp"
- Tại Khoản 3 Điều 2 Chương I Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08/8/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường quy định:
"Đối với túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa) quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Luật Thuế bảo vệ môi trường là loại túi, bao bì nhựa mỏng làm từ màng nhựa đơn HDPE (high density polyethylene resin), LDPE (Low density polyethylen) hoặc LLDPE (Linear low density polyethylen resin), trừ bao bì đóng gói sẵn hàng hóa và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường."
- Tại Điều 1 Nghị định số 69/2012/NĐ-CP ngày 14/09/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08/8/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế bảo vệ môi trường quy định:
"Đối với túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa) quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Luật Thuế bảo vệ môi trường là loại túi, bao bì nhựa mỏng có hình dạng túi (có miệng túi, có đáy túi, có thành túi và có thể đựng sản phẩm trong đó) được làm từ nhựa đơn HDPE (high density polyethylene resin), LDPE (Low density polyethylen) hoặc LLDPE (Linear low density polyethylen resin), trừ bao bì đóng gói sẵn hàng hóa và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường..."
Căn cứ các quy định trên, các sản phẩm như màng PE, cuộn PE do Công ty TNHH World Vina sản xuất không phải là túi ni lông và không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Đồng Nai được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3838/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4229/TCT-CS giải đáp về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1475/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2401/TCT-CS năm 2013 giải đáp chính sách về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3898/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật thuế bảo vệ môi trường 2010
- 2Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường
- 3Nghị định 69/2012/NĐ-CP sửa đổi Khoản 3 Điều 2 Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế bảo vệ môi trường
- 4Công văn 3838/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4229/TCT-CS giải đáp về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1475/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2401/TCT-CS năm 2013 giải đáp chính sách về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3898/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3703/TCT-CS năm 2013 hướng dẫn về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3703/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/11/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực