- 1Luật thuế bảo vệ môi trường 2010
- 2Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường
- 3Nghị định 69/2012/NĐ-CP sửa đổi Khoản 3 Điều 2 Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế bảo vệ môi trường
- 4Thông tư 159/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 152/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3838/TCT-CS | Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2012 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Dương
Trả lời công văn số 6213/CT-TTHT ngày 21/6/2012 của Cục Thuế tỉnh Bình Dương về việc xin ý kiến chỉ đạo về thuế bảo vệ môi trường, về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 8/8/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường quy định:
- Tại Khoản 4, Điều 1 quy định đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường như sau:
“4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa xốp) là loại túi, bao bì nhựa mỏng làm từ màng nhựa đơn HDPE (high density polyethylene resin), LDPE (Low density polyethylen) hoặc LLDPE (Linear low density polyethylen resin), trừ bao bì đóng gói sẵn hàng hóa và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường”.
- Tại Điểm 2.4, Khoản 2, Điều 2 quy định đối tượng không chịu thuế như sau:
“2.4. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài do cơ sở sản xuất (bao gồm cả gia công) trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.
Căn cứ vào hồ sơ hải quan của hàng hóa, cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan xác định hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường quy định tại khoản này”.
Tại Khoản 1 và Điểm 2.2, Khoản 2, Điều 3 quy định về người nộp thuế như sau:
“1. Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 1 của Thông tư này.
….
2.2. Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sản xuất, nhận gia công đồng thời nhận ủy thác bán hàng hóa vào thị trường Việt Nam là người nộp thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận gia công nhưng không nhận ủy thác bán hàng thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, giao gia công là người nộp thuế bảo vệ môi trường khi xuất, bán hàng hóa tại Việt Nam”.
- Tại Điều 8 quy định về hoàn thuế như sau:
“Người nộp thuế bảo vệ môi trường được hoàn thuế bảo vệ môi trường đã nộp trong một số trường hợp sau:
1. Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài.
2. Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật.
3. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất được hoàn lại số thuế bảo vệ môi trường đã nộp tương ứng với số hàng tái xuất khẩu.
4. Hàng nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu (kể cả trường hợp trả lại hàng) ra nước ngoài được hoàn lại số thuế bảo vệ môi trường đã nộp đối với số hàng tái xuất ra nước ngoài.
5. Hàng tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm được hoàn lại số thuế bảo vệ môi truờng đã nộp tương ứng với số hàng hóa khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.
Việc hoàn thuế bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều này chỉ thực hiện đối với hàng hóa thực tế xuất khẩu. Thủ tục, hồ sơ, trình tự, thẩm quyền giải quyết hoàn thuế bảo vệ môi trường đối với hàng xuất khẩu được thực hiện theo quy định như đối với việc giải quyết hoàn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu”.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu túi ni lông xuất bán ra trên lãnh thổ Việt Nam hoặc mua túi ni lông để xuất khẩu thì thuộc đối tượng phải kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất sau đó xuất khẩu ra nước ngoài do cơ sở sản xuất (bao gồm cả gia công) trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu thì không thuộc đối tượng phải chịu thuế bảo vệ môi trường. Túi ni lông được sản xuất tại Việt Nam bán cho các đơn vị khác dùng làm bao bì xuất khẩu hàng hóa không thuộc diện không phải nộp thuế bảo vệ môi trường.
Luật thuế bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn không quy định hoàn thuế đối với túi ni lông do các Công ty nhập khẩu về để dùng làm bao bì đóng gói hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất túi ni lông nhưng không bán ra dùng túi này để đóng gói các sản phẩm hàng hóa của mình thì số lượng túi dùng để đóng gói sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp thuộc loại bao bì đóng gói sẵn hàng hóa không thuộc diện chịu thuế bảo vệ môi trường theo quy định tại Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 152/2011/TT-BTC nêu trên.
Về thuế bảo vệ môi trường đối với túi ni lông thuộc diện chịu thuế và bao bì đóng gói sẵn hàng hóa, ngày 14/9/2012 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 69/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 2, Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 8/8/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/11/2012; Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 159/2012/TT-BTC ngày 28/9/2012 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 hướng dẫn thi hành Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 8/8/2011 của Chính phủ và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế bảo vệ môi trường. Đề nghị Cục Thuế tỉnh Bình Dương nghiên cứu các văn bản này để hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bình Dương được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 503/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1058/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4123/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4350/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4394/TCT-CS về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4504/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4587/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3703/TCT-CS năm 2013 hướng dẫn về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật thuế bảo vệ môi trường 2010
- 2Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường
- 3Thông tư 152/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế Bảo vệ môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 503/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1058/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Nghị định 69/2012/NĐ-CP sửa đổi Khoản 3 Điều 2 Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế bảo vệ môi trường
- 7Thông tư 159/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 152/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 4123/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4350/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4394/TCT-CS về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4504/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 4587/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 3703/TCT-CS năm 2013 hướng dẫn về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3838/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3838/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/11/2012
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/11/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực