BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1475/TCT-CS | Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2013 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Trả lời công văn số 12298/CT-TTHT ngày 18/12/2012 của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc thuế bảo vệ môi trường đối với bao bì đóng gói sẵn hàng hóa, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điều 1, Nghị định số 69/2012/NĐ-CP ngày 14/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 2, Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 8/8/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường quy định:
“ Đối với túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa) quy định tại Khoản 4, Điều 3 của Luật thuế bảo vệ môi trường là loại túi, bao bì nhựa mỏng có hình dạng túi (có miệng túi, có đáy túi, có thành túi và có thể đựng được sản phẩm trong đó) được làm từ màng nhựa đơn HDPE (high density polyethylene resin), LDPE (Low density polyethylen) hoặc LLDPE (Linear low density polyethylen resin) trừ bao bì đóng gói sẵn hàng hóa và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và môi trường.
Bao bì đóng gói sẵn hàng hóa quy định tại Khoản này (kể có hình dạng túi và không có hình dạng túi ), bao gồm:
a) Bao bì đóng gói sẵn hàng hóa nhập khẩu;
b) Bao bì mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất hoặc nhập khẩu để đóng gói sản phẩm do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó sản xuất, gia công ra hoặc mua sản phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói;
c) Bao bì mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua trực tiếp của người sản xuất hoặc nhập khẩu để đóng gói sản phẩm do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó sản xuất, gia công ra hoặc mua sản phẩm về đóng gói làm dịch vụ đóng gói;
- Tại Điều 1, Thông tư số 159/2012/TT-BTC ngày 28/9/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, Bổ sung thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 hướng dẫn thi hành nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 8/8/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường quy định:
“4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa) là loại túi, bao bì nhựa mỏng có hình dạng túi ( có miệng túi, có đáy túi, có thành túi và có thể đựng sản phẩm trong đó) được làm từ màng nhựa đơn HDPE (high density polyethylene resin), LDPE (Low density polyethylen) hoặc LLDPE (Linear low density polyethylen resin) trừ bao bì đóng gói sẵn hàng hóa và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và môi trường.
Bao bì đóng gói sẵn hàng hóa (kể cả có hình dạng túi và không có hình dạng túi ) tại khoản này được quy định cụ thể như sau:
a) Bao bì đóng gói sẵn hàng hóa bao gồm:
a1) Bao bì đóng gói sẵn hàng hóa nhập khẩu.
a2) Bao bì mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất hoặc nhập khẩu để đóng gói sản phẩm do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó sản xuất, gia công ra hoặc mua sản phẩm về đóng gói, hoặc làm dịch vụ đóng gói.
Bao bì mà người sản xuất hoặc người nhập khẩu đã có cam kết hoặc khai báo tại khâu nhập khẩu để đóng gói sản phẩm, nhưng sau đó không sử dụng để đóng gói sản phẩm mà đã sử dụng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho thì người sản xuất hoặc người nhập khẩu bao bì phải kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường và bị xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
a3). Bao bì mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua trực tiếp của người sản xuất hoặc người nhập khẩu để đóng gói sản phẩm do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó sản xuất, gia công ra hoặc mua sản phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói.
Bao bì mà người mua không sử dụng để đóng gói sản phẩm (đã có cam kết về việc mua bao bì để đóng gói sản phẩm) mà đã sử dụng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho hoặc bán cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác thì người mua bao bì phải kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý trực tiếp và bị xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
b1) Đối với bao bì do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất (gọi tắt là người sản xuất bao bì):
- Trường hợp bao bì để đóng gói sản phẩm do người sản xuất bao bì đó sản xuất hoặc gia công ra thì người sản xuất bao bì phải có Bản chính văn bản cam kết có chữ ký của đại diện theo pháp luật của người sản xuất bao bì và đóng dấu (nếu người sản xuất bao bì là pháp nhân) về việc tự sản xuất bao bì để đóng gói sản phẩm gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp khi sản xuất bao bì (trong văn bản cam kết nêu rõ số lượng bao bì sản xuất, số lượng sản phẩm dự kiến sản xuất hoặc gia công ra, số lượng sản phẩm cần đóng gói và số lượng bao bì sử dụng để đóng gói sản phẩm)..”
Căn cứ quy định nêu trên, Tổng cục Thuế thống nhất với đề xuất của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Trường hợp Nhà máy Đạm Phú Mỹ giao cho Công ty cổ phần bao bì Đạm Phú Mỹ gia công, bao bì sau đó Nhà máy mang bao bì về dùng để đóng gói phân bón do Nhà máy sản xuất ra thì số lượng bao bì này thuộc đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường nếu Nhà máy Đạm Phú Mỹ đáp ứng được các giấy tờ, hồ sơ theo quy định tại tiết b1, Điểm b, Điều 1, Thông tư số 159/2012/TT-BTC nêu trên.
Trường hợp Nhà máy Đạm Phú Mỹ bán lại một phần bao bì nêu trên cho các đơn vị mua phân bón của Nhà máy để tự đóng gói lại bao phân bón đã mua của Nhà máy (không phải mua trực tiếp của nhà sản xuất) thì số lượng bao bì này thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4350/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4504/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4587/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 716/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1492/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường và thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng, dầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3703/TCT-CS năm 2013 hướng dẫn về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3830/TCT-CS năm 2013 giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật thuế bảo vệ môi trường 2010
- 2Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường
- 3Nghị định 69/2012/NĐ-CP sửa đổi Khoản 3 Điều 2 Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế bảo vệ môi trường
- 4Thông tư 159/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 152/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4350/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4504/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4587/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 716/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1492/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường và thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng, dầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3703/TCT-CS năm 2013 hướng dẫn về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3830/TCT-CS năm 2013 giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1475/TCT-CS giải đáp vướng mắc về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1475/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/05/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực