- 1Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 2Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57815/CT-HTr | Hà Nội, ngày 08 tháng 09 năm 2015 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục thuế TP Hà Nội nhận được phiếu chuyển số 486/PC-TCT ngày 14/05/2015 của Tổng cục Thuế chuyển công văn hỏi của Độc giả Quỳnh Anh do Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến, về việc giải đáp chính sách thuế. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 5 Điều 66 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định về chuyển nhượng dự án như sau:
"...5. Hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư gồm: Văn bản đăng ký chuyển nhượng dự án; hợp đồng chuyển nhượng dự án; văn bản về tư cách pháp lý của bên nhận chuyển nhượng; báo cáo tình hình hoạt động triển khai dự án..."
- Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/1/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ.
+ Tại Tiết c Khoản 8 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
" 8. Hoạt động tài chính:
c) Chuyển nhượng vốn bao gồm việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất kinh doanh, chuyển nhượng chứng khoán và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật."
+ Tại Điều 11 quy định về thuế, suất 10% như sau:
" Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này."
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị đinh số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định:
+ Tại Tiết d Khoản 8 Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT.
+ Tại Khoản 4 Điều 5 quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT như sau (Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014):
“4. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
Ví dụ 18: Công ty cổ phần P thực hiện dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất cồn công nghiệp. Đến tháng 3/2014, dự án đầu tư đã hoàn thành được 90% so với đề án thiết kế và giá trị đầu tư là 26 tỷ đồng. Do gặp khó khăn về tài chính, Công ty cổ phần P quyết định chuyển nhượng toàn bộ dự án đang đầu tư cho Công ty cổ phần X với giá chuyển nhượng là 28 tỷ đồng. Công ty cổ phần X nhận chuyển nhượng dự án đầu tư trên để tiếp tục sản xuất cồn công nghiệp. Công ty cổ phần P không phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với giá trị dự án chuyển nhượng cho Công ty cổ phần X.”
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời theo nguyên tắc: Trường hợp năm 2012 công ty của độc giả tham gia góp vốn để triển khai dự án đầu tư và đã chuyển nhượng lại cho công ty liên kết thì:
- Trường hợp công ty của độc giả chỉ chuyển nhượng vốn góp thì hoạt động này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT;
- Trường hợp công ty của độc giả chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại Điều 66 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 nêu trên để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT cho doanh nghiệp khác thì:
+ Trước ngày 01/01/2014 công ty kê khai, tính nộp thuế GTGT theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính.
+ Từ ngày 01/01/2014 đề nghị công ty thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 nêu trên.
- Nếu còn vướng mắc, đề nghị đơn vị của Độc giả liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được giải đáp cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính biết và hướng dẫn độc giả thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 31322/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 26523/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 50646/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về xác định đối tượng chịu thuế và phương pháp tính thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 31298/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 24401/CT-TTHT năm 2017 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 2Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 31322/CT-HTr năm 2015 xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 26523/CT-HTr năm 2015 đối tượng chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 50646/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về xác định đối tượng chịu thuế và phương pháp tính thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 31298/CT-HTr năm 2016 về giải đáp chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 24401/CT-TTHT năm 2017 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 57815/CT-HTr năm 2015 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 57815/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/09/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực