- 1Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 2Thông tư 169/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao năm 2001
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2729 TCT/NV6 | Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2001 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Thương mại Công nghệ mới Kim Tự Tháp |
Trả lời công văn số L048-PT01 ngày 07/06/2001 của Công ty hỏi về chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1/ Về chi phí thuê cá nhân không kinh doanh thực hiện dịch vụ phần mềm
Trường hợp Công ty ký hợp đồng thuê một số cá nhân không kinh doanh thực hiện một số dịch vụ phần mềm (theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định số 128/2000/QĐ-TTg ngày 20/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ) thì khi chi trả tiền Công ty phải lập phiếu chi, có tên, địa chỉ, số CMTND, chữ ký của người nhận tiền và phải hạch toán kế toán đầy đủ, rõ ràng. Nếu số tiền chi trả theo hợp đồng lớn đến mức phải nộp thuế thu nhập cá nhân thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế theo Biểu thuế luỹ tiền từng phần đối với thu nhập không thường xuyên theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (số 35/2001/PL-UBTVQH10).
2. Chính sách thuế GTGT đối với phần mềm nhập khẩu và sử dụng phần mềm của hãng nước ngoài
Theo quy định tại điểm 23 Mục II Phần A Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính thì: Sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định tại Quyết định số 128/2000/QĐ-TTg ngày 21/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách và biện pháp khuyến khích đầu tư và phát triển công nghệ phần mềm thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
Căn cứ quy định này trường hợp Công ty nhập khẩu phần mềm dưới dạng đĩa CD room, sách thì phần mềm nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu.
Trường hợp Công ty sử dụng bản quyền phần mềm của một số hãng nước ngoài theo giấy phép sử dụng phần mềm, nếu hãng nước ngoài không có hoạt động kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì khi thanh toán tiền cho hãng nước ngoài Công ty có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế TNDN của hãng nước ngoài theo quy định tại Phần C Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính.
3. Về chi phí thuê Công ty ở nước ngoài cung cấp dịch vụ đào tạo chuyên môn liên quan đến công nghiệp phần mềm
Căn cứ quy định tại điểm 23 Mục II Phần A Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính thì: Sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm (bao gồm các dịch vụ tư vấn phần mềm; cung cấp hệ thống..., dịch vụ huấn luyện, đào tạo về chuyên môn liên quan đến công nghệ phần mềm) theo quy định tại Quyết định số 128/2000/QĐ-TTg ngày 21/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách và biện pháp khuyến khích đầu tư và phát triển công nghệ phần mềm thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
Do đó trường hợp Công ty thuê Công ty ở nước ngoài cung cấp dịch vụ đào tạo về chuyên môn liên quan đến công nghệ phần mềm (dịch vụ phần mềm) thì khi chi trả tiền, Công ty có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế TNDN theo quy định tại Phần C Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty được biết và đề nghị Công ty liên hệ với Cục thuế TP.Hà Nội để được hướng dẫn thực hiện./.
| KT/TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1Công văn số 2020/TCT-PCCS của Tổng Cục thuế về việc trả lời chính sách thuế
- 2Công văn 717TCT/NV5 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2914TCT/NV5 về việc trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2743TCT/NV5 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2715TCT/NV6 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3367TCT/NV5 về việc trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3321TCT/NV5 về việc trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3818TCT/NV6 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3659 TCT/NV5 về việc trả lời chính sách thuế do Tổng cục thuế ban hành
- 10Công văn 68/TCT-CS năm 2014 chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 2020/TCT-PCCS của Tổng Cục thuế về việc trả lời chính sách thuế
- 2Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 3Thông tư 169/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 128/2000/QĐ-TTg về một số chính sách và biện pháp khuyến khích đầu tư và phát triển công nghiệp phần mềm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
- 6Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao năm 2001
- 7Công văn 717TCT/NV5 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2914TCT/NV5 về việc trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2743TCT/NV5 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2715TCT/NV6 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3367TCT/NV5 về việc trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 3321TCT/NV5 về việc trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 3818TCT/NV6 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 3659 TCT/NV5 về việc trả lời chính sách thuế do Tổng cục thuế ban hành
- 15Công văn 68/TCT-CS năm 2014 chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2729TCT/NV6 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2729TCT/NV6
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/07/2001
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đức Quế
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2001
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực