Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2691/BNN-HTX
V/v hướng dẫn thực hiện kế hoạch năm 2005 về các dự án thuộc chương trình xdgn-vl, chương trình 135

Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2004

 

CÔNG VĂN

CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 2691/BNN-HTX NGÀY 8 THÁNG 11 NĂM 2004 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2005 VỀ CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XDGN-VL, CHƯƠNG TRÌNH 135

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương.

- Thực hiện Chỉ thị số 18/2004/CT-TTg ngày 31/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2005;

- Căn cứ vào các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 143/2001/QĐ-TTg ngày 27/9/2001 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia Xóa đói giảm nghèo và việc làm giai đoạn 2001 - 2005; số 138/2000/QĐ-TTg ngày 29/11/2000 về hợp nhất dự án định canh định cư, dự án hỗ trợ dân tộc đặc biệt khó khăn, chương trình xây dựng trung tâm cụm xã, miền núi, vùng cao, vào chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu vùng xa;

- Căn cứ Quyết định số 42/2002/QĐ-TTg , ngày 19/3/2002 về quản lý và điều hành các chương trình mục tiêu quốc gia và Thông tư liên tịch số 01/2003/TTLT-BKH-BTC , ngày 06/01/2003 của liên Bộ Kế hoạch Đầu tư - Tài chính hướng dẫn thi hành quyết định này;

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung triển khai kế hoạch năm 2005 đối với các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo - việc làm và Chương trình 135 do Bộ NN&PTNT quản lý và chỉ đạo như sau:

A. VỀ GIAO KẾ HOẠCH:

Căn cứ quyết định của Chính phủ về việc giao kế hoạch Nhà nước năm 2005, khả năng ngân sách của địa phương và mục tiêu, nhiệm vụ của từng chương trình, dự án đã được phê duyệt, đề nghị Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, xác định các mục tiêu, nhiệm vụ cần ưu tiên thực hiện trong kế hoạch năm 2005 và huy động các nguồn vốn để bố trí thực hiện các dự án sau đây:

1. Chương trình mục tiêu quốc gia Xóa đói giảm nghèo và việc làm:

- Dự án ổn định dân di cư và xây dựng vùng kinh tế mới ở các xã nghèo;

- Dự án Định canh định cư ở các xã nghèo;

- Dự án Hỗ trợ sản xuất và phát triển ngành nghề ở các xã nghèo;

- Dự án Hướng dẫn người nghèo cách làm ăn, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư;

- Dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng các xã nghèo.

2. Chương trình 135:

- Dự án Quy hoạch, bố trí lại dân cư ở những nơi cần thiết;

- Dự án ổn định và phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp gắn với chế biến tiêu thụ sản phẩm.

B. NỘI DUNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2005 CỦA TỪNG DỰ ÁN:

1. Dự án ổn định dân di cư và xây dựng vùng kinh tế mới:

1.1. Di dân: (Sử dụng vốn sự nghiệp di dân)

a. Về đối tượng: thực hiện theo quy định tại Quyết định số 190/2003/QĐ-TTg ngày 16/9/2003 về chính sách di dân thực hiện quy hoạch, bố trí lại dân cư giai đoạn 2003 - 2010 và Thông tư liên tịch số 09/2004/TTLT-BNN-BTC của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này, trong đó cần ưu tiên cho các đối tượng sau:

- Các hộ đồng bào dân tộc thiểu số thuộc diện định canh định cư;

- Sắp xếp, di chuyển các hộ đang ở những vùng bị ảnh hưởng của thiên tai (sạt lở bờ sông, bờ biển, sạt lở núi....) đến nơi mới định cư theo quy hoạch, đảm bảo ổn định sản xuất và đời sống cho người dân.

Riêng các địa phương thuộc vùng ngập lũ ở đồng bằng sông Cửu Long cần đẩy mạnh tiến độ di dân đến các cụm, tuyến dân cư để thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 78/2004/QĐ-TTg ngày 7/5/2004 về việc điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế chính sách để đẩy mạnh nhanh tiến độ xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở tại các tỉnh thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long.

- Đưa dân ra khỏi các khu vực rừng cấm (đặc dụng, phòng hộ) theo Chỉ thị số 12/2003/CT-TTg , ngày 16/5/2003 về việc tăng cường các biện pháp cấp bách để bảo vệ rừng.

- Sắp xếp, ổn định dân cư ở các xã biên giới.

- Di dân đến các hải đảo.

b. Về mức hỗ trợ: thực hiện theo Thông tư liên tịch số 09/2004/TTLT-BNN-BTC ngày 31/3/2004 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 190/2003/QĐ-TTg ngày 16/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ.

Mức hỗ trợ cho các hộ thực hiện dự án ổn định dân cư biên giới Việt - Trung theo Quyết định số 120/2003/QĐ-TTg ngày 11/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ: Hiện nay Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang chuẩn bị ban hành Thông tư hướng dẫn để thực hiện.

c. Về kinh phí quản lý của cơ quan thực hiện nhiệm vụ di dân: Các địa phương cân đối, bố trí tương ứng theo số hộ di dân tạo điều kiện cho các cơ quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

1.2. Xây dựng vùng kinh tế mới: Căn cứ Chỉ thị số 29/2003/CT-TTg ngày 23/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh quản lý đầu tư và xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước; đề nghị các địa phương rà xét và bố trí kế hoạch vốn để thực hiện các dự án đang triển khai hoặc dự án mới đảm bảo đúng đối tượng và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư.

a. Đối tượng đầu tư:

- Các dự án kinh tế mới (bao gồm cả những dự án 773 đã được chuyển đổi theo văn bản 1123/CP-NN ngày 06/12/2000 của Chính phủ);

- Các dự án khu kinh tế - quốc phòng do Bộ Quốc phòng quản lý và thực hiện;

- Các dự án ổn định dân di cư tự do;

- Các xã nhận dân xen ghép theo quy định tại Quyết định số 190/2003/QĐ-TTg ngày 16/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ (nhận các hộ du canh du cư; hộ mất đất ở, đất sản xuất do thiên tai; hộ sống ở nơi đặc biệt khó khăn thiếu đất sản xuất, thiếu nước sinh hoạt; hộ dân cần phải đưa ra khỏi các khu rừng đặc dụng đến định cư xen ghép);

b. Nội dung đầu tư:

Căn cứ theo dự án được duyệt và khả năng huy động các nguồn vốn trong kế hoạch năm 2005 để lựa chọn công trình đầu tư, đảm bảo đời sống và sản xuất của người dân mới đến cũng như toàn vùng dự án.

Riêng các xã nhận dân xen ghép thuộc các đối tượng ưu tiên như đã nêu ở trên được hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ để thực hiện nhiệm vụ: điều chỉnh đất ở và đất sản xuất để giao cho các hộ mới đến và đầu tư xây mới hoặc nâng cấp một số công trình thiết yếu.

2. Dự án Định canh định cư các xã nghèo.

2.1. Đối tượng đầu tư: là các xã nghèo (ngoài Chương 135) thuộc diện định canh định cư được xác định theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 140/1990/QĐ-BNN-DCDC ngày 14/10/1999 về nội dung, tiêu chí định canh định cư của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2.2. Nội dung thực hiện: ngoài nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách để giải quyết đất ở, đất sản xuất, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn theo Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ; nguồn vốn của dự án tập trung thực hiện các nội dung sau:

a. Vốn đầu tư phát triển: Căn cứ vào điều kiện thực tế để lựa chọn công trình đầu tư trong các hạng mục sau: xây dựng mới hoặc nâng cấp một số công trình thủy lợi nhỏ, đường giao thông nội vùng, cấp nước sinh hoạt, phòng học, trạm y tế, trạm hạ thế và đường dây hoặc trạm thủy điện nhỏ ở những nơi có điều kiện. Việc lựa chọn, tổ chức thực hiện các công trình áp dụng theo Thông tư liên tịch số 666/2001/TTLT/BKH-UBDTMN-TC-XD ngày 23/8/2001 hướng dẫn quản lý đầu tư và xây dựng công trình hạ tầng thuộc Chương trình 135.

b. Vốn sự nghiệp kinh tế: Chỉ hỗ trợ cho các xã, thôn bản thuộc diện định canh định cư nhưng chưa có dự án được duyệt. Nội dung hỗ trợ thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại văn bản 3264/TC-HCSN ngày 19/9/1996.

3. Dự án Hướng dẫn người nghèo cách làm ăn, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư:

- Tập trung chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ cho nhân dân ở các xã nghèo; giúp người dân tiếp thu và áp dụng kỹ thuật mới vào sản xuất, nâng cao thu nhập từng bước thoát khỏi đói nghèo.

- Trên cơ sở đánh giá, tổng kết các mô hình đã thực hiện trong những năm qua để xây dựng một số mô hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật về giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương để hướng dẫn cho người dân thực hiện và nhân ra diện rộng.

- Hỗ trợ kinh phí để in tài liệu, tờ rơi và xây dựng tủ sách khuyến nông cho nhân dân trong vùng.

4. Dự án Hỗ trợ sản xuất và phát triển ngành nghề ở các xã nghèo:

- Tập trung chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ cho nhân dân ở các xã nghèo; giúp người dân tiếp thu và áp dụng kỹ thuật mới trong lĩnh vực bảo quản, chế biến sản phẩm.

- Hỗ trợ người dân khôi phục những ngành nghề truyền thống và hướng dẫn phát triển ngành nghề mới, chú trọng khâu tiêu thụ sản phẩm cho người dân thông qua hợp đồng với các doanh nghiệp.

- Sử dụng vốn hỗ trợ của Nhà nước xây dựng một số mô hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật về chế biến, bảo quản, phát triển ngành nghề.

- Hỗ trợ kinh phí để in tài liệu, tờ rơi phục vụ nhu cầu của nhân dân trong vùng.

5. Dự án Quy hoạch bố trí lại dân cư ở những nơi cần thiết:

Căn cứ dự án tổng quan, dự án cụ thể được phê duyệt, lựa chọn các dự án thực hiện trong kế hoạch năm 2005 để thực hiện theo các nội dung:

- Ưu tiên sắp xếp cho các hộ khó khăn: các hộ còn du canh du cư; các hộ bị mất đất do thiên tai; các hộ thiếu đất sản xuất, thiếu nước sinh hoạt ở vùng cao, núi đá; các hộ đang sống trong các khu vực rừng cấm phải di dời đi nơi khác. Chính sách hỗ trợ cho các hộ áp dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 09/2004/TTLT-BNN-BTC ngày 31/3/2004 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 190/2003/QĐ-TTg ngày 16/9/2003.

- Sử dụng vốn dự án xây dựng cơ sở hạ tầng của Chương trình 135 và huy động các nguồn vốn khác để đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu ở vùng tái định cư, sớm ổn định sản xuất và đời sống cho các hộ phải di chuyển.

6. Dự án ổn định và phát triển sản xuất Nông - Lâm nghiệp gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm:

Các địa phương cần huy động, lồng ghép các nguồn vốn để đẩy mạnh việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển sản xuất theo ý kiến kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị sơ kết 5 năm thực hiện Chương trình 135 (Thông báo số 97/TB-VPCP ngày 14/5/2004 của Văn phòng Chính phủ).

Sơ kết, đánh giá kết quả triển khai thực hiện dự án sau 2 năm thực hiện làm căn cứ triển khai thực hiện các dự án đầu tư trong kế hoạch năm 2005.

- Nội dung thực hiện dự án theo Văn bản số 976/BNN-DCDC, ngày 29/4/2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện dự án ổn định và phát triển sản xuất Nông - Lâm nghiệp gắn với chế biên và tiêu thụ sản phẩm năm 2003.

 C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. CÁC ĐỊA PHƯƠNG:

1. Căn cứ Chỉ thị số 29/2003/CT-TTg ngày 23/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh quản lý đầu tư và xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước và mục tiêu, nhiệm vụ của từng chương trình, dự án để rà xét, lựa chọn danh mục các dự án được đầu tư thực hiện năm 2005.

2. Thực hiện cấp phát và thanh quyết toán các nguồn vốn đảm bảo đúng chế độ, mục tiêu, đối tượng và nội dung của dự án được duyệt.

3. Thực hiện chế độ báo cáo tình hình thực hiện theo định kỳ đã được quy định tại Quyết định số 42/2002/QĐ-TTg , ngày 19/3/2002 về quản lý và điều hành các chương trình mục tiêu quốc gia và Thông tư liên tịch số 01/2003/TTLT-BKH-BTC ngày 06/01/2003 của liên Bộ Kế hoạch Đầu tư - Tài chính hướng dẫn thi hành quyết định này. Trước hết cần gửi gấp các Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch năm 2005 cho các chương trình, dự án về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp và báo cáo Chính phủ.

II. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN:

1. Phối hợp với các ngành liên quan kiểm tra việc thực hiện những chỉ tiêu kế hoạch được giao ở các địa phương để tổng hợp, báo cáo Chính phủ và xử lý những vấn đề thực tiễn đặt ra theo thẩm quyền.

2. Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương xây dựng và hoàn chỉnh các chính sách để thực hiện chương trình theo sự phân công của Chính phủ.

3. Tổng hợp các kiến nghị của địa phương để giải quyết theo thẩm quyền.

Trên cơ sở các nội dung hướng dẫn trên đây, đề nghị các địa phương chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện.

 

 

Diệp Kinh Tần

(Đã Ký)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 2691/BNN-HTX của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện kế hoạch năm 2005 về các dự án thuộc Chương trình xoá đói giảm nghèo, việc làm, Chương trình 135

  • Số hiệu: 2691/BNN-HTX
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 08/11/2004
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: Diệp Kỉnh Tần
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản