Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 138/2000/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2000 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị quyết số 31/1999/QH10 của Quốc hội Khoá X, Kỳ họp thứ 6 về Nhiệm vụ năm 2000;
Căn cứ Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi, Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên Chương trình: Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa (gọi tắt là Chương trình 135).
2. Mục tiêu:
Mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể, nguyên tắc chỉ đạo, nhiệm vụ, một số chính sách chủ yếu, nguồn vốn và sử dụng vốn của Chương trình: Thực hiện theo quy định tại các Điều 1, 2, 3 Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa.
3. Phạm vi thực hiện Chương trình: Chương trình hỗ trợ đầu tư cho các xã thực hiện theo Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn và biên giới thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa và các quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã được thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình 135.
4. Thời gian thực hiện Chương trình: Chương trình 135 sau khi hợp nhất được thực hiện trong 5 năm (2001 - 2005).
5. Chương trình 135 gồm các dự án sau:
Phần xây dựng cơ sở hạ tầng của dự án định canh định cư chỉ thực hiện trong các xã triển khai dự án của Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1998 và phải điều chỉnh cho phù hợp với nội dung quy hoạch đã được phê duyệt và dự án đầu tư cơ sở hạ tầng của xã theo Chương trình 135.
b. Dự án xây dựng trung tâm cụm xã miền núi, vùng cao;
c. Dự án quy hoạch bố trí lại dân cư ở những nơi cần thiết;
d. Dự án ổn định và phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp gắn với chế biến tiêu thụ sản phẩm;
e. Dự án đào tạo cán bộ xã, bản, làng, phum, sóc.
1. Ban Chỉ đạo của Chương trình 135 ở Trung ương (sau hợp nhất) là Ban Chỉ đạo của Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa được thành lập và hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ đã được quy định tại Quyết định số 13/1998/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 1998 và Quyết định số 01/1999/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ, ở địa phương thực hiện theo quy định tại Quyết định số 38/2000/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Về tổ chức quản lý chỉ đạo: việc tổ chức quản lý chỉ đạo Chương trình 135 thực hiện theo Quyết định số 38/2000/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ và phân công quản lý chỉ đạo các dự án thành phần của Chương trình như sau:
- Uỷ ban Dân tộc và Miền núi: là Cơ quan Thường trực giúp Chính phủ chỉ đạo thực hiện Chương trình và trực tiếp chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các địa phương quản lý chỉ đạo các dự án: xây dựng cơ sở hạ tầng, trung tâm cụm xã , đào tạo cán bộ xã, bản, làng, phum, sóc.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư: chủ trì, phối hợp với các Bộ liên quan hoàn thiện Thông tư liên tịch số 416/1999/TTLT/BKH-UBDTMN-TC-XD ngày 29 tháng 4 năm 1999 về hướng dẫn quản lý đầu tư và xây dựng công trình hạ tầng ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa sau khi đã hợp nhất các chương trình, dự án.
- Nhiệm vụ của các Bộ, ngành liên quan thực hiện theo quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình Trung ương ban hành kèm theo Quyết định số 01/1999/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh có chương trình này chịu trách nhiệm chỉ đạo việc hợp nhất và tổ chức chỉ đạo có hiệu quả trên địa bàn.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Trưởng Ban Chỉ đạo Chương trình 135 Trung ương, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Nguyễn Công Tạn (Đã ký) |
- 1Quyết định 122/2001/QĐ-BNN ban hành Kế hoạch xây dựng văn bản qui phạm pháp luật thuộc thẩm quyền Bộ trưởng ban hành năm 2002 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 122/2001/QĐ/BNN-VP ban hành Kế hoạch xây dựng văn bản qui phạm pháp luật thuộc thẩm quyền Bộ trưởng ban hành năm 2002 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư liên tịch 666/2001/TTLT/BKH-UBDTMN-TC-XD hướng dẫn quản lý đầu tư xây dựng công trình hạ tầng thuộc Chương trình 135 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Ủy ban Dân tộc và Miền núi - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 35-TTg năm 1997 về việc phê duyệt chương trình xây dựng trung tâm cụm xã miền núi, vùng cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 135/1998/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 6Quyết định 01/1999/QĐ-TTG về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 416/1999/TTLT/BKH-UBDTMN-TC-XD quản lý đầu tư và xây dựng công trình hạ tầng ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Bộ Kế hoạch và đầu tư - Uỷ ban dân tộc và miền núi - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 197/1999/QĐ-TTg về quản lý Chương trình xây dựng Trung tâm cụm xã miền núi, vùng cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1232/1999/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 38/2000/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 531/TTg về quản lý các Chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 10487/VPCP-QHQT năm 2013 gia hạn thời hạn hoạt động và khóa sổ Khoản vay cho Dự án Hỗ trợ y tế vùng duyên hải Nam Trung Bộ do Ngân hàng Phát triển châu Á tài trợ của Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 122/2001/QĐ-BNN ban hành Kế hoạch xây dựng văn bản qui phạm pháp luật thuộc thẩm quyền Bộ trưởng ban hành năm 2002 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 122/2001/QĐ/BNN-VP ban hành Kế hoạch xây dựng văn bản qui phạm pháp luật thuộc thẩm quyền Bộ trưởng ban hành năm 2002 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư liên tịch 666/2001/TTLT/BKH-UBDTMN-TC-XD hướng dẫn quản lý đầu tư xây dựng công trình hạ tầng thuộc Chương trình 135 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Ủy ban Dân tộc và Miền núi - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 35-TTg năm 1997 về việc phê duyệt chương trình xây dựng trung tâm cụm xã miền núi, vùng cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 135/1998/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 6Quyết định 01/1999/QĐ-TTG về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 416/1999/TTLT/BKH-UBDTMN-TC-XD quản lý đầu tư và xây dựng công trình hạ tầng ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Bộ Kế hoạch và đầu tư - Uỷ ban dân tộc và miền núi - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 197/1999/QĐ-TTg về quản lý Chương trình xây dựng Trung tâm cụm xã miền núi, vùng cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1232/1999/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 38/2000/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 531/TTg về quản lý các Chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư liên tịch 912/2001/TTLT/UBDTMN/BTC/BKHĐT hướng dẫn chính sách hỗ trợ hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn do Uỷ ban dân tộc và miền núi- Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch đầu tư ban hành
- 12Công văn 1099/BNN/ĐCĐC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thực hiện nhiệm vụ định canh, định cư và di dân vùng kinh tế mới
- 13Công văn 10487/VPCP-QHQT năm 2013 gia hạn thời hạn hoạt động và khóa sổ Khoản vay cho Dự án Hỗ trợ y tế vùng duyên hải Nam Trung Bộ do Ngân hàng Phát triển châu Á tài trợ của Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 138/2000/QĐ-TTg hợp nhất dự án định canh định cư, dự án hỗ trợ dân tộc đặc biệt khoá khăn, Chương trình xây dựng trung tâm cụm xã miền núi, vùng cao và Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 138/2000/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/11/2000
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Công Tạn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 48
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra