TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số :2403/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh , ngày 19 tháng 3 năm 2015 |
Kính gửi: Công Ty TNHH Toàn Thắng
Địa chỉ: Lô E, KCN Bình Chiểu, Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
MST 0301691689
Trả lời văn bản số 3001/15/EW ngày 30/01/2015 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp:
+Tại Khoản 2 Điều 3 quy định thời điểm lập và hoàn nhập dự phòng:
“ Thời điểm lập và hoàn nhập các khoản dự phòng là thời điểm cuối kỳ kế toán năm. Trường hợp doanh nghiệp được Bộ Tài chính chấp thuận áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch (bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc 31/12 hàng năm) thì thời điểm lập và hoàn nhập các khoản dự phòng là ngày cuối cùng của năm tài chính.
…”
+ Tại Điều 4 quy định việc trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
“1. Đối tượng lập dự phòng bao gồm nguyên vật liệu, dụng cụ dùng cho sản xuất, vật tư, hàng hóa, thành phẩm tồn kho (gồm cả hàng tồn kho bị hư hỏng, kém mất phẩm chất, lạc hậu mốt, lạc hậu kỹ thuật, lỗi thời, ứ đọng, chậm luân chuyển…), sản phẩm dở dang, chi phí dịch vụ dở dang (sau đây gọi tắt là hàng tồn kho) mà giá gốc ghi trên sổ kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được và đảm bảo điều kiện sau:
- Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính hoặc các bằng chứng khác chứng minh giá vốn hàng tồn kho.
- Là những vật tư hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
Trường hợp nguyên vật liệu có giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn so với giá gốc nhưng giá bán sản phẩm dịch vụ được sản xuất từ nguyên vật liệu này không bị giảm giá thì không được trích lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho đó.
...
3. Xử lý khoản dự phòng:
Tại thời điểm lập dự phòng nếu giá gốc của hàng tồn kho cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho thì phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo các quy định tại điểm 1, điểm 2 Điều này.
- Nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập bằng số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì doanh nghiệp không phải trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
- Nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì doanh nghiệp được trích thêm phần chênh lệch vào giá vốn hàng bán ra trong kỳ.
- Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch và ghi giảm giá vốn hàng bán.”
Trường hợp Công ty theo trình bày vào thời điểm cuối kỳ kế toán năm có phát sinh khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nếu đáp ứng điều kiện lập dự phòng quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 228/2009/TT-BTC thì được trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Việc xử lý khoản dự phòng (trích lập, trích thêm, hoàn nhập) Công ty thực hiện theo Khoản 3, Khoản 4 Điều 4 Thông tư số 228/2009/TT-BTC nêu trên.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2778/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 2781/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 2784/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 45106/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 47024/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 41766/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản tiền làm thêm giờ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 4333/CTTPHCM-TTHT năm 2022 cách trình bày dòng thuế suất trên hóa đơn của mặt hàng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 228/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 2778/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 2781/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 2784/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 45106/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 47024/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 41766/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản tiền làm thêm giờ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 4333/CTTPHCM-TTHT năm 2022 cách trình bày dòng thuế suất trên hóa đơn của mặt hàng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 2403/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 2403/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/03/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực