Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45106/CT-HTr | Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 555/PC-TCT ngày 03/6/2015 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của các độc giả trên Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính, trong đó có độc giả Nguyen Thi Hien (sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về lập bảng kê theo mẫu số 01/TNDN theo Thông tư 78. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ điểm b, Khoản 1, Điều 9 Nghị định số 218/NĐ-CP ngày 26/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2014 và áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2014 trở đi, quy định:
“Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi quy định tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
…
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
Đối với các trường hợp: Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra; mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công trực tiếp bán ra; mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra, mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt, mua đồ dùng, tài sản, của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp bán ra và dịch vụ mua của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh phải có chứng từ thanh toán chi trả tiền cho người bán và Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp kinh doanh ký và chịu trách nhiệm.”
Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính:
+ Điều 4 sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC), như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
…
2.4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:
- Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;
- Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;
- Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;
- Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;
- Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
- Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).
Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê và được tính vào chi phí được trừ, Các khoản chi phí này không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. ”
- Căn cứ Điều 14 quy định về hiệu lực thi hành:
“Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 08 năm 2015 và áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2015 trở đi...”
- Căn cứ khoản 19, Điều 3 Luật bảo vệ và phát triển rừng, quy định:
“19. Lâm sản là sản phẩm khai thác từ rừng gồm thực vật rừng, động vật rừng và các sinh vật rừng khác. Lâm sản gồm gỗ và lâm sản ngoài gỗ.”
Căn cứ quy định nêu trên, Cục thuế TP Hà Nội hướng dẫn Độc giả như sau:
- Trường hợp Công ty của độc giả thu mua nông sản, lâm sản của người sản xuất trực tiếp bán ra, mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt...không có hóa đơn bán hàng theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC nêu trên thì thuộc trường hợp lập bảng kê theo mẫu số 01/TNDN theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC để xác định chi phí được trừ theo quy định tại điểm b, Khoản 1, Điều 9 Nghị định số 218/NĐ-CP nêu trên.
- Trường hợp Công ty của độc giả thu mua nông sản, lâm sản của các cá nhân, hộ kinh doanh có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm), thuộc trường hợp được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC).
- Về các sắc thuế cá nhân, hộ kinh doanh phải nộp: cá nhân, hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán ổn định trong 1 năm gồm các sắc thuế là Thuế Môn bài; Thuế giá trị gia tăng; Thuế tiêu thụ đặc biệt; Thuế thu nhập cá nhân; Thuế tài nguyên; Thuế bảo vệ môi trường; Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản. Hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/ năm trở xuống không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
- Nếu còn vướng mắc, đề nghị đơn vị của Độc giả liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được giải đáp cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính được biết và hướng dẫn độc giả thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2403/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 3334/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 44257/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 41769/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về xác định thu nhập chịu thuế đối với dự án đầu tư ở nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 35236/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 34619/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi nộp phạt vi phạm hành chính về hành vi xuất hóa đơn không đúng thời điểm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 53635/CT-HTr năm 2015 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 79073/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 2Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 2403/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 3334/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 44257/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 41769/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về xác định thu nhập chịu thuế đối với dự án đầu tư ở nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 35236/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 34619/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi nộp phạt vi phạm hành chính về hành vi xuất hóa đơn không đúng thời điểm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 53635/CT-HTr năm 2015 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 79073/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 45106/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về xác định thu nhập chịu thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 45106/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/07/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra