- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2784/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 3 năm 2015 |
Kính gửi: | Công ty Cổ phần cơ khí điện tử Phú Thọ Hòa |
Trả lời văn bản số 04/2015-PTH ngày 12/03/2015 của Công ty về Chính sách thuế Cục Thuế thành phố có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 4 Điều 1 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;
Căn cứ Điểm 2.4 Phục lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
“2.4. Sử dụng hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, cho, biếu, tặng và tiêu dùng nội bộ đối với tổ chức kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
a) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi tên và số lượng hàng hóa, ghi rõ là hàng khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu và thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về thuế GTGT.
b) Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ thì phải lập hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng), trên hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.”
Căn cứ Khoản 2.21 Khoản 2 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) quy định khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
“Phần chi vượt quá 15% tổng số chi được trừ, bao gồm: chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí; chi cho, biếu, tặng hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.
...”
Căn cứ Khoản 5 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa (kể cả hàng hóa mua ngoài hoặc hàng hóa do doanh nghiệp tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức, phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ”.
Trường hợp Công ty theo trình bày năm 2014 có mua hàng hóa để biếu, tặng cho khách hàng thì khi xuất hàng biếu, tặng Công ty phải lập hóa đơn, kê khai, tính nộp thuế GTGT như xuất bán hàng hóa cho khách hàng. Doanh thu đối với hàng biếu, tặng không tính vào doanh thu tính thuế TNDN. Khoản chi này nếu có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt đối với hóa đơn có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì được khấu trừ thuế GTGT và tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập tính thuế TNDN (thuộc khoản chi bị khống chế theo quy định tại Điểm 2.21 Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC).
Cục Thuế thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2697/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 2778/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 2781/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 1549/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 2663/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với khoản tiền thưởng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 1505/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá tăng và thu nhập doang nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 1292/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 1345/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 10166/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 3533/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- 11Công văn 10203/CT-TTHT năm 2012 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 1824/CT-TTHT năm 2013 xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 2403/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 3081/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 21998/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 5Công văn 2697/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 2778/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 2781/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 1549/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 2663/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với khoản tiền thưởng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 1505/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá tăng và thu nhập doang nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 1292/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 1345/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 10166/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 3533/CT-TTHT năm 2013 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- 15Công văn 10203/CT-TTHT năm 2012 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 1824/CT-TTHT năm 2013 xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Công văn 2403/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh ban hành
- 18Công văn 3081/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Công văn 21998/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 2784/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 2784/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/03/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực